Viết thư hỏi thăm bằng tiếng Hàn

Những câu hỏi thăm và động viên người ốm bằng tiếng Hàn

Ngoài “빨리 낫고” thì còn rất nhiều câu nói tiếng Hàn khác để bạn hỏi thăm và động viên người ốm để bạn học tiếng Hàn giao tiếp. Sau đây mời bạn theo dõi những câu hỏi thăm và động viên người ốm bằng tiếng Hàn ở bài viết dưới đây.

Những câu hỏi thăm và động viên người ốm bằng tiếng Hàn

1. Những câu hỏi thăm người ốm bằng tiếng Hàn

- 무슨 일인데?: Anh bị làm sao? - 기분 어때?: Bây giờ anh thấy thế nào? - 기분이 나아 졌니?: Anh đã thấy khá hơn chưa? - 좋은 의사를 아십니까?: Anh có biết bác sĩ nào giỏi không? - 의사 선생님 만나러 가야 할 것 같아요.: Tôi nghĩ anh/chị nên đi gặp bác sĩ. - 너 괜찮 니?: bây giờ cậu có thấy ổn không?

- 기분이 나아 졌니?: bây giờ cậu đã thấy đỡ hơn chưa?

>> Xem thêm: Cách chọn nguồn tài liệu cho người tự học tiếng Hàn

2. Những câu động viên người ốm bằng tiếng Hàn

- 당신이 빨리 상상하기를 바라 네.: Mong anh/chị sớm khỏe lại

- 빨리 낫길 바래요: Mong anh/chị sớm khỏe lại


Những câu hỏi thăm và động viên người ốm bằng tiếng Hàn

- 빠른 회복을 기원합니다.: Hi vọng anh/chị sớm hồi phục - 빨리 낫고: Nhanh khỏi ốm nhé - 너를 위로하기 위해 내가 할 수있는 일이 있니? Tôi có thể làm bất cứ gì để anh/chị thấy dễ chị hơn - 나는 너를 위해서 여기있다. Đã có tôi bên cạnh anh/chị đây - 당신이 너무 아프다는 소식을 듣는 것은 끔찍한 느낌입니다. 내 사랑한다. 빨리 낫고: Thật tồi tệ khi biết tin cậu bị ốm. Hãy chú ý chăm sóc bản thân mình nhé. Cầu mong cậu sớm bình phục.. - 당신의 사랑스런 목소리와 활기찬 존재로 세상을 행복으로 가득 채우십시오. 자, 아프다는 세상이 우울한 곳이되었습니다. 곧 잘 오세요.: Cậu lấp đầy thế giới bằng niềm hạnh phúc, cùng với giọng nói dễ thương và lúc nào cũng sôi nổi. Vậy mà cậu biết không, bây giờ thế giới đó lại trở nên ảm đạm, lạnh lẽo vì cậu bị ốm đó. Hãy mau chóng khỏe lại đi nhé. - 네가 아프다는 말은 싫어. 건강을 돌봐주세요. 곧 잘 나가고 활기와 색으로 공기를 채우십시오.: Mình thật không thích nghe tin cậu ốm chút nào. Hãy quan tâm tới sức khỏe của mình nhé. Mau chóng bình phục nè và rồi lại làm cho không khí xung quanh thật náo nhiệt và đa sắc đi nha. - 너는 나의 사랑하는 것을 걱정하지 마라, 나는 당신의 빠른 회복을 위해 열심히기도하고있다. 곧 건강하게 지내십시오. Đừng lo lắng, người bạn yêu quý. Tớ vẫn luôn cầu nguyện cho cậu nhanh chóng bình phục. Hãy phục hồi sức khỏe và sống khỏe mạnh nha. - 나는 너에게 건강한 회복을 기원한다. 조만간 건강을 되찾아 주시겠습니까? 신경 써라. 빨리 낫고: Mình chúc cậu phục hồi sức khỏe, sớm lấy lại sức lực tốt nhất. Giữ gìn và mau chóng khỏe mạnh nha. - 네가 주변에있을 때 나는 살아있다. 그러나 이제 너는 잘하지 못한다. 나는 우리가 한 모든 것을 놓친다. 나는 당신의 미소 짓는 얼굴, 당신의 반짝이는 머리카락과 당신의 멍청한 느낌을 그리워합니다. 곧 내 사랑을 받으십시오. 나는 항상 너와 함께있다. Có cậu ở bên, mình mới thực sự được sống. Nhưng giờ cậu lại ốm, khiến mình nhớ lại những gì chúng ta đã có với nhau. Nhớ nụ cười, làn tóc mây và sự sôi nổi đáng yêu của cậu. Hãy mau chóng khỏe nhé, tình yêu. Mình luôn ở bên cậu đấy. - 당신은 아주 좋은 사람입니다. 신경 써서 편안히 쉬십시오. 빨리 낫고: Cậu là một người thật tốt bụng. Hãy giữ gìn và thoải mái đi nhé. Sớm bình phục đi thôi - 곧 잘 될 수 있고 재미있는 시간으로 돌아갈 수 있습니다. 주의하십시오. Chúc cậu sớm bình phục để chúng ta lại được vui vẻ bên nhau. Giữ gìn nhé - 앉고, 지내고, 치료해. 곧 잘 가라. 내 친구. Nghỉ ngơi tĩnh dưỡng đi nhé bạn của tôi, rồi sẽ sớm bình phục thôi mà. - 나는 당신이 의사를별로 좋아하지 않는다는 것을 알고 있습니다. 그래서 나는 당신의 미소를 가장 일찍 볼 수 있기를 바랍니다. 빨리 낫고!: Mình biết cậu chả thích gì việc đi gặp bác sỹ mà, đúng không? Thế nên hi vọng cậu sớm lại vui tươi trở lại. Mau khỏe nha. - 안녕하세요. 당신의 병은 당신의 머리 속에 있으며, 당신이 그것을 싸울만큼 강하다는 것을 압니다. 너가 곧 돌아 다니는 걸보고 싶어.: Trùi ui!!! Mau khỏe đi nhé. Bệnh tật là do lo nghĩ ra cả thôi, với cả tớ biết thừa cậu chắc chắn sẽ vượt qua được. Mong sớm nhìn thấy cậu lại nhảy tưng tưng như mọi khi nha.

