Tuổi nghỉ hưu 2024
1. Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu. Show
2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035. Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ. 3. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. 4. Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu tríTheo hướng dẫn tại Điều 3 Nghị định 135/2020/NĐ-CP thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí như sau:
3. Tra cứu tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thườngĐiều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định về tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường. Theo đó, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường theo khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động được quy định cụ thể như sau: Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035. Lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu của người lao động được thực hiện theo bảng dưới đây: Lao động nam Lao động nữ Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu 2021 60 tuổi 3 tháng 2021 55 tuổi 4 tháng 2022 60 tuổi 6 tháng 2022 55 tuổi 8 tháng 2023 60 tuổi 9 tháng 2023 56 tuổi 2024 61 tuổi 2024 56 tuổi 4 tháng 2025 61 tuổi 3 tháng 2025 56 tuổi 8 tháng 2026 61 tuổi 6 tháng 2026 57 tuổi 2027 61 tuổi 9 tháng 2027 57 tuổi 4 tháng Từ năm 2028 trở đi 62 tuổi 2028 57 tuổi 8 tháng
2029 58 tuổi
2030 58 tuổi 4 tháng
2031 58 tuổi 8 tháng
2032 59 tuổi
2033 59 tuổi 4 tháng
2034 59 tuổi 8 tháng
Từ năm 2035 trở đi 60 tuổi Việc đối chiếu tháng, năm sinh của người lao động tương ứng với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản này theo Phụ lục dưới đây: PHỤ LỤC I LỘ TRÌNH TUỔI NGHỈ HƯU TRONG ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG BÌNH THƯỜNG GẮN VỚI THÁNG, NĂM SINH TƯƠNG ỨNG Lao động nam Lao động nữ Thời điểm sinh Tuổi nghỉ hưu Thời điểm hưởng lương hưu Thời điểm sinh Tuổi nghỉ hưu Thời điểm hưởng lương hưu Tháng Năm Tháng Năm Tháng Năm Tháng Năm 1 1961 60 tuổi 3 tháng 5 2021 1 1966 55 tuổi 4 tháng 6 2021 2 1961 6 2021 2 1966 7 2021 3 1961 7 2021 3 1966 8 2021 4 1961 8 2021 4 1966 9 2021 5 1961 9 2021 5 1966 10 2021 6 1961 10 2021 6 1966 11 2021 7 1961 11 2021 7 1966 12 2021 8 1961 12 2021 8 1966 1 2022 9 1961 1 2022 9 1966 55 tuổi 8 tháng 6 2022 10 1961 60 tuổi 6 tháng 5 2022 10 1966 7 2022 11 1961 6 2022 11 1966 8 2022 12 1961 7 2022 12 1966 9 2022 1 1962 8 2022 1 1967 10 2022 2 1962 9 2022 2 1967 11 2022 3 1962 10 2022 3 1967 12 2022 4 1962 11 2022 4 1967 1 2023 5 1962 12 2022 5 1967 56 tuổi 6 2023 6 1962 1 2023 6 1967 7 2023 7 1962 60 tuổi 9 tháng 5 2023 7 1967 8 2023 8 1962 6 2023 8 1967 9 2023 9 1962 7 2023 9 1967 10 2023 10 1962 8 2023 10 1967 11 2023 11 1962 9 2023 11 1967 12 2023 12 1962 10 2023 12 1967 1 2024 1 1963 11 2023 1 1968 56 tuổi 4 tháng 6 2024 2 1963 12 2023 2 1968 7 2024 3 1963 1 2024 3 1968 8 2024 4 1963 61 tuổi 5 