Trong một bảng lưu trữ thông tin về học sinh mới bản ghi là
1.1. Bài toán quản lí– Công việc quản lý rất phổ biến và mọi tổ chức đều có nhu cầu quản lý: công ty, khách sạn, bệnh viện, cửa hàng, … Show Ví dụ: Quản lý học sinh nhà trường:
1.2. Các công việc thường gặp khi xử lí thông tin của một tổ chứca. Tạo lập hồ sơ Trong tạo lập hồ sơ cần thực hiện các công việc như sau: – Xác định chủ thể cần quản lý Ví dụ: Trong bài toán quản lý học sinh trong nhà trường thì chủ thể cần quản lý là học sinh – Xác định cấu trúc hồ sơ Ví dụ: Hồ sơ mỗi học sinh là một hàng có nhiều cột (thuộc tính). – Thu thập, tập hợp hồ sơ thông tin cần thiết cho hồ sơ từ nhiều nguồn khác nhau và lưu trữ chúng theo đúng cấu trúc đã xác định. Ví dụ: hồ sơ lớp dưới, kết quả điểm thi học kì các môn, … b. Cập nhật hồ sơ Thông tin lưu trữ trong hồ sơ cần được cập nhật kịp thời để đảm bảo phản ánh kịp thời, đúng thực tế:
c. Khai thác hồ sơ Việc tạo lập, lưu trữ và cập nhật hồ sơ là để khai thác chúng, phục vụ cho việc quản lí, gồm các công việc sau:
1.3. Hệ cơ sở dữ liệua. Khái niệm CSDL và hệ quản trị CSDL – Khái niệm CSDL: Một cơ sở dữ liệu (Database) là một tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, chứa thông tin của một tổ chức nào đó (như một trường học, một ngân hàng, một công ti, một nhà máy,…), được lưu trữ trên các thiết bị nhớ để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người dùng với nhiều mục đích khác nhau. Ví dụ: Trong hình 1 ở trên: Hồ sơ được lưu trữ ở bộ nhớ ngoài của máy tính có thể xem là một CSDL (tạm gọi là CSDL hs). – Khái niệm Hệ QTCSDL: Phần mềm cung cấp môi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin của CSDL được gọi là hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management System). – Thuật ngữ “Hệ CSDL” để chỉ một CSDL cùng với hệ QTCSDL quản trị và khai thác CSDL đó. – Để lưu trữ và khai thác thông tin bằng máy tính cần phải có: b. Các mức thể hiện của CSDL Có 3 mức thể hiện của CSDL: – Mức vật lý: là tập hợp các tệp dữ liệu tồn tại trên các thiết bị nhớ cho biết dữ liệu được lưu trữ như thế nào. Ví dụ: Trong CSDL hs các tệp được lưu trữ trên vùng nhớ nào, dữ liệu về mỗi học sinh chiếm bao nhiêu byte? – Mức khái niệm: cho biết dữ liệu nào được lưu trữ trong CSDL và giữa các dữ liệu có quan hệ với nhau như thế nào? – Mức khung nhìn:
c. Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL – Tính cấu trúc: thông tin trong CSDL được lưu trữ theo một cấu trúc xác định – Tính toàn vẹn: Các giá trị dữ liệu được lưu trữ trong CSDL phải thỏa mãn một số ràng buộc tùy thuộc vào hoạt động của tổ chức mà CSDL phản ánh Ví dụ: Để đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu trên cột điểm, sao cho điểm nhập vào thang điểm 10, các điểm của môn học phải đặt ràng buộc giá trị nhập vào: >=0 và – Tính nhất quán: Sau những thao tác cập nhật dữ liệu và ngay cả khi có sự cố (phần cứng hay phần mềm) xảy ra trong quá trình cập nhật, dữ liệu trong CSDL phải bảo đảm tính đúng đắn – Tính an toàn và bảo mật thông tin: CSDL cần được bảo vệ an toàn, phải ngăn chặn được truy xuất không được phép và phải khôi phục được CSDL khi có sự cố ở phần cứng hay phần mềm. Mỗi nhóm người dùng CSDL có quyền hạn và mục đích sử dụng khác nhau. Cần phải có những nguyên tắc và cơ chế bảo mật khi trao quyền truy xuất dữ liệu cho người dùng Ví dụ: Học sinh có thể vào mạng để xem điểm của mình trong CSDL của nhà