Trên đây là những câu hỏi thăm và động viên người ốm bằng tiếng Hàn và cũng là cách học tiếng Hàn giao tiếp mà bạn không thể bỏ qua. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết này và chúc bạn học tiếng Hàn hiệu quả!

Một Email thông dụng hoặc Email gửi cho đối tác trong tiếng Hàn bao gồm các phần: lời đầu thư, nội dung chính và kết thư. Vậy, cụ thể cách viết thư từng phần như thế nào? Cùng Học tiếng hàn 24h học ngay Cách viết EMAIL bằng tiếng Hàn gửi đối tác dưới đây nhé

1. Phần mở đầu

– Kính gửi ngài… : 친애하는 ….께 [Đây là mẫu câu mở đầu rất trang trọng dành cho những người có địa vị, chức danh cụ thể nên sẽ không gọi bằng tên].

– Thưa ông/ thưa bà: 관계자/ 사모님께 드립니다 [Đây là cách viết lịch sự khi bạn gửi email đến 1 số lượng người nào đất, không có tên cụ thể].

– Kính gửi ông/ bà…: 친애하는 ….님 [Đây là lời mở đầu dành cho 1 cá nhân cụ thể mà biết họ tên của họ]

– Gửi ông….: 친애하는 …께씨 [Đây là cách mở đầu ít trang trọng hơn hoặc phía đối tác đã có mối quan hệ gần gũi với doanh nghiệp hơn, đã từng liên hệ trước đó rồi.

– Chúng tôi viết thư này để liên hệ với ông/bà về….: 안녕하세요. 저의는 …..에 관해 편지를 드리고 싶습니다 [Đây là lời mở đầu thể hiện mình với tư cách là đại diện của 1 công ty, thể hiện sự trang trọng].

– Liên quan tới việc/vấn đề….: ….에 관하여 말씀드리자면 [Lời bắt đầu khá trang trọng, thể hiện tiếp nối những kế hoạch câu chuyện hai bên đã thảo luận trước đó].

– Tôi viết thư này để nói về….: ….에 대해 문의하고자 글을 드립니다 [Lời bắt đầu này ít trang trọng hơn thể hiện tư cách cá nhân nhiều hơn là đại diện cho doanh nghiệp].

– Tôi xin thay mặt…. viết thư này: ….를 대신하여 글을 드립니다 [Cách mở đầu trang trọng, thường được các bộ phận như thư ký, trợ lý dùng để đại diện cho doanh nghiệp].