2024 4 1968 9 2024 5 1963 6 2024 5 1968 10 2024 6 1963 7 2024 6 1968 11 2024 7 1963 8 2024 7 1968 12 2024 8 1963 9 2024 8 1968 1 2025 9 1963 10 2024 9 1968 56 tuổi 8 tháng 6 2025 10 1963 11 2024 10 1968 7 2025 11 1963 12 2024 11 1968 8 2025 12 1963 1 2025 12 1968 9 2025 1 1964 61 tuổi 3 tháng 5 2025 1 1969 10 2025 2 1964 6 2025 2 1969 11 2025 3 1964 7 2025 3 1969 12 2025 4 1964 8 2025 4 1969 1 2026 5 1964 9 2025 5 1969 57 tuổi 6 2026 6 1964 10 2025 6 1969 7 2026 7 1964 11 2025 7 1969 8 2026 8 1964 12 2025 8 1969 9 2026 9 1964 1 2026 9 1969 10 2026 10 1964 61 tuổi 6 tháng 5 2026 10 1969 11 2026 11 1964 6 2026 11 1969 12 2026 12 1964 7 2026 12 1969 1 2027 1 1965 8 2026 1 1970 57 tuổi 4 tháng 6 2027 2 1965 9 2026 2 1970 7 2027 3 1965 10 2026 3 1970 8 2027 4 1965 11 2026 4 1970 9 2027 5 1965 12 2026 5 1970 10 2027 6 1965 1 2027 6 1970 11 2027 7 1965 61 tuổi 9 tháng 5 2027 7 1970 12 2027 8 1965 6 2027 8 1970 1 2028 9 1965 7 2027 9 1970 57 tuổi 8 tháng 6 2028 10 1965 8 2027 10 1970 7 2028 11 1965 9 2027 11 1970 8 2028 12 1965 10 2027 12 1970 9 2028 1 1966 11 2027 1 1971 10 2028 2 1966 12 2027 2 1971 11 2028 3 1966 1 2028 3 1971 12 2028 Từ tháng 4/1966 trở đi 62 tuổi Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 62 tuổi 4 1971 1 2029
5 1971 58 tuổi 6 2029 6 1971 7 2029 7 1971 8 2029 8 1971 9 2029 9 1971 10 2029 10 1971 11 2029 11 1971 12 2029 12 1971 1 2030 1 1972 58 tuổi 4 tháng 6 2030 2 1972 7 2030 3 1972 8 2030 4 1972 9 2030 5 1972 10 2030 6 1972 11 2030 7 1972 12 2030 8 1972 1 2031 9 1972 58 tuổi 8 tháng 6 2031 10 1972 7 2031 11 1972 8 2031 12 1972 9 2031 1 1973 10 2031 2 1973 11 2031 3 1973 12 2031 4 1973 1 2032 5 1973 59 tuổi 6 2032 6 1973 7 2032 7 1973 8 2032 8 1973 9 2032 9 1973 10 2032 10 1973 11 2032 11 1973 12 2032 12 1973 1 2033 1 1974 59 tuổi 4 tháng 6 2033 2 1974 7 2033 3 1974 8 2033 4 1974 9 2033 5 1974 10 2033 6 1974 11 2033 7 1974 12 2033 8 1974 1 2034 9 1974 59 tuổi 8 tháng 6 2034 10 1974 7 2034 11 1974 8 2034 12 1974 9 2034 1 1975 10 2034 2 1975 11 2034 3 1975 12 2034 4 1975 1 2035 Từ tháng 5/1975 trở đi 60 tuổi Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 60 tuổi 4. Tra cứu tuổi nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thườngĐiều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định về nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường. Theo đó, nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường của người lao động theo khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động được quy định cụ thể như sau: Người lao động thuộc các trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 4 của Nghị định này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác: a) Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành. b) Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021. c) Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên. d) Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc