Vở bài tập Tiếng Việt Trên các miền đất nước
Câu 1. Chép lại các câu thơ nói về: Show
a. Xứ Nghệ b. Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương c. Đồng Tháp Mười Trả lời: a. Xứ Nghệ Đường vô xứ nghệ quanh quanh Non xanh nươc biếc như tranh họa đồ b. Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng Mười tháng Ba c. Đồng Tháp Mười Đồng Tháp Mười cò bay thẳng cánh Nước Tháp Mười lóng lánh cá tôm Câu 2. Viết lại những tên riêng được nhắc đến trong bài đọc. Trả lời:
Câu 3. Viết tên 2 - 3 tỉnh hoặc thành phố mà em biết. Trả lời:
Câu 4. Chọn a hoặc b. a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống. Bà còng đi ....ợ ....ời mưa Cái tôm cái tép đi đưa bà còng. Đưa bà đến quãng đường cong Đưg bà vào tận ngõ ....ong nhà bà. (Ca dao) b. Điền tiếng chứa iu hoặc iêu vào chỗ trống. Trả lời: a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống. Bà còng đi chợ trời mưa Cái tôm cái tép đi đưa bà còng. Đưa bà đến quãng đường cong Đưg bà vào tận ngõ trong nhà bà. (Ca dao) b. Điền tiếng chứa iu hoặc iêu vào chỗ trống.
Câu 5. Tìm từ ngữ chỉ sự vật tương ứng với mỗi lời giải thích. Trả lời:
Câu 6. Điền các từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 5 vào chỗ trống. a. ............là món quà sáng yêu thích của người Việt Nam. b. Các bạn nhỏ thích thú ngồi nặn ...... c. Ngày 20 - 11, các cô giáo trường em thường mặc ........... d. ..... là món quà khách du lịch thường mua khi đến Huế. Trả lời: a. Phở là món quà sáng yêu thích của người Việt Nam. b. Các bạn nhỏ thích thú ngồi nặn tò he c. Ngày 20 - 11, các cô giáo trường em thường mặc áo dài d. Nón là món quà khách du lịch thường mua khi đến Huế. Câu 7. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B để tạo thành câu giới thiệu. Trả lời: Câu 8. Viết một câu giới thiệu về quê em hoặc nơi em ở. Trả lời: Gợi ý: - Quê em ở đâu: đồng bằng, trung du, miền núi, ,miền sông nước, thành phố - Em yêu nhất cảnh vật gì ở quê hương: con đường, cánh đồng, mái đình… - Những kỉ niệm với quê hương: Thả diều trên đồng, vui múa đêm trăng, bến nước chiều về, phiên chợ vùng cao, kéo lưới trên biển) Bài mẫu: Em sinh ra và lớn lên tại Hà Nội - một thành phố tuyệt đẹp. Hà Nội nổi tiếng với những khu phố cổ, những món ăn ngon. Thời tiết ở Hà Nội có bốn mùa rõ rệt: xuân, hạ, thu, đông. Mùa xuân tiết trời ấm áp. Câu 9. Viết tên đồ vật dưới mỗi hình. Trả lời: Câu 10. Viết 4 - 5 câu giới thiệu một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ. G: - Em muốn giới thiệu đồ vật gì? - Đồ vật đó điểm gì nổi bật? (về hình dạng, màu sốc,...) - Đồ vật đó được dùng để làm gì? - Em có nhận xét gì về đồ vật đó hoặc người làm ra đồ vật đó? Trả lời: Trong góc học tập của mỗi người học trò đều có một cái bàn. Cái bàn là một đồ dùng học tập và sinh hoạt rất thân thiết với mỗi chúng ta thời cắp sách.Vật liệu để làm bàn học thường bằng gỗ. Phần lớn bằng gỗ thường. Mặt bàn là một hình chữ nhật, dài độ 120cm, rộng 60cm, bằng gỗ tấm hoặc gỗ dáng. Cái bàn theo kiểu cổ có bốn chân và chiếc ngăn kéo. Cái bàn theo kiểu mới có ngăn phụ chạy song song với mặt bàn, phía bên phải là một cái buồng có chiều cao độ 60- 70cm, rộng độ 50cm, chiều dài 60cm bằng chiều rộng mặt bàn, chứa được bao nhiêu thứ. Người thợ mộc đã dùng hai tấm ván gỗ, vừa tạo thành chân bàn, vừa để làm ngăn bàn đựng đồ dùng, sách vở; cái bàn trở nên vuông vắn, vững chắc. Mặt bàn có thể bằng gỗ tấm bào nhẵn hoặc bằng gỗ dán phẳng lì được sơn hoặc đánh véc-ni màu, bóng lộn, đẹp mắt. Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 59, 60, 61 Bài 26: Trên các miền đất nướcTuần 32: Việt Nam quê hương em - KNTT 1 38Tải về Bài viết đã được lưu Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 59, 60, 61 Bài 26: Trên các miền đất nướcgồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại. Bài 26: Trên các miền đất nước