Dịch tiếng Hàn hồ sơ dự thầu dự án

2, Phần nội dung

– Liệu ông/bà có phiền…: 혹시 펴가 되지 않는 다면…. [Câu hỏi trang trọng mang ý kiến thăm dò đến phía đối tác].

– Chúng tôi vô cùng biết ơn nếu ông/bà không phiền cung cấp thêm thông tin về…: ….에 관하여 좀 더 상세한 정보를 보내주신다면 매우 감사하겠습니다 [Một dạng yêu cầu rất trang trọng và lịch sự].

– Nếu ông/bà có thể…, tôi xin chân thành cảm ơn: ….가 가능하시다면, 매우 감사하겠습니다 [Lời yêu cầu vừa trang trọng vừa thể hiện sự chân thành nhưng mang tính cá nhân nhiều hơn].

– Ông/bà có thể giới thiệu…. được không?: ….를 추천해 주시겠습니까? [Một lời đề nghị thẳng thắn đến phía đối tác nhưng vẫn có độ lịch sự nhất định].

– Chúng tôi dự định….: 저희의 목적은 …. 입니다 [Thể hiện sự lịch sử để đưa các thông tin đến phía đối tác].

– Chúng tôi rất tiếc phải nói rằng….: ….를 알려드리게 되어 유감입니다 [1 lời từ chối lịch sự và trang trọng, từ chối dịch vụ hoặc đề nghị từ 1 bên đối tác khác].

– File được đính kèm trong email này có định dạng….: 첨부된 파일은….포맷으로 되어 있습니다. [Nói rõ về tài liệu được gửi kèm trong email].

– Để biết thêm thông tin chi tiết, vui lòng ghé thăm website của chúng tôi tại…: 더 많은 정보를 원하시면, …. 의 저희 웹사이트에서 문의하여주시기 버랍니다. [Đây giống như 1 lời chào trang trọng được mặc định ở cuối thư hoặc các website quảng cáo].

dịch tiếng Hàn Quốc làm giấy phép lao động

3. Phần kết

– Xin chân thành cảm ơn….: 미리 감사의 말씀 드리면…. [Lời cảm ơn ngắn gọn, lịch sự].

– Nếu ông bà cần thêm thông tin gì, xin đừng ngần ngại liên lạc với tôi: 더 많은 정보가 필요하시면, 주저하지 마시고 저에게 연락 주시기 바랍니다. [Lời chào trang trọng nhưng mang tư cách cá nhân nhiều hơn].

– Tôi rất mong sớm nhận được hồi đáp của ông/bà vì….: 최대한 빨리 답장 주시기를 부탁드립니다. 왜냐하면…. [thể hiện sự nhiệt tình, rất muốn được hợp tác].

– Cảm ơn sự giúp đỡ của ông/bà: 이 일을 도와주셔서 감사 드립니다 [Lời cảm ơn dành cho dự án, kế hoạch của 2 bên đã hoàn thành với nhau].

– Kính thư: ….자산의 이름 [Thể hiện sự trang trọng và có thể người viết không biết, tên người nhận].

– Thân ái: ….보냄 [Thể hiện sự ít trang trọng hơn nhưng có mức độ thân thiết hơn với người nhận ].

Được biên soạn, thiết kế bởi : Học Tiếng Hàn Online

Vui lòng trích nguồn khi sử dụng

.

Hỏi thăm sức khỏe là một trong những hoạt động giao tiếp quan trọng, thể hiện được sự quan tâm của bạn đến đối phương và giúp cho mối quan hệ gắn bó hơn. Vậy có những cách hỏi thăm sức khỏe tiếng Hàn nào và diễn đạt như thế nào cho đúng? Hôm nay, Công ty CP dịch thuật Miền Trung – MIDtrans xin giới thiệu đến bạn những câu hỏi thăm sức khỏe bằng tiếng Hàn ý nghĩa, hãy theo dõi bài viết dưới đây nhé!

Hỏi thăm sức khỏe bằng tiếng Hàn

안녕하십니까?

Xin chào? 

잘지내셨어요? 

Ông bà khoẻ không ạ? 

 잘지냈어요?

Bạn khoẻ không? 

요즘 특별 일이 있어요?

Dạo này có việc gì đặc biệt không? 

무슨 일인데?

Bạn bị làm sao? 

기분이 나아졌니?

Bạn có thấy khá hơn không? 

기분 어때?

Bây giờ bạn thấy thế nào?