quy định tại điểm a và thời gian làm việc ở vùng quy định tại điểm b khoản này từ đủ 15 năm trở lên. Tuổi nghỉ hưu thấp nhất của người lao động được thực hiện theo bảng dưới đây: Lao động nam Lao động nữ Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu thấp nhất Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu thấp nhất 2021 55 tuổi 3 tháng 2021 50 tuổi 4 tháng 2022 55 tuổi 6 tháng 2022 50 tuổi 8 tháng 2023 55 tuổi 9 tháng 2023 51 tuổi 2024 56 tuổi 2024 51 tuổi 4 tháng 2025 56 tuổi 3 tháng 2025 51 tuổi 8 tháng 2026 56 tuổi 6 tháng 2026 52 tuổi 2027 56 tuổi 9 tháng 2027 52 tuổi 4 tháng Từ năm 2028 trở đi 57 tuổi 2028 52 tuổi 8 tháng
2029 53 tuổi
2030 53 tuổi 4 tháng
2031 53 tuổi 8 tháng
2032 54 tuổi
2033 54 tuổi 4 tháng
2034 54 tuổi 8 tháng
Từ năm 2035 trở đi 55 tuổi Việc đối chiếu tháng, năm sinh của người lao động tương ứng với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản này theo Phụ lục II dưới đây: PHỤ LỤC II TUỔI NGHỈ HƯU THẤP NHẤT GẮN VỚI THÁNG, NĂM SINH TƯƠNG ỨNG Lao động nam Lao động nữ Thời điểm sinh Tuổi nghỉ hưu Thời điểm hưởng lương hưu Thời điểm sinh Tuổi nghỉ hưu Thời điểm hưởng lương hưu Tháng Năm Tháng Năm Tháng Năm Tháng Năm 1 1966 55 tuổi 3 tháng 5 2021 1 1971 50 tuổi 4 tháng 6 2021 2 1966 6 2021 2 1971 7 2021 3 1966 7 2021 3 1971 8 2021 4 1966 8 2021 4 1971 9 2021 5 1966 9 2021 5 1971 10 2021 6 1966 10 2021 6 1971 11 2021 7 1966 11 2021 7 1971 12 2021 8 1966 12 2021 8 1971 1 2022 9 1966 1 2022 9 1971 50 tuổi 8 tháng 6 2022 10 1966 55 tuổi 6 tháng 5 2022 10 1971 7 2022 11 1966 6 2022 11 1971 8 2022 12 1966 7 2022 12 1971 9 2022 1 1967 8 2022 1 1972 10 2022 2 1967 9 2022 2 1972 11 2022 3 1967 10 2022 3 1972 12 2022 4 1967 11 2022 4 1972 1 2023 5 1967 12 2022 5 1972 51 tuổi 6 2023 6 1967 1 2023 6 1972 7 2023 7 1967 55 tuổi 9 tháng 5 2023 7 1972 8 2023 8 1967 6 2023 8 1972 9 2023 9 1967 7 2023 9 1972 10 2023 10 1967 8 2023 10 1972 11 2023 11 1967 9 2023 11 1972 12 2023 12 1967 10 2023 12 1972 1 2024 1 1968 11 2023 1 1973 51 tuổi 4 tháng 6 2024 2 1968 12 2023 2 1973 7 2024 3 1968 1 2024 3 1973 8 2024 4 1968 56 tuổi 5 2024 4 1973 9 2024 5 1968 6 2024 5 1973 10 2024 6 1968 7 2024 6 1973 11 2024 7 1968 8 2024 7 1973 12 2024 8 1968 9 2024 8 1973 1 2025 9 1968 10 2024 9 1973 51 tuổi 8 tháng 6 2025 10 1968 11 2024 10 1973 7 2025 11 1968 12 2024 11 1973 8 2025 12 1968 1 2025 12 1973 9 2025 1 1969 56 tuổi 3 tháng 5 2025 1 1974 10 2025 2 1969 6 2025 2 1974 11 2025 3 1969 7 2025 3 1974 12 2025 4 1969 8 2025 4 1974 1 2026 5 1969 9 2025 5 1974 52 tuổi 6 2026 6 1969 10 2025 6 1974 7 2026 7 1969 11 2025 7 1974 8 2026 8 1969 12 2025 8 1974 9 2026 9 1969 1 2026 9 1974 10 2026 10 1969 56 tuổi 6 tháng 5 2026 10 1974 11 2026 11 1969 6 2026 11 1974 12 2026 12 1969 7 2026 12 1974 1 2027 1 1970 8 2026 1 1975 52 tuổi 4 tháng 6 2027 2 1970 9 2026 2 1975 