Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 33 Tập làm văn

1. Viết lời đáp của em trong mỗi trường hợp sau . Tập làm văn – Tuần 26 trang 33 Vở bài tập [VBT] Tiếng Việt 2 tập 2 – Tập làm văn – Tuần 26 – Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2

1. Viết lời đáp của em trong mỗi trường hợp sau :

a] Em quên chiếc áo mưa trong lớp, quay lại trường để lấy. Bác bảo vệ sắp đi nghỉ, thấy em xin vào, bác mở cửa nói : “Cháu vào đi !”

Em đáp ……………………………………………………………………………….

b] Em mời cô y tá ở gần nhà tới tiêm thuốc cho mẹ. Cô y tá nhận lời : “Cô sẽ sang ngay.”

Em đáp ……………………………………………………………………………….

c] Em mời bạn đến chơi nhà. Bạn nhận lời : “Ừ, đợi tớ xin phép mẹ đã.”

Em đáp ……………………………………………………………………………….

2. Viết lại những câu trả lời của em ở bài tập 3 [tiết Tập làm văn tuần 25] thành một đoạn văn.

a] Tranh vẽ cảnh gì ?

b] Sóng biển như thế nào ?

c] Trên mặt biển có những gì ?

d] Trên bầu trời có những gì ?

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Quảng cáo

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

TRẢ LỜI:

1. Viết lời đáp của em trong mỗi trường hợp sau :

a] Em quên chiếc áo mưa trong lớp, quay lại trường để lấy. Bác bảo vệ sắp đi nghỉ, thấy em xin vào, bác mở cửa nói : “Cháu vào đi !”

Em đáp : Cảm ơn bác ạ ! Cháu làm phiền bác quá !

b] Em mời cô y tá ở gần nhà tới tiêm thuốc cho mẹ. Cô y tá nhận lời : “Cô sẽ sang ngay.”

Em đáp : Cháu cảm ơn cô ạ ! Cô sang giúp mẹ cháu nhé !

c] Em mời bạn đến chơi nhà. Bạn nhận lời : “Ừ, đợi tớ xin phép mẹ đã.”

Em đáp : Tớ đợi cậu nhé ! Nhanh lên đấy nha !

2. Viết lại những câu trả lời của em ở bài tập 3 [tiết Tập làm văn tuần 25] thành một đoạn văn.

    Bức tranh vẽ cảnh biển và những hoạt động trên biển thật là đẹp. Những con sóng biển cuồn cuộn, nhấp nhô xô vào nhau hết lớp này đến lớp khác. Trên mặt biển, những chiếc thuyền của ngư dân đánh bắt cá căng buồm đang chầm chậm trôi. Phía trên không, đàn hải âu hiền lành chao qua chao lại. Những đám mây trắng lững lờ trôi phía cuối chân trời. Đằng tây, mặt trời đỏ như lửa báo hiệu một ngày sắp kết thúc.>

Tập làm văn - Tuần 26 trang 33 Vở bài tập [VBT] Tiếng Việt 2 tập 2

1. Viết lời đáp của em trong mỗi trường hợp sau :

a] Em quên chiếc áo mưa trong lớp, quay lại trường để lấy. Bác bảo vệ sắp đi nghỉ, thấy em xin vào, bác mở cửa nói : “Cháu vào đi !”

Em đáp :............................

b] Em mời cô y tá ở gần nhà tới tiêm thuốc cho mẹ. Cô y tá nhận lời : “Cô sẽ sang ngay.”

Em đáp :.............................

c] Em mời bạn đến chơi nhà. Bạn nhận lời : “Ừ, đợi tớ xin phép mẹ đã.”

Em đáp :.............................

2. Viết lại những câu trả lời của em ở bài tập 3 [tiết Tập làm văn tuần 25] thành một đoạn văn.

a] Tranh vẽ cảnh gì ?

b] Sóng biển như thế nào ?

c] Trên mặt biển có những gì ?

d] Trên bầu trời có những gì ?

........................................

........................................

........................................

TRẢ LỜI:

1. Viết lời đáp của em trong mỗi trường hợp sau :

a] Em quên chiếc áo mưa trong lớp, quay lại trường để lấy. Bác bảo vệ sắp đi nghỉ, thấy em xin vào, bác mở cửa nói : “Cháu vào đi !"

Em đáp : Cảm ơn bác ạ ! Cháu làm phiền bác quá !

b] Em mời cô y tá ở gần nhà tới tiêm thuốc cho mẹ. Cô y tá nhận lời : “Cô sẽ sang ngay.”

Em đáp : Cháu cảm ơn cô ạ ! Cô sang giúp mẹ cháu nhé !

c] Em mời bạn đến chơi nhà. Bạn nhận lời : “Ừ, đợi tớ xin phép mẹ đã.”