너 괜찮니?

Bạn có thấy ổn không?

당신을 방문하러 가고싶은데요.

Tôi muốn đến thăm bạn. 

당신이 빨리 상상하기를 바라네.

Mong bạn sớm khoẻ lại. 

빠른 회복을 기원합니다.

Hy vọng bạn sớm hồi phục. 

빨리 낫고.

Nhanh khỏi ốm nhé.

잘지내셨어요? [Anh] Khoẻ / Tốt chứ ? – hỏi về sức khoẻ /công việc.
잘지냈어요. [Tôi] Khoẻ / Tốt. – trả lời về sức khoẻ /công việc.
건강합니까? [Anh] khoẻ chưa ? – hỏi người vừa ốm dậy.

Những câu quan tâm bằng tiếng Hàn

Chuyển lời hỏi thăm trong tiếng Hàn

  • 무슨 일인데?: Bạn có chuyện gì thế
  • 기분 어때?:Tâm trạng bạn sao rồi?
  • 기분이 나아 졌니?: Em đã cảm thấy khá hơn chưa?
  • 좋은 의사를 아십니까?: Anh có biết bác sĩ nào giỏi không?
  • 의사 선생님 만나러 가야 할 것 같아요.: Tôi nghĩ anh/chị nên đi gặp bác sĩ.

  • 너 괜찮 니?: bây giờ cậu có thấy ổn không?
  • 당신이 빨리 상상하기를 바라 네.: Mong anh/chị sớm khỏe lại
  • 빨리 낫길 바래요: Mong bạn sớm bình phục
  • 빠른 회복을 기원합니다.: Hi vọng bạn sẽ nhanh hồi phục
  • 빨리 낫고: Nhanh khỏi ốm nhé

  • 너를 위로하기 위해 내가 할 수있는 일이 있니? Liệu mình có thể làm gì để bạn cảm thấy dễ chịu hơn?
  • 나는 너를 위해서 여기있다. Đã có anh ở bên em rồi đây.
  • 당신이 너무 아프다는 소식을 듣는 것은 끔찍한 느낌입니다. 내 사랑한다. 빨리 낫고: Thật tồi tệ khi biết tin cậu bị ốm. Tình yêu của mình ơi, hãy sớm bình phục nhé 
  • 당신의 사랑스런 목소리와 활기찬 존재로 세상을 행복으로 가득 채우십시오. 자, 아프다는 세상이 우울한 곳이되었습니다. 곧 잘 오세요.: Cậu lấp đầy thế giới bằng niềm hạnh phúc, cùng với giọng nói dễ thương và lúc nào cũng sôi nổi. Vậy mà cậu biết không, bây giờ thế giới đó lại trở nên ảm đạm, lạnh lẽo vì cậu bị ốm đó. Hãy mau chóng khỏe lại đi nhé.

  • 네가 아프다는 말은 싫어. 건강을 돌봐주세요. 곧 잘 나가고 활기와 색으로 공기를 채우십시오.: Mình thật không thích nghe tin cậu ốm chút nào. Hãy quan tâm tới sức khỏe của mình nhé. Mau chóng bình phục nè và rồi lại làm cho không khí xung quanh thật náo nhiệt và đa sắc đi nha.
  • 너는 나의 사랑하는 것을 걱정하지 마라, 나는 당신의 빠른 회복을 위해 열심히기도하고있다. 곧 건강하게 지내십시오. Đừng lo lắng, người bạn yêu quý. Tớ vẫn luôn cầu nguyện cho cậu nhanh chóng bình phục. Hãy phục hồi sức khỏe và sống khỏe mạnh nha.
  • 나는 너에게 건강한 회복을 기원한다. 조만간 건강을 되찾아 주시겠습니까? 신경 써라. 빨리 낫고: Mình chúc cậu phục hồi sức khỏe, sớm lấy lại sức lực tốt nhất. Giữ gìn và mau chóng khỏe mạnh nha.

