Trình bày đặc điểm chung của lớp thú cho ví dụ

Thảo luận nêu đặc điểm chung của lớp Thú.

Đề bài

Thảo luận nêu đặc điểm chung của lớp Thú.

Lời giải chi tiết

- Là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất

- Bộ lông: Lông mao

- Bộ răng: Răng phân hóa răng cửa, răng nanh, răng hàm

- Hệ tuần hoàn: Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn

- Thần kinh: bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não

- Sinh sản: Thai sinh

- Nuôi con: Bằng sữa mẹ

- Nhiệt độ cơ thể: Hằng nhiệt

Loigiaihay.com

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh lớp 7 - Xem ngay

Lớp Thú tên khoa học là Mammalia, gồm những loài có tổ chức cao nhất trong các lớp động vật có xương sống. Chúng có thân nhiệt cao và ổn định. Đặc điểm chung của lớp thú:

Đặc điểm chung:

  • Là động vật có xương sống, có tổ chức cơ thể cao nhất
  • Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ
  • Toàn thân phủ lông mao, bộ răng phân hóa gồm: răng cửa, răng nanh, răng hàm
  • Tim 4 ngăn, và là động vật hằng nhiệt [là động vật chỉ thích nghi với môi trường có nhiệt độ ổn định, nhiệt độ cơ thể của chúng chỉ dao động và khi ra môi trường khác, chúng khó có thể tồn tại]
  • Bộ não phát triển, thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não

Vai trò của lớp thú:

  • Có vai trò cung cấp thực phẩm, sức khoẻ, làm dược liệu, làm đồ mĩ nghệ, là đối tượng thí nghiệm sinh học và tiêu diệt các loài gặm nhấm co hại
  • Các biện pháp bảo vệ môi trường sống:

+ Bảo vệ các động vật hoang dã

+ Xây dựng khu bảo tồn động vật

+ Tổ chức chăn nuôi các loài thú có giá trị kinh tế.

Lớp thú hiện nay có khoảng 4600 loài. Ở Việt Nam đã phát hiện được 275 loài.

Nêu đặc điểm chung và vai trò của thú

  • Đặc điểm chung của lớp thú
  • Vai trò của lớp thú:

Trong chương trình Sinh học 7, các em học sinh sẽ được học về Lớp thú. Nội dung nằm trong chương 6 Sinh học 7. Vậy Đặc điểm chung của lớp thú là gì? Vai trò của lớp thú như thế nào? Để giải đáp thắc mắc cho câu hỏi này, mời các em tham khảo lời giải sau đây trên VnDoc.com nhé.

1. Đặc điểm chung của lớp thú

  • Là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất
  • Bộ lông: Lông mao
  • Bộ răng: Răng phân hóa răng cửa, răng nanh, răng hàm
  • Hệ tuần hoàn: Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn
  • Thần kinh: bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não
  • Sinh sản: Thai sinh
  • Nuôi con: Bằng sữa mẹ
  • Nhiệt độ cơ thể: Hằng nhiệt

2. Vai trò của lớp thú:

Vai trò

Trong tự nhiên: qua mối quan hệ dinh dưỡng tạo sự cân bằng sinh thái

Trong đời sống con người:

  • Cung cấp nguồn dược liệu quý [xương hổ, sừng hươu,.....]
  • Nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ [da, lông của hổ, báo,.....]
  • Làm xạ hương [cầy giông, tuyến xạ hươu xạ,.....]
  • Làm vật thí nghiệm [chuột bạch, khỉ,....]
  • Làm thực phẩm cho con người và các loài động vật khác [trâu, bò, lợn,....]
  • Tiêu diệt gặm nhấm có hại cho nông nghiệp và lâm nghiệp

Tác hại:

  • Ăn thịt động vật có lợi.
  • Một số loài có độc.
  • Ngăn cảnh hoặc ảnh hưởng đến giao thông đi lại

........................

Như vậy, VnDoc đã gửi tới các bạn thông tin về Vai trò của lớp thú, đặc điểm chung của lớp thú. Hy vọng tài liệu sẽ giúp các em giải đáp được thắc mắc của mình và biết vận dụng khi làm các bài thi, bài kiểm tra môn Sinh lớp 7.

Ngoài ra, để học tốt môn Sinh học lớp 7, mời các bạn tham khảo thêm các tài liệu lớp 7 khác như: Giải bài tập Sinh học 7, Giải bài tập Sinh học 7 ngắn nhất, Trắc nghiệm Sinh học 7 và các dạng đề thi học kì 1 lớp 7, Đề thi học kì 2 lớp 7 ... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Hay nhất

Đặc điểm chung của thú:

- Thú là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất.

- Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ.

- Có bộ lông mao bao phủ cơ thể.

- Bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh và răng hàm.

- Tim 4 ngăn.

- Bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não.

- Là động vật hằng nhiệt.

Hay nhất

Lớp thú:

Đặc điểm chung:

_ Là động vật có xương sống, có tổ chức cơ thể cao nhất

_ Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ

_ Toàn thân phủ lông mao, bộ răng phân hóa gồm: răng cửa, răng nanh, răng hàm

_ Tim 4 ngăn, và là động vật hằng nhiệt _ Bộ não phát triển, thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não + Vai trò:

_ Có vai trò cung cấp thực phẩm, sức khoẻ, làm dược liệu, làm đồ mĩ nghệ, là đối tượng thí nghiệm sinh học và tiêu diệt các loài gặm nhấm co hại

_ Các biện pháp bảo vệ môi trường sống: Bảo vệ các động vật hoang dã + Xây dựng khu bảo tồn động vật + Tổ chức chăn nuôi các loài thú có giá trị kinh tế.