Em đáp : Tớ đợi cậu nhé ! Nhanh lên đấy nha !

2. Viết lại những câu trả lời của em ở bài tập 3 [tiết Tập làm văn tuần 25] thành một đoạn văn.

    Bức tranh vẽ cảnh biển và những hoạt động trên biển thật là đẹp. Những con sóng biển cuồn cuộn, nhấp nhô xô vào nhau hết lớp này đến lớp khác. Trên mặt biển, những chiếc thuyền của ngư dân đánh bắt cá căng buồm đang chầm chậm trôi. Phía trên không, đàn hải âu hiền lành chao qua chao lại. Những đám mây trắng lững lờ trôi phía cuối chân trời. Đằng tây, mặt trời đỏ như lửa báo hiệu một ngày sắp kết thúc.

Các bài cùng chủ đề

Mời các em học sinh và thầy cô giáo tham khảo hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập làm văn - Tuần 26 trang 33 Tập 2 được đội ngũ chuyên gia biên soạn chi tiết và dễ hiểu dưới đây.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 33: Tập làm văn

Câu 1: Viết lời đáp của em trong mỗi trường hợp sau :

a] Em quên chiếc áo mưa trong lớp, quay lại trường để lấy. Bác bảo vệ sắp đi nghỉ, thấy em xin vào, bác mở cửa nói : “Cháu vào đi !”

Em đáp : ...............................

b] Em mời cô y tá ở gần nhà tới tiêm thuốc cho mẹ. Cô y tá nhận lời : “Cô sẽ sang ngay.”

Em đáp : ................................

c] Em mời bạn đến chơi nhà. Bạn nhận lời : “Ừ, đợi tớ xin phép mẹ đã.”

Em đáp : ...............................

Phương pháp giải:

Em đáp lại lời đồng ý với thái độ vui vẻ hoặc lễ phép, biết ơn [tùy từng trường hợp].

Lời giải chi tiết:

a] Em đáp : Cảm ơn bác ạ ! Cháu làm phiền bác quá !

b] Em đáp : Cháu cảm ơn cô ạ ! Cô sang giúp mẹ cháu nhé !

c] Em đáp : Cậu nhớ đến đấy nhé ! Tớ sẽ đợi cậu.

Câu 2: Viết lại những câu trả lời của em ở bài tập 3 [tiết Tập làm văn tuần 25] thành một đoạn văn.

a] Tranh vẽ cảnh gì ?

b] Sóng biển như thế nào ?

c] Trên mặt biển có những gì ?

d] Trên bầu trời có những gì ?

Lời giải chi tiết:

     Bức tranh vẽ cảnh biển và những hoạt động trên biển thật là đẹp. Những con sóng dâng trào cuồn cuộn, nhấp nhô xô vào nhau hết lớp này đến lớp khác. Dưới mặt biển, những chiếc thuyền của ngư dân đánh bắt cá căng buồm đang chầm chậm trôi. Trên bầu trời, đàn hải âu hiền lành chao qua chao lại. Những đám mây trắng lững lờ trôi phía cuối chân trời. Đằng tây, mặt trời đỏ như lửa báo hiệu một ngày sắp kết thúc.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Tiếng Việt 2 Tập làm văn - Tuần 26 trang 33 Tập 2 file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

1. Viết lời đáp của em trong mỗi trường hợp sau :

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Báo lỗi - Góp ý

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 3: Trái chín trang 33, 34 chi tiết VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 3: Trái chín

Câu 1 trang 33 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2

Tô màu cho mỗi loại hoa, quả sau:

Hướng dẫn

Học sinh tô màu cho mỗi loại hoa, quả trên.

Câu 2 trang 34 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Quan sát tranh trong SGK, tr.52, điền từ ngữ chỉ màu sắc phù hợp vào chỗ trống.

            M:  hoa huệ trắng tinh

hoa sen ..........................               hoa cúc .......................................

con sóc ..........................               con bò .........................................

con quạ .......................... 

Trả lời

hoa sen hồng nhạt                             hoa cúc vàng tươi

con sóc nâu đậm                               con bò nâu vàng

con quạ đen 

Câu 3 trang 34 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Viết 1 – 2 câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 2. 

Đầm sen hồng nhạt mới đẹp làm sao!

Mẹ mua bó cúc vàng tươi.

Câu 4 trang 34 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Trả lời

Ôi chaoChú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thủy tinh. Thân hình chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh khẽ rung rung như đang phân vân.

Câu 5 trang 34 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Viết một câu có sử dụng dấu chấm than thể hiện sự ngạc nhiên của em khi thấy một cảnh đẹp.

Trả lời

Ôi chao, cảnh sông núi hùng vĩ biết bao!

Video liên quan

Chủ Đề