Từ đồng nghĩa với hiền là gì

  1. + Đồng nghĩa với thật thà là : thực thà, thiệt thà, trung thực, ngay thẳng, thẳng thắng, ...

      + Trái nghĩa với từ thật thà là : gian xảo, xảo quyệt,  dối trá, điêu ngoa, ... 

       + Đặt câu : Mọi người đều yêu mến Lan bởi cậu ấy rất trung thực 

   2. + Đồng nghĩa với trung thực là : thật thà, ngay thẳng, thẳng thắn, ...

       +Trái nghĩa với từ trung thục là : xảo trá, điều ngoa, dối trá, lừa gạt, xấu xa, nham hiểm, ...

       + Đặt câu : Cậu ấy tuy nghèo nhưng mà trung thực

   3. + Đồng nghĩa với nhân hậu là : khoan dung, bao dung, khoan hồng, nhân đức, ...

       + Trái nghĩa với nhân hậu là : độc ác, tàn ác, tàn độc, nham hiểm, ...

        + Đặt câu : Cô ấy có tấm lòng thật nhân hậu, ...

   4.  + Đồng nghĩa với hiền lành là : ngoan hiền, hiền từ, hiền dịu, hiền hậu, ...

         + Trái nghĩa với hiền lành là : hung dữ, dữ tợn, ...

         + Đặt câu :  Đứa bé ấy nhìn thật hiền lành

18/06/2021 3,138

A. Hiền hòa, hiền hậu, lành, hiền lành

Đáp án chính xác

B. Hiền lành, nhân nghĩa, nhận đức, thẳng thắn.

C. Hiền hậu, hiền lành, nhân ái, trung thực.

D. Nhân từ, trung thành, nhân hậu, hiền hậu.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Từ nào dưới đây là từ trái nghĩa với từ “chìm” [trong câu Trăng chìm vào đáy nước.]

Xem đáp án » 18/06/2021 1,923

Học sinh đọc thầm bài: “Bàn tay thân ái” để làm các bài tập sau:

BÀN TAY THÂN ÁI

      Đã gần 12 giờ đêm, cô y tá đưa một anh thanh niên có dáng vẻ mệt mỏi và gương mặt đầy lo lắng đến bên giường của một cụ già bệnh nặng. Cô nhẹ nhàng cúi xuống người bệnh và khẽ khàng gọi: “Cụ ơi, con trai cụ đã về rồi đây!”. Ông lão cố gắng mở mắt, gương mặt già nua, bệnh tật như bừng lên cùng ánh mắt. Rồi ông lại mệt mỏi từ từ nhắm nghiền mắt lại, nhưng những nếp nhăn dường như đã dãn ra, gương mặt ông có vẻ thanh thản, mãn nguyện.

      Chàng trai ngồi xuống bên cạnh, nắm chặt bàn tay nhăn nheo của người bệnh. Suốt đêm, anh không hề chợp mắt; anh vừa âu yếm cầm tay ông cụ vừa thì thầm những lời vỗ về, an ủi bên tai ông. Rạng sáng thì ông lão qua đời. Các nhân viên y tế đến làm các thủ tục cần thiết. Cô y tá trực đêm qua cũng trở lại, cô đang chia buồn cùng anh lính trẻ thì anh chợt hỏi:

      - Ông cụ ấy là ai vậy, chị?

      Cô y tá sửng sốt:

      - Tôi tưởng ông cụ là ba anh chứ?

      - Không, ông ấy không phải là ba tôi.

      Chàng lính trẻ nhẹ nhàng đáp lại.

      - Tôi chưa gặp ông cụ lần nào cả.

      - Thế sao anh không nói cho tôi biết lúc tôi đưa anh đến gặp cụ?

      - Tôi nghĩ là người ta đã nhầm giữa tôi và con trai cụ khi cấp giấy phép; có thể do tôi và anh ấy trùng tên. Ông cụ đang rất mong gặp con trai mà anh ấy lại không có mặt ở đây. Khi đến bên cụ, tôi thấy ông đã yếu đến nỗi không thể nhận ra tôi không phải là con trai ông. Tôi nghĩ ông cần có ai đó ở bên cạnh nên tôi quyết định ở lại.

[Theo Xti-vơ Gu-đi-ơ]

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời phù hợp nhất cho từng câu hỏi sau:

Người mà cô y tá đưa đến bên cạnh ông lão đang bị bệnh rất nặng là:

Xem đáp án » 18/06/2021 1,790

Những từ in đậm trong dòng nào dưới đây là từ đồng âm?

Xem đáp án » 18/06/2021 1,767

Điều đã khiến Cô y tá ngạc nhiên là:

Xem đáp án » 18/06/2021 1,383

Câu chuyện trong bài văn muốn nói với em là:

Xem đáp án » 18/06/2021 1,305

Anh lính trẻ đã suốt đêm ngồi bên ông lão, an ủi ông là vì:

Xem đáp án » 18/06/2021 1,127

Hình ảnh gương mặt ông lão được tả trong đoạn 1 gợi lên điều là:

Xem đáp án » 18/06/2021 861

Đặt một câu trong đó có sử dụng cặp từ trái nghĩa.

Xem đáp án » 18/06/2021 479

Từ “ăn” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc:

Xem đáp án » 18/06/2021 239

Tả ngôi nhà của em [hoặc căn hộ, phòng ở của gia đình em.]

Xem đáp án » 18/06/2021 209

Từ “ăn” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc:

Xem đáp án » 18/06/2021 142

Bài viết: “Bài ca về trái đất” [Sách Tiếng Việt 5/ tập1, tr 41]

GV đọc cho HS viết tựa bài; hai khổ thơ đầu và tên tác giả.

Xem đáp án » 18/06/2021 89

Các từ đồng nghĩa với từhiền[trong câu“Súng gươm vứt bỏ lại hiền như xưa”]

A. Hiền hòa, hiền hậu, lành, hiền lành

Đáp án chính xác

B. Hiền lành, nhân nghĩa, nhận đức, thẳng thắn.

C. Hiền hậu, hiền lành, nhân ái, trung thực.

D. Nhân từ, trung thành, nhân hậu, hiền hậu.

Xem lời giải

Video liên quan

Chủ Đề