Trong một bảng có thể tạo được bao nhiêu khóa chính?
PRIMARY KEY hay còn được biết đến với tên gọi là khóa chính. Đây có thể được xem là trường quan trọng nhất khi được mang ràng buộc này. Bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu được ý nghĩa và học được cách sử dụng PRIMARY KEY thông qua các ví dụ. Show 1. Ràng buộc PRIMARY KEY trong SQLRàng buộc PRIMARY KEY xác định từng bản ghi là duy nhất trong bảng. PRIMARY KEY (khóa chính) phải chứa các giá trị duy nhất và không thể chứa giá trị NULL. Có thể nói, PRIMARY KEY bao gồm UNIQUE và NOT NULL. Một bảng chỉ có thể có một khóa chính và trong bảng, khóa chính này có thể bao gồm một hoặc nhiều cột (trường). 2. Tạo ràng buộc PRIMARY KEYCó hai cách để tạo ràng buộc trong SQL, cách thứ nhất là thêm ràng buộc khi tạo bảng bằng câu lệnh CREATE TABLE. Cách thứ hai để tạo ràng buộc là sử dụng câu lệnh ALTER TABLE, cách này thường dùng để chỉnh sửa ràng buộc có sẵn hoặc thêm mới. Tham khảo: Cách sử dụng câu lệnh ALTER TABLE trong SQL Để thực hiện các ví dụ này, bạn cần nhập cơ sở dữ liệu mẫu Northwind vào SQL Server Management Studio. Hãy xem bài viết hướng dẫn ngay dưới đây: Tham khảo: Hướng dẫn tải và cài đặt dữ liệu mẫu Northwind trong SQL Server Management Studio
Câu lệnh SQL dưới đây sẽ tạo ra một PRIMARY KEY trên cột “ID” khi tạo bảng “Persons”: CREATE TABLE Persons ( ID int NOT NULL PRIMARY KEY, LastName varchar(255) NOT NULL, FirstName varchar(255), Age int ); Bạn có thể “Refresh” lại thư mục Tables của cơ sở dữ liệu để kiểm tra sự xuất hiện của bảng Persons. Sau khi đã tạo bảng, bạn không thể tạo một bảng trùng tên. Vì vậy, hãy xóa bảng Persons đã tạo trên, trước khi tiếp tục thực hiện các ví dụ dưới đây. Đối với các ví dụ thêm ràng buộc bằng câu lệnh ALTER TABLE, bạn hãy tạo bảng không chứa ràng buộc PRIMARY KEY. Tham khảo: Các thao tác làm việc với bảng trong SQL Ngoài ra, SQL còn hỗ trợ đặt tên cho một ràng buộc PRIMARY KEY và xác định ràng buộc trên nhiều cột bằng cú pháp sau: CREATE TABLE Persons ( ID int NOT NULL, LastName varchar(255) NOT NULL, FirstName varchar(255), Age int, CONSTRAINT PK_Person PRIMARY KEY (ID,LastName) ); Lưu ý: Trong ví dụ trên chỉ có một PRIMARY KEY (PK_Persons). Tuy nhiên, giá trị của khóa chính được tạo thành từ hai cột (ID + LastName).
Để tạo một ràng buộc PRIMARY KEY trên cột “ID” khi bảng đã tạo trước đó và chưa có ràng buộc, hãy dùng câu lệnh sau: ALTER TABLE PERSONS ADD PRIMARY KEY (ID); Trong trường hợp bạn muốn đặt tên cho một ràng buộc PRIMARY KEY và xác định một ràng buộc trên nhiều cột, hãy dùng cú pháp sau: ALTER TABLE Persons ADD CONSTRAINT PK_Person PRIMARY KEY (ID,LastName); Lưu ý: Nếu bạn sử dụng ALTER TABLE để thêm một khóa chính, cột hoặc các cột khóa chính phải được khai báo là không chứa giá trị NULL (khi bảng được tạo lần đầu). 3. Xóa một ràng buộc PRIMARY KEYĐể xóa một ràng buộc PRIMARY KEY trong SQL, hãy dùng cú pháp sau: ALTER TABLE Persons DROP CONSTRAINT PK_Person; Mẹo: Để kiểm tra khóa chính của một bảng, bạn có thể nhấp chuột phải vào tên bảng và chọn Design. Khóa chính sẽ có biểu tượng là một chìa khóa trước tên của cột. Như vậy, chúng ta đã tìm hiểu về PRIMARY KEY và những thao tác làm việc như cách tạo, thêm và xóa một khóa chính. Các kiến thức thú vị về dữ liệu nói chung và SQL nói riêng sẽ được BAC cập nhật thường xuyên tại BAC's Blog, đừng quên đón đọc. Nguồn tham khảo: https://www.w3schools.com/ Nhu cầu đào tạo doanh nghiệp BAC là đơn vị đào tạo BA đầu tiên tại Việt Nam. Đối tác chính thức của IIBA quốc tế. Ngoài các khóa học public, BAC còn có các khóa học in house dành riêng cho từng doanh nghiệp. Chương trình được thiết kế riêng theo yêu cầu của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp giải quyết những khó khăn và tư vấn phát triển. Tham khảo chương trình đào tạo:
Các bài viết liên quan SQL:
Các bài viết liên quan Power BI:
Các bài viết liên quan:
BAC - Biên soạn và tổng hợp nội dung
Click để đọc tiếp
|