Vai trò của lớp thúlà:Cung cấp nguồn dược liệu quý [ xương hổ, sừng hươu,.....] + Nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ [ da, lông của hổ, báo,.....]

Câu hỏi: Đặc điểm chung của lớp thú?

Lời giải:

Đặc điểm chung của lớp thú:

- Là động vật có xương sốngcó tổ chức cao nhất

- Bộ lông: Lông mao

- Bộ răng: Răng phân hóa răng cửa, răng nanh, răng hàm

- Hệ tuần hoàn: Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn

- Thần kinh:bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não

- Sinh sản: Thai sinh

- Nuôi con: Bằng sữa mẹ

- Nhiệt độ cơ thể: Hằng nhiệt

Cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết hơn cho câu hỏiđặc điểm chung của lớp thú? nhé:

1. Lớp thú là gì?

Lớp Thúcòn được gọi làđộng vật có vúhoặcđộng vật hữu nhũ, là một nhánhđộng vật có màng ốinội nhiệtđược phân biệt vớichimbởi sự xuất hiện củalông mao, ba xương tai giữa,tuyến vú, vàvỏ não mới. Não bộ điều chỉnh thân nhiệt vàhệ tuần hoàn, bao gồm cảtimbốn ngăn. Lớp Thú bao gồm các động vật lớn nhất còn sinh tồn , cũng như những động vật thông minh nhất - nhưvoi, vài loàilinh trưởngvàcá voi. Kích thước cơ thể động vật có vú dao động từ 30–40mm tới 33 mét [108ft].

2. Đặc điểm chung của lớp thú:

- Là động vật có xương sốngcó tổ chức cao nhất

- Bộ lông: Lông mao

- Bộ răng: Răng phân hóa răng cửa, răng nanh, răng hàm

- Hệ tuần hoàn: Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn

- Thần kinh:bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não

- Sinh sản: Thai sinh

- Nuôi con: Bằng sữa mẹ

- Nhiệt độ cơ thể: Hằng nhiệt

3.Đa dạng lớp thú

- Lớp thú hiện nay có khoảng 4600 loài. Ở Việt Nam đã phát hiện được 275 loài.

- Các loài thú đều có lông mao, tuyến sữa.

a. Bộ Thú huyệt

- Đại diện: thú mỏ vịt sống ở Châu Đại Dương

- Đặc điểm: Vừa sống ở nước ngọt, vừa ở cạn

- Cấu tạo

+ Mỏ giống mỏ vịt, dẹp.

+ Mắt nhỏ

+ Bộ lông rậm mịn, mềm bao phủ cơ thể, không thấm nước, chân có màng bơi: thích nghi với đời sống bơi lội.

+ Đuôi rộng, dẹp để dự trữ mỡ.

- Sinh sản

+ Đẻ trứng: trứng được đẻ vào tổ làm bằng lá cây mục. Mỗi lần có thể sinh từ 1 – 3 trứng. Trứng sau 10 ngày ấp sẽ nở thành con.

+ Thú cái có tuyến sữa nhưng chưa có vú: nên chưa cho con bú. Thú mỏ vịt con uống sữa mẹ theo 2 cách:

- Ép mỏ vào bụng mẹ cho sữa chảy ra. Sau đó, chúng liếm lông, lấy sữa vào mỏ.

- Bơi theo mẹ, uống sữa do thú mẹ tiết ra hòa lẫn vào nước.

b. Bộ Thú túi

- Đại diện: Kanguru sống ở đồng cỏ Châu Đại Dương.

- Đặc điểm:

+ Cao tới 2m.

+ Mặt dài, răng dẹt và rộng để nhai cỏ

+ Tay ngắn

+ Túi được bọc lông: nơi ở của kanguru con

+ Có chi sau khỏe: để nhảy nhanh. Nó có thể nhảy với vận tốc 40 – 50km/h

+ Đuôi dài lông dày để giữ thăng bằng.

- Sinh sản:

+ Đẻ con. Con sơ sinh chỉ lớn bằng hạt đậu, dài khoảng 3cm không thể tự bú mẹ, sống trong túi da ở bụng mẹ.

+ Vú có tuyến sữa, vú tự tiết sữa và tự động chảy vào miệng của thú con.

4. Vai trò của lớp thú:

- Lợi ích:

+ Cung cấp nguồn dược liệu quý [ xương hổ, sừng hươu,.....]

+ Nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ [ da, lông của hổ, báo,.....]

+ Làm xạ hương [ cầy giông, tuyến xạ hươu xạ,.....]

+ Làm vật thí nghiệm [ chuột bạch, khỉ,....]

+ Làm thực phẩm cho con người và các loài động vật khác [ trâu, bò, lợn,....]

+ Tiêu diệt gặm nhấm có hại cho nông nghiệp và lam nghiệp

- Tác hại:

+ Ăn thịt động vật có lợi.

+ Một số loài có độc.

+ Ngăn cảnh hoặc ảnh hưởng đến giao thông đi lại.

Video liên quan

Chủ Đề