7 2027 3 1970 10 2026 3 1975 8 2027 4 1970 11 2026 4 1975 9 2027 5 1970 12 2026 5 1975 10 2027 6 1970 1 2027 6 1975 11 2027 7 1970 56 tuổi 9 tháng 5 2027 7 1975 12 2027 8 1970 6 2027 8 1975 1 2028 9 1970 7 2027 9 1975 52 tuổi 8 tháng 6 2028 10 1970 8 2027 10 1975 7 2028 11 1970 9 2027 11 1975 8 2028 12 1970 10 2027 12 1975 9 2028 1 1971 11 2027 1 1976 10 2028 2 1971 12 2027 2 1976 11 2028 3 1971 1 2028 3 1976 12 2028 Từ tháng 4/1971 trở đi 57 tuổi Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 57 tuổi 4 1976 1 2029
5 1976 53 tuổi 6 2029 6 1976 7 2029 7 1976 8 2029 8 1976 9 2029 9 1976 10 2029 10 1976 11 2029 11 1976 12 2029 12 1976 1 2030 1 1977 53 tuổi 4 tháng 6 2030 2 1977 7 2030 3 1977 8 2030 4 1977 9 2030 5 1977 10 2030 6 1977 11 2030 7 1977 12 2030 8 1977 1 2031 9 1977 53 tuổi 8 tháng 6 2031 10 1977 7 2031 11 1977 8 2031 12 1977 9 2031 1 1978 10 2031 2 1978 11 2031 3 1978 12 2031 4 1978 1 2032 5 1978 54 tuổi 6 2032 6 1978 7 2032 7 1978 8 2032 8 1978 9 2032 9 1978 10 2032 10 1978 11 2032 11 1978 12 2032 12 1978 1 2033 1 1979 54 tuổi 4 tháng 6 2033 2 1979 7 2033 3 1979 8 2033 4 1979 9 2033 5 1979 10 2033 6 1979 11 2033 7 1979 12 2033 8 1979 1 2034 9 1979 54 tuổi 8 tháng 6 2034 10 1979 7 2034 11 1979 8 2034 12 1979 9 2034 1 1980 10 2034 2 1980 11 2034 3 1980 12 2034 4 1980 1 2035 Từ tháng 5/1980 trở đi 55 tuổi Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 55 tuổi 5. Nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thườngĐiều 6 Nghị định 135/2020/NĐ-CP hướng dẫn về nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường. Theo đó, nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường của người lao động theo khoản 4 Điều 169 của Bộ luật Lao động được quy định cụ thể như sau: - Người lao động có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn khi thỏa thuận với người sử dụng lao động tiếp tục làm việc sau tuổi nghỉ hưu quy định. - Việc chấm dứt hợp đồng lao động và giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động trong trường hợp này thực hiện theo quy định tại Mục 3 Chương III của Bộ luật Lao động và quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
6. Vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn được nghỉ hưu trước tuổi>>> Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương và Xã hội DANH MỤC VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN ĐỂ LÀM CĂN CỨ XÁC ĐỊNH CÁC TRƯỜNG HỢP CÓ THỂ NGHỈ HƯU Ở TUỔI THẤP HƠN TUỔI NGHỈ HƯU TRONG ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG BÌNH THƯỜNG I. TỈNH BẮC KẠN 1. Huyện Bạch Thông Xã Vũ Muộn. 2. Huyện Chợ Đồn Xã Bằng Phúc. 3. Huyện Na Rì Các xã: Văn Lang, Đổng Xá, Dương Sơn, Kim Hỷ, Liêm Thủy, Lương Thượng, Văn Vũ, Xuân Dương. 4. Huyện Ngân Sơn Các xã: Cốc Đán, Thượng Quan. 5. Huyện Pác Nặm Các xã: An Thắng, Bằng Thành, Bộc Bố, Cổ Linh, Công Bằng, Giáo Hiệu, Nhạn Môn, Xuân La. II. TỈNH BÌNH PHƯỚC 1. Huyện Bù Đăng Các xã: Đak Nhau, Đường 10. 