\[\left\{ \matrix{6\sqrt 2 = \sqrt {{6^2}.2} = \sqrt {36.2} = \sqrt {72} \hfill \cr3\sqrt 7 = \sqrt {{3^2}.7} = \sqrt {9.7} = \sqrt {63} \hfill \cr2\sqrt {14} = \sqrt {{2^2}.14} = \sqrt {4.14} = \sqrt {56} \hfill \cr} \right.\]
Video hướng dẫn giải
- LG a
- LG b
Sắp xếp theo thứ tự tăng dần:
LG a
\[3\sqrt{5};\,\,\,2\sqrt{6};\,\,\,\sqrt{29};\,\,\, 4\sqrt{2}\]
Phương pháp giải:
+ Sử dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn:
Với \[A \ge 0,\ B \ge 0\] ta có: \[A\sqrt B =\sqrt{A^2B}.\]
Với \[A