Truân chuyên có nghĩa là gì


Đã lâu lật từ điển để tìm một chữ thì lại thấy một chữ khác. Hồi nào tới giờ đọc sách báo thỉnh thoảng thấy chữ "Truân chuyên", có nghĩa là khổ sở, vất vả, nhưng Đại Nam Quấc Âm Tự Vị in năm 1895-1896 lại không có chữ "Truân chuyên", mà chỉ có "Truân chiên" [屯邅], với nghĩa là "gian nan, khốn khổ", như "Gian truân". Tưởng cụ Hùinh Tịnh Paulus Của là người Nam bộ, đọc chữ "chuyên" thành ra "chiên", thử giở vài quyển từ điển khác, như Việt Nam Tự Điển của Hội Khai Trí Tiến Đức in năm 1931 tại Hà Nội, cũng thấy ghi "Truân chiên" [屯邅] với nghĩa là "gian nan, vất vả", không có từ "Truân chuyên". Tiếp đến là Việt Nam Tân Từ Điển của Thanh Nghị in tại Saigon 1951 cũng thế, chỉ có từ "Truân chiên" không có từ "Truân chuyên". Từ điển Việt Nam của nhà Khai Trí in tại Saigon 1971 cũng y hệt.

Tôi tìm thấy từ "Truân chuyên", đồng nghĩa với từ "Truân chiên" với nghĩa là "khó nhọc, vất vả" trong những quyển từ điển sau: Từ Điển Tiếng Việt do Văn Tân chủ biên, in tại Hà Nội năm 1967, Từ điển tiếng Việt do Hoàng Phê chủ biên in năm 1997, Từ điển tiếng Việt của Minh Tân-Thanh Nghi-Xuân Lãm in năm 1998, Từ điển tiếng Việt của Viện ngôn ngữ học in năm 2007... Những quyển từ điển in thời gian về sau này đều có cả 2 mục từ "Truân chiên" và "Truân chuyên", còn những từ điển trước đây chỉ ghi nhận một từ "Truân chiên". Tôi có dăm bảy quyển sách thuộc loại từ điển tầm nguyên, truy nguyên điển cố, điển tích, và vài quyển từ điển thành ngữ, điển cố Trung Quốc, nhưng đều không tìm thấy từ "Truân chiên". Ý nghĩa từ ngữ đã rõ, nhưng tôi muốn biết xem nguồn gốc của từ "Truân chiên" là từ đâu?

Mới đây thời may tôi có kiếm được quyển "Ngữ liệu văn học" của Đặng Đức Siêu do NXB Giáo Dục in từ năm 1999, sách không thấy giới thiệu gì về tác giả, nhưng có lẽ không phải là cụ Đặng Đức Siêu [1750-1810], làm quan đến chức Thượng thư bộ Lễ dưới thời các chúa Nguyễn và nhà Nguyễn. Sách được viết dưới dạng từ điển tầm nguyên. Trong mục từ "Truân chiên" có giải nghĩa: vất vả, khó khăn, gian nan nguy hiểm. Kinh Dịch quẻ Truân lời hào Lục nhị: "Truân như chiên như, thừa mã ban như" [vất vả khó khăn, như người cưỡi ngựa lòng vòng chẳng tiến lên được].

Gia đình xảy gặp truân chiên,

Ngậm sầu cố quốc, đeo phiền tha hương.                                            [Phạm Thái] Thủa trời đất nổi cơn gió bụi,

Khách má hồng nhiều nỗi truân chiên.

                              [Đoàn Thị Điểm]

Tra từ điển Hán - Việt của Nguyễn Tôn Nhan, thì thấy chữ Truân chiên [屯邅], bao gồm 2 từ:

- "Truân" [屯]: khó khăn.

- "Chiên" [邅]: trắc trở, khó khăn, không tiến lên được.

Như vậy "Truân chiên" [屯邅] là một từ đẳng lập, có nguồn gốc từ Kinh Dịch, cả 2 chữ đều có nghĩa là khó khăn, trắc trở, và được hiểu là gian nan, vất vả, khốn khó...

Còn chữ "Truân chuyên" bây giờ thấy thường dùng, thì chữ "chuyên" có những nghĩa như "chuyên môn, chuyên biệt, chú tâm, cẩn trọng, tên nước xưa, gạch nung, cây xà gác trên mái...", xem ra chẳng liên quan gì đến chữ "Truân" là "khó khăn, trắc trở".



Trong cuộc sống đầy ắp những lo toan, đôi khi hiểu thêm dù chỉ một chữ cũng cảm thấy thích thú.

Page 2

Trang chủ Trang Multiply Guest Book Photo

Bạn đang chọn từ điển Tiếng Việt, hãy nhập từ khóa để tra.

Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình.

Theo loại hình, tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn tiết, song nó chứa một khối lượng lớn những từ song tiết, cho nên trong thực tế ngôn từ Việt thì cấu trúc song tiết lại là chủ đạo. Các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt đều có cấu trúc 2 vế đối ứng [trèo cao/ngã đau; ăn vóc/ học hay; một quả dâu da/bằng ba chén thuốc; biết thì thưa thốt/ không biết thì dựa cột mà nghe…].

Định nghĩa - Khái niệm

truân chuyên tiếng Tiếng Việt?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của từ truân chuyên trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ truân chuyên trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ truân chuyên nghĩa là gì.

- Nh. Truân chiên.
  • đồ chơi Tiếng Việt là gì?
  • Tân Khang Tiếng Việt là gì?
  • méo xệch Tiếng Việt là gì?
  • Lô Lô Hoa Tiếng Việt là gì?
  • nhất nguyên luận Tiếng Việt là gì?
  • Tuy Phong Tiếng Việt là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của truân chuyên trong Tiếng Việt

truân chuyên có nghĩa là: - Nh. Truân chiên.

Đây là cách dùng truân chuyên Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ truân chuyên là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Nh. Truân chiên.. Các kết quả tìm kiếm liên quan cho "truân chuyên". Những từ có chứa "truân chuyên" in its definition in Vietnamese. Vietnamese dictionary: . truân chuyên chuyên chuyên gia truồng chuyên cần truông tồng ngồng truân hiểm nồng nỗng gian truân more...

Ý nghĩa của từ truân chuyên là gì:

truân chuyên nghĩa là gì? Ở đây bạn tìm thấy 3 ý nghĩa của từ truân chuyên. Bạn cũng có thể thêm một định nghĩa truân chuyên mình


17

  4


[Văn chương] gian nan, vất vả gặp bước truân chuyên "Thuở trời đất nổi cơn gió bụi, Khách má hồng nhiều nỗi truân chuyên [..]


2

  8


Nh. Truân chiên.. Các kết quả tìm kiếm liên quan cho "truân chuyên". Những từ có chứa "truân chuyên" in its definition in Vietnamese. Vietnamese dictionary: . truân chuyê [..]


2

  9


Nh. Truân chiên.

Nguồn: informatik.uni-leipzig.de

Video liên quan

Chủ Đề