2. Huyện Bù Gia Mập Các xã: Bù Gia Mập, Đak Ơ. III. TỈNH BÌNH THUẬN 1. Huyện Phú Quý Đảo Hòn Hải. IV. TỈNH CAO BẰNG 1. Huyện Bảo Lạc Các xã: Bảo Toàn, Cô Ba, Cốc Pàng, Đình Phùng, Hồng An, Hồng Trị, Hưng Đạo, Hưng Thịnh, Huy Giáp, Khánh Xuân, Kim Cúc, Phan Thanh, Sơn Lập, Sơn Lộ, Thượng Hà, Xuân Trường. 2. Huyện Bảo Lâm Thị trấn Pác Miầu. Các xã: Đức Hạnh, Lý Bôn, Mông Ân, Nam Cao, Nam Quang, Quảng Lâm, Thạch Lâm, Thái Học, Thái Sơn, Vĩnh Phong, Vĩnh Quang, Yên Thổ. 3. Huyện Hạ Lang Các xã: Cô Ngân, Đức Quang, Kim Loan, Lý Quốc, Minh Long, Thị Hoa, Thống Nhất. 4. Huyện Hà Quảng Các xã: Cải Viên, Hồng Sỹ, Lũng Nặm, Nội Thôn, Mã Ba, Thượng Thôn, Tổng Cọt. 5. Huyện Nguyên Bình Các xã: Hưng Đạo, Mai Long. 6. Huyện Quảng Hòa Các xã: Bế Văn Đàn, Cách Linh, Đại Sơn, Mỹ Hưng. 7. Huyện Trùng Khánh Các xã: Cao Thăng, Đàm Thủy, Đình Phong, Khâm Thành, Lăng Hiếu, Ngọc Côn, Ngọc Khê, Quang Hán, Phong Nặm, Tri Phương. IV. THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG 1. Huyện Hoàng Sa Toàn huyện. V. TỈNH ĐẮK LẮK 1. Huyện Buôn Đôn Xã Krông Na. 2. Huyện Ea H’Leo Các xã: Ea Sol, Ea Hiao. 3. Huyện Ea Súp Các xã: Cư KBang, Ea Bung, Ea Lê, Ea Rốk, Ia Lốp, Ya Tờ Mốt. 4. Huyện Krông Bông Các xã: Cư Drăm, Cư Pui, Yang Mao. 5. Huyện Krông Năng Xã Đliê Ya. 6. Huyện Lắk Xã Krông Nô. VI. TỈNH ĐẮK NÔNG 1. Huyện Cư Jút Các xã: Cư Knia, Đắk Drông, Đắk Wil, Ea Pô. 2. Huyện Đắk Glong Các xã: Đắk Ha, Đắk Plao, Đắk R’Măng, Đắk Som, Quảng Hoà, Quảng Khê, Quảng Sơn. 3. Huyện Đắk Mil Các xã: Đắk Gằn, Đắk Lao, Đắk N'Drót, Đắk R’La, Đắk Sắk, Long Sơn, Thuận An. 4. Huyện Đắk R’ Lấp Các xã: Đắk Ru, Đắk Sin, Hưng Bình, Nhân Đạo, Quảng Tín. 5. Huyện Đắk Song Thị trấn Đức An. Các xã: Đắk Hòa, Đắk Môl, Đắk N' Drung, Nâm N’Jang, Nam Bình, Thuận Hà, Thuận Hạnh. 6. Huyện Krông Nô Các xã: Buôn Choah, Đắk Drô, Đắk Nang, Đắk Sôr, Đức Xuyên, Nâm N’Đir, Nâm Nung, Nam Xuân, Quảng Phú, Tân Thành. 7. Huyện Tuy Đức Các xã: Đắk Buk So, Đắk Ngo, Quảng Tâm, Quảng Tân, Quảng Trực, Đắk R’Tih. VII. TỈNH ĐIÊN BIÊN 1. Huyện Điện Biên Các xã: Hẹ Muông, Mường Lói, Mường Nhà, Na Tông, Na Ư, Núa Ngam, Pa Thơm, Phu Luông. 2. Huyện Điện Biên Đông Thị trấn: Điện Biên Đông. Các xã: Chiềng Sơ, Háng Lìa, Keo Lôm, Luân Giói, Mưo72ng Luân, Na Son, Nong U, Phì Nhừ, Phi2nh Giàng, Pú Hồng, Pú Nhi, Tìa Dinh, Xa Dung. 3. Huyện Mường Chà Các xã: Hừa Ngài, Huổi Mí, Ma Thì Hồ, Nậm Nèn, Pa Ham. 4. Huyện Mường Nhé Các xã: Chung Chải, Huổi Lếch, Leng Su Sìn, Mường Nhé, Mường Toong, Nậm Kè, Nậm Vì, Pá Mì, Quảng Lâm, Sen Thượng, Sín Thầu. 5. Huyện Nậm Pồ Các xã: Chà Cang, Chà Nưa, Chà Tở, Nà Bủng, Na Cô Sa, Nà Hỳ, Nà Khoa, Nậm Chua, Nậm Khăn, Nậm Nhừ, Nậm Tin, Pa Tần, Phìn Hồ, Si Pa Phìn, Vàng Đán. 6. Huyện Tủa Chùa Thị trấn Tủa Chùa. Các xã: Huổi Só, Lao Xả Phình, Mường Báng, Mường Đun, Sín Chải, Sính Phình, Tả Phìn, Tả Sìn