trường, những hệ thống sẽ ngăn chặn nếu HS cố tình muốn sửa điểm. Hoặc khi điện bị cắt đột ngột máy tính hoặc phần mềm bị hỏng thì hệ thống phải khôi phục được CSDL – Ví dụ về tính bảo mật: Hệ thống phải ngăn chặn được mọi truy cập bất hợp pháp đến CSDL – Tính độc lập: Vì một CSDL phải phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau nên dữ liệu phải độc lập với các ứng dụng, không phụ thuộc vào bài toán cụ thể, đồng thời dữ liệu cũng phải độc lập với phương tiện lưu trữ và xử lí – Tính không dư thừa: Trong CSDL thường không lưu trữ những dữ liệu trùng lặp, những thông tin có thể dễ dàng suy diễn hay tính toán được từ những dữ liệu đã có. Ví dụ: Một CSDL đã có cột ngày sinh, thì không cần có cột tuổi. Vì năm sau thì tuổi sẽ khác đi, trong khi giá trị của tuổi lại không được cập nhật tự động vì thế nếu không sửa chữa số tuổi cho phù hợp thì dẫn đến tuổi và năm sinh thiếu tính nhất quán d. Một số ứng dụng có sử dụng CSDL
2. Bài tập minh họaCâu 1: Hãy phân biệt cơ sở dữ liệu với hệ quản trị cơ sở dữ liệu Hướng dẫn giải
Câu 2: Giả sử phải xây dựng một CSDL để quản lí mượn/trả sách ở thư viện, theo em cần phải lưu trữ những thông tin gì? Hãy cho biết những việc phải làm để đáp ứng nhu cầu quản lí của người thủ thư. Hướng dẫn giải Để trả lời được câu hỏi này các em cần xác định: – Để quản lí sách cần thông tin gi? – Để quản lí người mượn cần thông tin gì? – Để biết về những ai đang mượnsách và những sách nào đang cho mượn, cần những thông tin gì? – Để phục vụ một bạn đọc:
3. Luyện tập3.1. Bài tập tự luậnCâu 1: Nêu một số ứng dụng CSDL của một số tổ chức mà em biết. Câu 2: Hãy phân biệt cơ sở dữ liệu với hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Câu 3: Nêu ví dụ minh họa một vài yêu cầu cơ bản đối với hệ CSDL. 3.2. Bài tập trắc nghiệmCâu 1: Phần mềm cung cấp một môi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin của CSDL được gọi là? A. Cơ sở dữ liệu B. Hệ cơ sở dữ liệu C. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu D. Phần mềm hệ thống Câu 2: Người ta thường dùng thuật ngữ hệ cơ sở dữ liệu để chỉ một …(1)… cùng với …(2)… quản trị và khai thác CSDL nào đó. A. (1): bộ quản lí dữ liệu; (2): bộ xử lí trúy vấn B. (1): hệ quản trị cơ sở dữ liệu; (2): bộ quản lí tệp C. (1): cơ sở dữ liệu; (2): bộ quản lí dữ liệu D. (1): cơ sở dữ liệu; (2): hệ quản trị cơ sở dữ liệu Câu 3: Hãy chọn đúng tên các mức thể hiện của cơ sở dữ liệu, có các mức là: A. Vật lí, lí thuyết, khung nhìn B. Khung nhìn, vật lí, khái niệm C. Khái niệm, khung hình, vật lí D. Chi tiết, khái niệm, quản trị Câu 4: Mục đích cuối cùng của việc tạo lập, cập nhật, khai thác hồ sơ là gì? A. Tạo ra bộ hồ sơ hoàn chỉnh cho nhiều người cùng sử dụng B. Làm cho công việc của người quản lí được thuận lợi hơn C. Nhằm giúp người thiết kế tạo hồ sơ có thể sử dụng được lâu dài D. Phục vụ cho quá trình lập kế hoạch, ra quyết định xử lí công việc của người có trách nhiệm Câu 5: Một cơ sở dữ liệu là một tập hợp các …(1)… có liên quan với nhau, chứa thông tin của một tổ chức nào đó, được lưu trữ trên các …(2)… để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người dùng với nhiều mục đích khác nhau. A. (1): dữ liệu; (2): thiết bị nhớ B. (1): thông tin; (2): đĩa cứng dung lượng lớn C. (1): chủ thể; (2): máy tính có nối mạng D. (1): chương trình; (2): máy chủ 4. Kết luậnSau khi học xong bài này, các em cần nắm được những nội dung sau:
|