Câu 1 trang 59 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thứcChép lại các câu thơ nói về: a. Xứ Nghệ b. Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương c. Đồng Tháp Mười Hướng dẫn trả lời a. Xứ Nghệ Đường vô xứ Nghệ quanh quanh b. Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương Dù ai đi ngược về xuôi c. Đồng Tháp Mười Đồng Tháp Mười cò bay thẳng cánh Câu 2 trang 59 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thứcViết lại những tên riêng được nhắc đến trong bài đọc. Hướng dẫn trả lời: Các tên riêng được nhắc đến trong bài đọc: Việt Nam, Phú Thọ, miền Bắc, Vua Hùng, Giỗ Tổ, miền Trung, xứ Nghệ, Nam Bộ, Đồng Tháp Mười Câu 3 trang 59 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thứcViết 2-3 tên tỉnh hoặc thành phố mà em biết. Gợi ý: - Tên tỉnh: Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Giang, Nghệ An, Quảng Bình, Cần Thơ, Phú Thọ, Quảng Nam, Huế... - Tên thành phố: Đà Lạt, Hải Phòng, Đồng Hới, Vinh... Câu 4 trang 60 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thứcChọn a hoặc b: a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống: Bà còng đi ...ợ ...ời mưa (Ca dao) b. Điền tiếng chứa iu hoặc iêu vào chỗ trống:
Hướng dẫn trả lời a) Bà còng đi chợ trời mưa (Ca dao) b)
Câu 5 trang 60 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thứcTìm từ ngữ chỉ sự vật tương ứng với mỗi lời giải thích:
Hướng dẫn trả lời
Câu 6 trang 60 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thứcĐiền các từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 5 vào chỗ trống: a) ... là món quà sáng yêu thích của người Việt Nam. b) Các bạn nhỏ thích thú ngồi nặn ... c) Ngày 20-11, các cô giáo trường em thường mặc ... d) ... là món quà khách du lịch thường mua khi đến Huế. Hướng dẫn trả lời a) Phởlà món quà sáng yêu thích của người Việt Nam. b) Các bạn nhỏ thích thú ngồi nặn tò he c) Ngày 20-11, các cô giáo trường em thường mặc áo dài d) Nón lálà món quà khách du lịch thường mua khi đến Huế. Câu 7 trang 61 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thứcNối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B để tạo thành câu giới thiệu: Hướng dẫn trả lời Câu 8 trang 61 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thứcViết một câu giới thiệu về quê em hoặc nơi em ở. Gợi ý - Quê hương Hải Phòng của em còn được biết đến với cái tên thành phố Hoa Phượng Đỏ - Quê của em là nơi Bác Hồ - vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc ta sinh ra. Câu 9 trang 61 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thứcViết tên đồ vật dưới mỗi hình: Hướng dẫn trả lời
Câu 10 trang 61 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thứcViết 4-5 câu giới thiệu một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ. Gợi ý: - Em muốn giới thiệu đồ vật gì? - Đồ vật đó có điểm gì nổi bật? (về hình dạng, màu sắc…) - Đồ vật đó được dùng để làm gì? - Em có nhận xét gì về đồ vật đó hoặc người làm ra đồ vật đó? >> Xem các đoạn văn mẫu hay tại đây Viết 4-5 câu giới thiệu một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ ------------------------------------------------- >> Tiếp theo: Bài 27: Chuyện quả bầu Ngoài bài Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 59, 60, 61 Bài 26: Trên các miền đất nướctrên đây, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên. Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, cùng các tài liệu học tập hay lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 2:
Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn. Tham khảo thêm
|