Thàng, Trung Thu, Tủa Thàng, Xá Nhè. 7. Huyện Tuần Giáo Các xã: Mường Khong, Nà Sáy, Phình Sáng, Pú Xi, Rạng Đông, Ta Ma, Tênh Phông. VIII. TỈNH GIA LAI 1. Huyện Chư Prông Các xã: Ia Mơr, Ia Púch. 2. Huyện Đức Cơ Các xã: Ia Dom, Ia Pnôn, Ia Nan. 3. Huyện Ia Grai Các xã: Ia Chía, Ia O. 4. Huyện K Bang Các xã: Đăk Rong, Kon Pne. 5. Huyện Kông Chro Các xã: Đăk Kơ Ning, Sơ Ró. XI. TỈNH HÀ GIANG 1. Huyện Đồng Văn Thị trấn Phố Bảng; Thị trấn Đồng Văn. Các xã: Hố Quáng Phìn, Lũng Cú, Lũng Phìn, Lũng Táo, Lũng Thầu, Má Lé, Phố Cáo, Phố Là, Sà Phìn, Sảng Tủng, Sính Lúng, Sủng Là, Sủng Trái, Tả Lủng, Tả Phìn, Thài Phìn Tủng, Vần Chải. 2. Huyện Hoàng Su Phì Thị trấn Vinh Quang. Các xã: Bản Luốc, Bản Máy, Bản Nhùng, Bản Phùng, Chiến Phố, Đản Ván, Hồ Thầu, Nậm Dịch, Nậm Khòa, Nam Sơn, Nậm Tỵ, Nàng Đôn, Ngàm Đăng Vài, Pố Lồ, Pờ Ly Ngài, Sán Xả Hồ, Tả Sử Choóng, Tân Tiến, Thàng Tín, Thèn Chu Phìn, Thông Nguyên, Tụ Nhân, Túng Sán. 3. Huyện Mèo Vạc Thị trấn Mèo Vạc. Các xã: Cán Chu Phìn, Giàng Chu Phìn, Khâu Vai, Lũng Chinh, Lũng Pù, Nậm Ban, Niêm Sơn, Niêm Tòng, Pả Vi, Pải Lủng, Sơn Vĩ, Sủng Máng, Sủng Trà, Tả Lủng, Tát Ngà, Thượng Phùng, Xín Cái. 4. Huyện Quản Bạ Thị trấn Tam Sơn. Các xã: Cán Tỷ, Cao Mã Pờ, Đông Hà, Lùng Tám, Nghĩa Thuận, Quản Bạ, Quyết Tiến, Tả Ván, Thái An, Thanh Vân, Tùng Vài, Bát Đại Sơn. 5. Huyện Vị Xuyên Các xã: Lao Chải, Minh Tân, Thanh Đức, Thanh Thủy, Xín Chải. 6. Huyện Xín Mần Thị trấn Cốc Pài. Các xã: Bản Díu, Bản Ngò, Chế Là, Chí Cà, Cốc Rế, Khuôn Lùng, Nà Chì, Nấm Dẩn, Nàn Ma, Nàn Xỉn, Pà Vầy Sủ, Quảng Nguyên, Tả Nhìu, Thèn Phàng, Thu Tà, Trung Thịnh, Xín Mần. 7. Huyện Yên Minh Thị trấn Yên Minh. Các xã: Bạch Đích, Đông Minh, Du Già, Du Tiến, Đường Thượng, Hữu Vinh, Lao Và Chải, Lũng Hồ, Mâu Duệ, Mậu Long, Na Khê, Ngam La, Ngọc Long, Phú Lũng, Sủng Thài, Sủng Tráng, Thắng Mố. X. THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG 1. Huyện Bạch Long Vỹ Toàn huyện. XI. TỈNH KHÁNH HÒA 1. Huyện Trường Sa Toàn huyện. XII. TỈNH KIÊN GIANG 1. Huyện Phú Quốc Xã Thổ Châu. XIII. TỈNH KON TUM 1. Huyện Đắk Glei Các xã: Đắk Plô, Đắk Man, Đắk Nhoong, Đắk Pék, Đắk Choong, Xốp, Mường Hoong, Ngọc Linh, Đắk Long, Đắk Kroong, Đắk Môn. 2. Huyện Đắk Hà Các xã: Đăk Long, Đắk Pxi. 3. Huyện Đắk Tô Các xã: Đắk Rơ Nga, Văn Lem. 4. Huyện Ia H’Drai Các xã: Ia Dom, Ia Đal, Ia Tơi. 5. Huyện Kon Plông Thị trấn Măng Đen. Các xã: Hiếu, Đắk Nên, Đắk Ring, Đắk Tăng, Măng Bút, Măng Cành, Ngọc Tem, Pờ Ê. 6. Huyện Kon Rẫy Các xã: Đắk Kôi, Đắk Pne, Đắk Tơ Lung. 7. Huyện Ngọc Hồi Các xã: Đắk Ang, Đắk Dục, Đắk Kan, Đắk Nông, Đắk Xú, Pờ Y, Sa Loong. 