Vở bài tập Tiếng Việt trang 22, 23 lớp 3
1. Điền tiếng thích hợp có vần oam vào chỗ trống
1. Điền tiếng thích hợp có vần oam vào chỗ trống a) Sóng vỗ .............. oạp. b) Mèo .............. miếng thịt c) Đừng nhai nhồm........... 2. Tìm và viết vào chỗ trống các từ. a) Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như sau : - Giữ chặt trong lòng bàn tay : ................. - Rất nhiều : ................. - Loại gạo thường dùng để thổi xôi, làm bánh : .............. b) Chứa tiếng có vần en hoặc eng, có nghĩa như sau : - Loại nhạc cụ phát ra âm thanh nhờ thổi hơi vào : ......... - Vật liệu bằng sắt, gõ vào thì phát ra tiếng kêu để báo hiệu :......... - Vật đựng cơm cho mỗi người trong bữa ăn :......... TRẢ LỜI: 1. Điền tiếng thích hợp có vần oam vào chỗ trống : a) Sóng vỗ oàm oạp. b) Mèo ngoạm miếng thịt c) Đừng nhai nhồm nhoàm. 2. Tìm và viết vào chỗ trống các từ : a) Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như sau : - Giữ chặt trong lòng bàn tay : nắm - Rất nhiều : lắm - Loại gạo thường dùng để thổi xôi, làm bánh : nếp b) Chứa tiếng có vần en hoặc eng, có nghĩa như sau : - Loại nhạc cụ phát ra âm thanh nhờ thổi hơi vào : kèn - Vật bằng sắt, gõ vào thì phát ra tiếng kêu để báo hiệu : kẻng - Vật đựng cơm cho mỗi người trong bữa ăn : chén Sachbaitap.com Báo lỗi - Góp ý Bài tiếp theo Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 3 - Xem ngay >> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 4 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 4 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. Xem thêm tại đây: Chính tả - Tuần 5 - Vở bài tập Tiếng Việt 3 tập 1
Câu 1 Đọc bài thơ : Đồng hồ báo thức Bác kim giờ thận trọng Nhích từng li, từng li Anh kim phút lầm lì Đi từng bước, từng bước. Bé kim giây tinh nghịch Chạy vút lên trước hàng Ba kim cùng tới đích Rung một hồi chuông vang.
Phương pháp giải: Lời giải chi tiết:
b) Em thích hình ảnh ba chiếc kim cùng tới đích một lúc, bởi vì tuy mỗi chiếc kim có mỗi tính cách khác nhau nhưng cả ba đều có trách nhiệm hoàn thành công việc chung.
Câu 2 Dựa vào bài thơ trên, viết câu trả lời cho mỗi câu hỏi sau : a) Bác kim giờ nhích về phía trước như thế nào ? Bác kim giờ ………………… b) Anh kim phút đi như thế nào ? Anh kim phút ……… c) Bé kim giây chạy lên trước hàng như thế nào ? Bé kim giây …………………… Phương pháp giải: Gợi ý: Em chú ý tới hoạt động của mỗi chiếc kim trong bài thơ và trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: a) Bác kim giờ nhích về phía trước một cách thận trọng. b) Anh kim phút đi từng bước, từng bước lầm lì. c) Bé kim giây tinh nghịch chạy vút lên trước hàng thật nhanh.
Với bài giải Chính tả Tuần 5 trang 22, 23 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 3. 1: Điền tiếng thích hợp có vần oam vào chỗ trống : a) Sóng vỗ ........ oạp b) Mèo ........ miếng thịt c) Đừng nhai nhồm ........ Trả lời: a) Sóng vỗ oàm oạp b) Mèo ngoạm miếng thịt c) Đừng nhai nhồm nhoàm 2: Tìm và viết vào chỗ trống các từ : a) Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n , có nghĩa như sau : - Giữ chặt trong lòng bàn tay : ................. - Rất nhiều : ................. - Loại gạo thường dùng để thổi xôi , làm bánh : ................. b) Chứa tiếng có vần en hoặc eng , có nghĩa như sau : - loại nhạc cụ phát ra âm thanh nhờ thổi hơi vào : ................. - Vật bằng sắt , gõ vào thì phát ra tiếng kêu để báo hiệu : ................. - Vật đựng cơm cho mỗi người trong bữa ăn : ................. Trả lời: a) Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n , có nghĩa như sau : - Giữ chặt trong lòng bàn tay : nắm - Rất nhiều : lắm - Loại gạo thường dùng để thổi xôi , làm bánh : nếp b) Chứa tiếng có vần en hoặc eng , có nghĩa như sau : - loại nhạc cụ phát ra âm thanh nhờ thổi hơi vào : kèn - Vật bằng sắt , gõ vào thì phát ra tiếng kêu để báo hiệu : kẻng - Vật đựng cơm cho mỗi người trong bữa ăn : chén |