Video hướng dẫn giải - bài 47 trang 27 sgk toán 9 tập 1

\[\dfrac{2}{x^2 - y^2}\sqrt {\dfrac{3 [x + y]^2}{2}} =\dfrac{2}{x^2 - y^2}\sqrt {\dfrac{3}{2}.[x+y]^2} \]

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b

Rút gọn:

LG a

\[\dfrac{2}{x^2 - y^2}\sqrt {\dfrac{3 [x + y]^2}{2}} \]với \[x 0; y 0\] và \[x y\]

Phương pháp giải:

+ \[\sqrt{a^2}=|a|\].

+ Nếu \[a \ge 0\] thì \[ |a|=a\].

Nếu \[ a< 0 \] thì \[ |a|=-a\].

+ \[a^2-2ab+b^2=[a-b]^2\]

+ Sử dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn:

\[A\sqrt{B}=\sqrt{A^2.B}\], nếu \[A \ge 0,\ B \ge 0\].

\[A\sqrt{B}=-\sqrt{A^2.B}\], nếu \[A < 0,\ B\ge 0\].

Lời giải chi tiết:

Ta có: Vì \[x \ge 0\] và \[ y\ge 0\] nên \[x+y \ge 0 \Leftrightarrow |x+y|=x+y\].

\[\dfrac{2}{x^2 - y^2}\sqrt {\dfrac{3 [x + y]^2}{2}} =\dfrac{2}{x^2 - y^2}\sqrt {\dfrac{3}{2}.[x+y]^2} \]

\[=\dfrac{2}{x^2 - y^2}.\sqrt{\dfrac{3}{2}}.\sqrt{[x+y]^2}\]

\[=\dfrac{2}{x^2 - y^2}.\sqrt{\dfrac{3}{2}}.|x+y|\]

\[=\dfrac{2}{[x+y][x-y]}.\sqrt{\dfrac{3}{2}}.[x+y]\]

\[=\dfrac{2}{x-y}.\sqrt{\dfrac{3}{2}}\]

\[=\dfrac{1}{x-y}.2.\sqrt{\dfrac{3}{2}}\]

\[=\dfrac{1}{x-y}.\sqrt{\dfrac{2^2.3}{2}}\]

\[=\dfrac{1}{x-y}.\sqrt{6}\]\[=\dfrac{\sqrt 6}{x-y}\]

LG b

\[\dfrac{2}{2a - 1}\sqrt {5a^2[1 - 4a + 4a^2} ]\]với \[a > 0,5.\]

Phương pháp giải:

+ \[\sqrt{a^2}=|a|\].

+ Nếu \[a \ge 0\] thì \[ |a|=a\].

Nếu \[ a< 0 \] thì \[ |a|=-a\].

+ \[a^2-2ab+b^2=[a-b]^2\]

+ Sử dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn:

\[A\sqrt{B}=\sqrt{A^2.B}\], nếu \[A \ge 0,\ B \ge 0\].

\[A\sqrt{B}=-\sqrt{A^2.B}\], nếu \[A < 0,\ B\ge 0\].

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\[\dfrac{2}{2a-1}\sqrt{5a^2[1-4a+4a^2]}\]

\[=\dfrac{2}{2a-1}\sqrt{5a^2[1-2.2a+2^2a^2]}\]

\[=\dfrac{2}{2a-1}\sqrt{5a^2 [1^2-2.1.2a+[2a]^2]}\]

\[=\dfrac{2}{2a-1}\sqrt{5a^2[1-2a]^2}\]

\[=\dfrac{2}{2a-1}\sqrt{5}.\sqrt{a^2}.\sqrt{[1-2a]^2}\]

\[=\dfrac{2}{2a-1}\sqrt{5}.|a|.|1-2a|\]

Vì \[a> 0,5\] nên \[a>0 \Leftrightarrow |a| =a\].

Vì \[a> 0,5 \Leftrightarrow 2a> 2.0,5 \Leftrightarrow 2a >1 \] hay \[ 1

Chủ Đề