8. Huyện Sa Thầy Các xã: Hơ Moong, Mô Rai, Rơ Kơi, Sa Sơn, Ya Ly, Ya Tăng, Ya Xiêr. 9. Huyện Tu Mơ Rông Các xã: Đắk Sao, Đắk Hà, Đắk Na, Đắk Rơ Ông, Đắk Tờ Kan, Măng Ri, Ngọk Lây, Ngọk Yêu, Tê Xăng, Tu Mơ Rông, Văn Xuôi. XIV. TỈNH LAI CHÂU 1. Huyện Mường Tè Thị trấn Mường Tè. Các xã: Bum Nưa, Bum Tở, Ka Lăng, Kan Hồ, Mù Cả, Mường Tè, Nậm Khao, Pa Ủ, Pa Vệ Sử, Tá Bạ, Tà Tổng, Thu Lũm, Vàng San. 2. Huyện Nậm Nhùn Thị trấn Nậm Nhùn. Các xã: Hua Bum, Lê Lợi, Mương Mô, Nậm Ban, Nậm Chà, Nậm Hàng, Nậm Manh, Nậm Pì, Pú Đao, Trung Chải. 3. Huyện Phong Thổ Các xã: Bản Lang, Dào San, Hoang Thèn, Huổi Luông, Lả Nhì Thàng, Ma Ly Pho, Mồ Sì San, Mù Sang, Nậm Xe, Pa Vây Sử, Sì Lở Lầu, Sin Suối Hồ, Tông Qua Lìn, Vàng Ma Chải. 4. Huyện Sìn Hồ Thị trấn Sìn Hồ. Các xã: Căn Co, Chăn Nưa, Hồng Thu, Làng Mô, Lùng Thàng, Ma Quai, Nậm Cha, Nậm Cuổi, Nậm Hăn, Nậm Mạ, Nậm Tăm, Noong Hẻo, Pa Khóa, Pa Tần, Phăng Sô Lin, Phìn Hồ, Pu Sam Cáp, Sà Dề Phìn, Tả Ngảo, Tả Phìn, Tủa Sín Chải. 5. Huyện Tam Đường Các xã: Bản Giang, Hồ Thầu, Khun Há, Nùng Nàng, Tả Lèng. 6. Huyện Tân Uyên Các xã: Hố Mít, Nậm Cần, Nậm Sỏ, Tà Mít. 7. Huyện Than Uyên Các xã: Khoen On, Pha Mu, Tà Gia. XV. TỈNH LÂM ĐỒNG 1. Huyện Cát Tiên Các xã: Đồng Nai Thượng, Phước Cát 2, Tiên Hoàng. 2. Huyện Đạ Tẻh Các xã: An Nhơn, Đạ Lây, Hương Lâm, Mỹ Đức, Quảng Trị, Quốc Oai. 3. Huyện Đam Rông Các xã: Đạ K’Nàng, Đạ Long, Đạ Rsal, Đạ Tông, Đạ M’Rông, Liêng S'Rônh, Phi Liêng, Rô Men. 4. Huyện Đức Trọng Các xã: Đà Loan, Đa Quyn, Ninh Loan, Tà Hine, Tà Năng. 5. Huyện Lạc Dương Các xã: Đạ Chais, Đạ Nhim, Đưng K’Nớ. XVI. TỈNH LẠNG SƠN 1. Huyện Cao Lộc Các xã: Cao Lâu, Công Sơn, Mẫu Sơn, Thanh Lòa, Xuất Lễ. 2. Huyện Đình Lập Các xã: Bắc Xa. 3. Huyện Lộc Bình Các xã: Mẫu Sơn, Tam Gia, Tĩnh Bắc. 4. Huyện Tràng Định Các xã: Đào Viên, Đoàn Kết, Khánh Long, Tân Minh, Vĩnh Tiến. XVII. TỈNH LÀO CAI 1. Huyện Bắc Hà Các xã: Bản Cái, Bản Liền, Bản Phố, Cốc Ly, Hoàng Thu Phố, Lùng Cải, Lùng Phình, Nậm Đét, Nậm Khánh, Nậm Lúc, Nậm Mòn, Tả Củ Tỷ, Tả Van Chư, Thải Giàng Phố. 2. Huyện Bảo Yên Xã Tân Tiến. 3. Huyện Bát Xát Các xã: A Lù, A Mú Sung, Bản Xèo, Dền Sáng, Dền Thàng, Mường Hum, Nậm Chạc, Nậm Pung, Pa Cheo, Phìn Ngan, Sàng Ma Sáo, Tòng Sành, Trung Lèng Hồ, Y Tý. 4. Huyện Mường Khương Các xã: Bản Lầu, Bản Sen, Cao Sơn, Dìn Chin, La Pan Tẩn, Lùng Khấu Nhin, Lùng Vai, Nậm Chảy, Nấm Lư, Pha Long, Tả Gia Khâu, Tả Ngài Chồ, Tả Thàng, Thanh Bình, Tung Chung Phố. 5. Thị xã SaPa Các xã: Bản Hồ, Hoàng Liên, Liên Minh, Ngũ Chỉ Sơn, Tả Phin, Tả Van. 6. Huyện Si Ma Cai Thị trấn Si Ma Cai. Các xã: Bản Mế, Cán Cấu, Lùng Thẩn, Nàn Sán, Nàn Sín, Quan Hồ Thẩn, Sán Chải, Sín Chéng, Thào Chư Phìn. 7. Huyện Văn Bàn Các xã: Nậm Xây, Nậm Xé. XVIII. TỈNH NGHỆ AN 1. Huyện Kỳ Sơn Các xã: Bắc Lý, Bảo Nam, Bảo Thắng, Chiêu Lưu, Đoọc Mạy, Huồi Tụ, Hữu Kiệm, Hữu Lập, Keng Đu, Mường Ải, Mường Lống, Mường Típ, Mỹ Lý, Na Loi, Nậm Càn, Nậm Cắn, Na Ngoi, Phà Đánh, Tà Cạ, Tây Sơn. 2. Huyện Quế Phong Các xã: Căm Muộn, Châu Thôn, Đồng Văn, Hạnh Dịch, Nậm Giải, Nậm Nhoóng, Quang Phong, Thông Thụ, Tiền Phong, Tri Lễ. 3. Huyện Tương Dương Các xã: Hữu Khuông, Mai Sơn, Nga My, Nhôn Mai, Tam Hợp, Tam Quang, Xiêng My. XIX. TỈNH QUẢNG BÌNH 1. Huyện Bố trạch Xã Thượng Trạch. 