  • 네가 주변에있을 때 나는 살아있다. 그러나 이제 너는 잘하지 못한다. 나는 우리가 한 모든 것을 놓친다. 나는 당신의 미소 짓는 얼굴, 당신의 반짝이는 머리카락과 당신의 멍청한 느낌을 그리워합니다. 곧 내 사랑을 받으십시오. 나는 항상 너와 함께있다. Có cậu ở bên, mình mới thực sự được sống. Nhưng giờ cậu lại ốm, khiến mình nhớ lại những gì chúng ta đã có với nhau. Nhớ nụ cười, làn tóc mây và sự sôi nổi đáng yêu của cậu. Hãy mau chóng khỏe nhé, tình yêu. Mình luôn ở bên cậu đấy.
  • 당신은 아주 좋은 사람입니다. 신경 써서 편안히 쉬십시오. 빨리 낫고: Cậu là một người thật tốt bụng. Hãy giữ gìn và thoải mái đi nhé. Sớm bình phục đi thôi
  • 곧 잘 될 수 있고 재미있는 시간으로 돌아갈 수 있습니다. 주의하십시오. Chúc cậu sớm bình phục để chúng ta lại được vui vẻ bên nhau. Giữ gìn nhé

  • 앉고, 지내고, 치료해. 곧 잘 가라. 내 친구. Nghỉ ngơi tĩnh dưỡng đi nhé bạn của tôi, rồi sẽ sớm bình phục thôi mà.
  • 나는 당신이 의사를별로 좋아하지 않는다는 것을 알고 있습니다. 그래서 나는 당신의 미소를 가장 일찍 볼 수 있기를 바랍니다. 빨리 낫고!: Mình biết cậu chả thích gì việc đi gặp bác sĩ mà, đúng không? Thế nên hi vọng cậu sớm lại vui tươi trở lại. Mau khỏe nha.
  • 안녕하세요. 당신의 병은 당신의 머리 속에 있으며, 당신이 그것을 싸울만큼 강하다는 것을 압니다. 너가 곧 돌아 다니는 걸보고 싶어.: Hello baby. Bệnh tật là do lo nghĩ ra cả thôi, với cả tớ tin chắn là cậu sẽ vượt qua được. Mong sớm nhìn thấy cậu lại nhảy tưng tưng như mọi khi nha.

Trong trường hợp bạn còn gặp khó khăn khi có nhu cầu dịch thuật các loại tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng Hàn xin vui lòng liên hệ với Hotline của chúng tôi, Các chuyên gia ngôn ngữ của chúng tôi sẵn sàng phục vụ bạn.

Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ

Để sử dụng dịch vụ của chúng tôi, Quý khách hàng vui lòng thực hiện các bước sau
Bước 1: Gọi điện vào Hotline: 0947.688.883 [Mr. Khương] hoặc 0963.918.438 [Mr. Hùng] để được tư vấn về dịch vụ [có thể bỏ qua bước này]
Bước 2: Giao hồ sơ tại VP Chi nhánh gần nhất hoặc Gửi hồ sơ vào email: để lại tên và sdt cá nhân để bộ phận dự án liên hệ sau khi báo giá cho quý khách. Chúng tôi chấp nhận hồ sơ dưới dạng file điện tử .docx, docx, xml, PDF, JPG, Cad.
Đối với file dịch lấy nội dung, quý khách hàng chỉ cần dùng smart phone chụp hình gửi mail là được. Đối với tài liệu cần dịch thuật công chứng, Vui lòng gửi bản Scan [có thể scan tại quầy photo nào gần nhất] và gửi vào email cho chúng tôi là đã dịch thuật và công chứng được.
Bước 3: Xác nhận đồng ý sử dụng dịch vụ qua email [ theo mẫu: Bằng thư này, tôi đồng ý dịch thuật với thời gian và đơn giá như trên. Phần thanh toán tôi sẽ chuyển khoản hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ theo hình thức COD]. Cung cấp cho chúng tôi Tên, SDT và địa chỉ nhận hồ sơ
Bước 4: Thực hiện thanh toán phí tạm ứng dịch vụ

Công ty CP dịch thuật Miền Trung – MIDTrans

Hotline: 0947.688.883 – 0963.918.438

Email: 

Địa chỉ trụ sở chính : 02 Hoàng Diệu, Nam Lý Đồng Hới, Quảng Bình

Văn Phòng Hà Nội: 101 Láng Hạ Đống Đa, Hà Nội

Văn Phòng Huế: 44 Trần Cao Vân, Thành Phố Huế

Văn Phòng Đà Nẵng: 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng

Văn Phòng Sài Gòn 47 Điện Biên Phủ, Đakao, Quận , TP Hồ Chí Minh

Văn Phòng Đồng Nai: 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai

Văn Phòng Bình Dương 123 Lê Trọng Tấn, Dĩ An, Bình Dương

Video liên quan

Chủ Đề