Vở bài tập Toán lớp 5 trang 110 111 tập 2

Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 109 bài 163 Vở bài tập [VBT] Toán 5 tập 2. 1. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 140m, chiều dài 50m. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 1,5 tạ rau

1. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 140m, chiều dài 50m. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 1,5 tạ rau. Hỏi trên cả mảnh vườn đó người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau ?

2. Đáy của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 50cm, chiều rộng 30cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó, biết diện tích xung quanh của hình hộp là 3200cm2

3. Tính chu vi và diện tích của mảnh đất có hình vẽ và kích thước ghi trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 như hình vẽ dưới đây :

4. Một cái sân hình vuông có cạnh 30m. Một mảnh đất hình tam giác có diện tích bằng \[{4 \over 5}\] diện tích cái sân đó và có chiều cao là 24m. Tính độ dài cạnh đáy của mảnh đất hình tam giác đó.

Bài giải

1.

Bài giải

Chiều rộng hình chữ nhật là :

140 : 2 – 50 = 20 [m]

Diện tích mảnh vườn là :

50 ⨯ 20 = 1000 [m2]

Số ki-lô-gam rau thu hoạch được là :

1,5 : 100 ⨯ 1000 = 15 [tạ] = 1500kg

Đáp số : 1500kg

2.

Bài giải

Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là :

[50 + 30] ⨯ 2 = 160 [cm]

Chiều cao của hình hộp chữ nhật là :

3200 : 160 = 20 [cm]

Đáp số : 20cm

3.

Bài giải

Chiều dài thực mảnh đất hình chữ nhật là :

5 ⨯ 1000 = 5000 [cm] = 50m

Chiều rộng thực mảnh đất hình chữ nhật là :

3 ⨯ 1000 = 3000 [cm] = 30m

Độ dài thực các cạnh góc vuông mảnh đất tam giác là :

3 ⨯ 1000 = 3000 [cm] = 30m

4 ⨯ 1000 = 4000 [cm] = 40m

Chu vi mảnh đất là :

50 + 30 + 30 + 40 + 30 = 180 [m]

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là :

50 ⨯ 30 = 1500 [m2]

Diện tích mảnh đất hình tam giác vuông là :

30 ⨯ 40 : 2 = 600 [m2]

Diện tích mảnh đất là :

1500 + 600 = 2100 [m2]

Đáp số : Chu vi 180m

Diện tích 2100m2

4.

Bài giải

Diện tích cái sân hình vuông là :

30 ⨯ 30 = 900 [m2]

Diện tích mảnh đất hình tam giác là :

 \[900 \times {4 \over 5} = 720\,\left[ {{m^2}} \right]\]

Cạnh đáy của mảnh đất hình tam giác là :

720 ⨯ 2 : 24 = 60 [m]

Đáp số : 60m

 Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Toán 5 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Xem thêm tại đây: Bài 163. Luyện tập chung

Giải Câu 1, 2, 3, 4 Bài 171 trang 110, 111 Vở bài tập [VBT] Toán 4 tập 2. Câu 4. Tỉ số của hai số 3 : 7. Tìm hai số đó, biết rằng nếu số bé tăng 76 đơn vị thì được số lớn.

1. Tìm a và b rồi viết vào ô trống:

Tổng a + b

234

136

816

1975

2856

Tỉ số a : b

1 : 2

3 : 1

6 : 2

2 : 3

5 : 2

a

b

 2. Tìm x và y:

Hiệu x – y

432

308

603

2000

2345

Tỉ số x : y

4 : 1

2 : 1

6 : 3

5 : 3

7 : 2

x

y

3. Đoàn vận động viên có 370 người, trong đó số nữ bằng \[{2 \over 3}\] số nam. Hỏi đoàn đó có bao nhiêu vận động viên nam, có bao nhiêu vận động viên nữ?

4. Tỉ số của hai số 3 : 7. Tìm hai số đó, biết rằng nếu số bé tăng 76 đơn vị thì được số lớn.

Lời giải chi tiết

1.

Tổng a + b

234

136

816

1975

2856

Tỉ số a : b

1 : 2

3 : 1

6 : 2

2 : 3

5 : 2

a

78

102

612

790

2040

b

156

34

204

1185

816

2.

Hiệu x – y

432

308

603

2000

2345

Tỉ số x : y

4 : 1

2 : 1

6 : 3

5 : 3

7 : 2

x

576

616

1206

5000

3283

y

144

308

603

3000

938

3. 

Tóm tắt:

Bài giải

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau:

3 + 2 = 5 [phần]

Số vận động viên nam là :

370 : 5 × 3 = 222 [người]

Số vận động viên nữ là:

370 – 222 = 148 [người]

Đáp số: 222 vận động viên nam

             148 vận động viên nữ

4.

Tóm tắt:

Bài giải

Theo sơ đồ, số phần bằng nhau:

Số lớn là : 76 : 4 × 7 = 133

Số bé là: 133 – 76 = 57

Đáp số: Số bé là 57

             Số lớn là 133

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Toán 4 - Xem ngay

Video liên quan

Chủ Đề