2. Huyện Lệ Thủy Làng Ho - Vít Thù Lù (thuộc xã Kim Thủy) 3. Huyện Minh Hóa Các xã: Dân Hóa, Hoá Phúc, Hóa Sơn, Thượng Hóa, Trọng Hóa. 4. Huyện Quảng Ninh Xã Trường Sơn. 5. Huyện Tuyên Hóa Xã Lâm Hóa. XX. TỈNH QUẢNG NAM 1. Huyện Bắc Trà My Các xã: Trà Bui, Trà Giác, Trà Giáp, Trà Ka. 2. Huyện Nam Giang Các xã: Chà Vàl, Chơ Chun, Đắc Pre, Đắc Pring, Đắc Tôi, La Dêê, La êê, Zuôich, Tà Pơơ. 3. Huyện Nam Trà My Các xã: Trà Cang, Trà Don, Trà Dơn, Trà Leng, Trà Linh, Trà Mai, Trà Nam, Trà Tập, Trà Vân, Trà Vinh. 4. Huyện Phước Sơn Các xã: Phước Chánh, Phước Công, Phước Đức, Phước Kim, Phước Lộc, Phước Mỹ, Phước Năng, Phước Thành. 5. Huyện Tây Giang Các xã: A Nông, A Tiêng, A Xan, Bha Lêê, Ch'ơm, Ga Ri, Lăng, Tr’Hy XXI. TỈNH QUẢNG NGÃI 1. Huyện Lý Sơn Toàn huyện. XXII. TỈNH QUẢNG NINH 1. Huyện Bình Liêu Các xã: Đồng Văn, Hoành Mô. 2. Huyện Cô Tô Thị trấn Cô Tô. Các xã: Đông Tiến, Thanh Lân. 3. Huyện Hải Hà Các xã: Quảng Đức, Quảng Sơn. 4. Trạm đèn đảo Thanh Niên (Hòn Sói đen)
XXIII. TỈNH QUẢNG TRỊ 1. Huyện Đa Krông Các xã: A Ngo, A Vao, Ba Nang, Tà Long. 2. Huyện Hướng Hóa Các xã: A Dơi, Lìa, Ba Tầng, Húc, Hướng Lập, Hướng Linh, Hướng Lộc, Hướng Phùng, Hướng Sơn, Hướng Việt, Thanh, Thuận, Xy. 3. Huyện Đảo Cồn Cỏ
XXIV. TỈNH SƠN LA 1. Huyện Bắc Yên Các xã: Chim Vàn, Chiềng Sại, Hang Chú, Háng Đồng, Hồng Ngài, Hua Nhàn, Làng Chếu, Mường Khoa, Pắc Ngà, Phiêng Côn, Song Pe, Tạ Khoa, Tà Xùa, Xím Vàng. 2. Huyện Mường La Các xã: Chiềng Ân, Chiềng Công, Chiềng Lao, Chiềng Muôn, Hua Trai, Nậm Giôn, Ngọc Chiến. 3. Huyện Phù Yên Các xã: Kim Bon, Sập Xa, Suối Bau, Suối Tọ. 4. Huyện Quỳnh Nhai Các xã: Cà Nàng, Chiềng Khay, Nặm Ét. 5. Huyện Sông Mã Các xã: Bó Sinh, Chiềng En, Chiềng Phung, Đứa Mòn, Mường Cai, Mưo72ng Sai, Pú Pẩu. 6. Huyện Sốp Cộp Các xã: Dồm Cang, Mường Lạn, Mường Lèo, Mường Và, Nậm Lạnh, Púng Bánh, Sam Kha. 7. Huyện Thuận Châu Các xã: Co Mạ, Co Tòng, Long Hẹ, Mường Bám, Pá Lông. XXV. TỈNH THANH HÓA 1. Huyện Mường Lát Các xã: Mường Chanh, Nhi Sơn, Pù Nhi, Quang Chiểu, Tam Chung, Trung Lý. XXVI. TỈNH THỪA THIÊN HUẾ 1. Huyện A Lưới Thị trấn A Lưới. Các xã: A Ngo, A Roàng, Đông Sơn, Hồng Bắc, Hồng Kim, Hồng Thái, Hồng Thượng, Hồng Thủy, Hồng Vân, Hương Phong, Lâm Đớt, Quảng Nhâm, Phú Vinh, Sơn Thủy, Trung Sơn. XXVII. TỈNH YÊN BÁI 1. Huyện Mù Cang Chải Thị trấn Mù Cang Chải. Các xã: Cao Phạ, Chế Cu Nha, Chế Tạo, DẾ Xu Phình, Hồ Bốn, Khao Mang, Kim Nọi, La Pán Tẩn, Lao Chải, Mồ Dề, Nậm Có, Nậm Khắt, Púng Luông. 2. Huyện Trạm Tấu Thị trẤn Trạm Tấu. Các xã: Bản Công, Bản Mù, Hát Lừu, Làng Nhì, Pá Hu, Pá Lau, Phình Hồ, Tà Si Láng, Trạm Tấu, Túc Đán, Xà Hồ. XXVIII. CÁC ĐƠN VỊ SẢN XUẤT VÀ HÀNH CHÍNH KHÁC 1. Nhà giàn DK1
Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi ngay số: 1900 6162 để được giải đáp. Rất mong nhận được sự hợp tác! Trân trọng cảm ơn! |