100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Điều khá thú vị là 50% trường được bình chọn là trường công lập. Điểm giống nhau là hầu hết các trường đều có lịch sử thành lập lâu đời, đứng trong top 50 những trường đại học tốt nhất Hoa Kỳ.

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

1. Viện Công nghệ Massachusetts (Massachusetts Institute of Technology)

Nằm ở Cambridge, bang Massachusetts, đây là một trường tư thục thành lập vào năm 1861, tổng số sinh viên ghi danh hằng năm là hơn 4.000 người. Học phí và lệ phí là 40.732 USD (2011-2012). Chỉ có sinh viên năm thứ nhất mới bị buộc phải sống trong khuôn viên trường, tuy nhiên, có khoảng 70% sinh viên quyết định sống trong campus trong suốt bốn năm học.

Bởi, ký túc xá của MIT được bình chọn “thú vị nhất nước”, do kiến trúc sư Steven Holl thiết kế. Các chương trình học tại đây không chỉ “kỹ thuật xuất sắc” mà còn rèn “kỹ năng và tác phong của ngành công nghiệp cơ khí” cho người học, chính điều này đã đưa MIT lên vị trí quán quân trong cuộc khảo sát.

Ngoài tập trung vào nghiên cứu khoa học và công nghệ kỹ thuật, MIT còn có thế mạnh ở các ngành kinh tế, tâm lý học, sinh học, hóa học, khoa học trái đất, vật lý và toán học. Năm 2009, chi phí nghiên cứu tại MIT đã tiêu tốn hơn 700 triệu USD, do các cơ quan chính phủ như Bộ Y tế và Dịch vụ Nhân sinh và Bộ Quốc phòng tài trợ. Học phí và lệ phí khoảng hơn 40.569 USD/
năm học.

2. Đại học Stanford, CA (Stanford University)

Đại học Stanford xếp thứ 5 trong ấn bản năm 2012 những trường tốt nhất nước Mỹ. Học phí và lệ phí khoảng hơn 40.000 USD/năm. Trường Đại học Stanford nằm ở vùng vịnh California, cách San Francisco khoảng 30km.
Sinh viên năm thứ nhất bắt buộc phải sống trong khuôn viên trường. Tuy nhiên, ký túc xá của trường đủ rộng để đảm bảo có phòng cho tất cả sinh viên trong bốn năm và hầu hết sinh viên lựa chọn ở ký túc xá của trường.

Đại học Stanford gồm bảy trường thành viên, trong đó các trường được xếp hạng cao như Trường Giáo dục, Trường Kỹ thuật, Trường Luật, Trường Y khoa, Viện Môi trường Woods… Stanford còn có một số ban nhạc sinh viên đình đám cũng như các cựu sinh viên nổi tiếng như cựu Tổng thống Mỹ Herbert Hoover, nữ diễn viên Sigourney Weaver và tay golf Tiger Woods, người đã bắt đầu sự nghiệp chuyên nghiệp của mình tại Đại học Stanford.

Năm 1885, Jane và Leland Stanford thành lập Trường Đại học Stanford, với chủ ý thiết lập một “đại học đẳng cấp cao”, “hội đủ điều kiện giúp cho cá nhân mỗi sinh viên thành công…”. Ngày nay, Stanford đã không ngừng vươn xa, là một trường đại học nghiên cứu, giảng dạy, giữa các sinh viên và giảng viên có sự tương tác chặt chẽ.

Sinh viên được khuyến khích tham gia nghiên cứu các lĩnh vực từ nhân văn đến khoa học xã hội kỹ thuật và khoa học. Stanford chú trọng hình thức giảng dạy đa ngành, nghiên cứu và đề cao sáng kiến để giải quyết các vấn đề sức khỏe con người, môi trường, các vấn đề quốc tế và giáo dục trên toàn thế giới. Kết quả, trường đã “rinh” 16 giải Nobel và cựu sinh viên của trường đã đoạt bốn giải Pulitzer.

3. Đại học California - Berkeley

Đại học California - Berkeley “nhìn ra” vịnh San Francisco ở Berkeley, California, là một trường công lập được thành lập vào năm 1868. Tổng số sinh viên ghi danh hằng năm hơn 25.500 người. Trường xếp hạng 21 năm 2012. Học phí và lệ phí: 11.767 USD đối với dân của bang California; 34.645 USD dành cho sinh viên các bang khác.

Đại học California - Berkeley, thường được gọi là Cal, đảm bảo hai năm về nhà ở cho sinh viên mới. Trường có hơn 700 tổ chức sinh viên trong trường, với nhiều hoạt động đa dạng, phong phú. Berkeley bao gồm 14 trường đại học và các trường cao đẳng, các chương trình sau đại học được xếp hạng cao về giáo dục, kỹ thuật, luật, phúc lợi xã hội, y tế công cộng…

4. Viện Kỹ thuật California (California Institute of Technology, viết tắt Caltech)

Trường nằm ở Pasadena, cách Los Angeles, California khoảng 11 dặm về phía đông bắc. Caltech là một trường tư được thành lập vào năm 1891. Quy mô của học viện khá khiêm tốn, tổng số học sinh ghi danh hằng năm chưa đến 1.000 sinh viên nhưng xếp hạng thứ 5 năm 2012 những trường đại học tốt nhất Hoa Kỳ. Học phí và lệ phí của trường hơn 37.000 USD/năm.

Caltech có thế mạnh ở lĩnh vực khoa học và kỹ thuật, xã hội. Ngoài ra, Caltech cung cấp các chương trình sau đại học hàng đầu trong kỹ thuật, sinh học, hóa học, khoa học máy tính, khoa học trái đất, toán học và vật lý. Caltech tham gia một số lượng đáng kể các nghiên cứu, cũng như nhận được tài trợ từ các tổ chức như NASA, Khoa học Quốc gia và Bộ Y tế và Dịch vụ Nhân sinh Hoa Kỳ. Các công ty như Intel, Compaq và Hotmail do các cựu sinh viên Caltech thành lập. Giảng viên và cựu sinh viên của trường đã nhận được 32 giải Nobel.

Tỷ lệ sinh viên - giảng viên của trường thấp đến khá lý tưởng (3-1). Sinh viên năm thứ nhất được yêu cầu phải sống trong khuôn viên trường, nhưng khoảng 80% sinh viên ở ký túc xá trong suốt bốn năm học. Đối với sinh viên có một niềm đam mê khoa học và kỹ thuật, Caltech cung cấp một kinh nghiệm học tập vượt trội.

5. Viện Công nghệ Georgia (Georgia Institute of Technology)

Là một trong những trường đại học nghiên cứu hàng đầu của quốc gia, tập trung cung cấp
một nền giáo dục, công nghệ cho hơn 20.000 sinh viên đại học và sau đại học. Georgia Tech có nhiều chương trình được công nhận trên toàn nước Mỹ. Trường đứng đầu bảng xếp hạng các trường đại học công lập, theo bình chọn của US News and World Report.
Là một trường đại học công nghệ hàng đầu được thành lập vào năm 1885, Georgia Tech đã có hơn 100 trung tâm nghiên cứu liên ngành, đóng góp nghiên cứu quan trọng vào đổi mới đất nước, ngành công nghiệp và kinh doanh của nước Mỹ. Học phí và lệ phí của sinh viên trong vùng là khoảng 10.000 USD, ngoài bang là khoảng 28.000 USD/năm.

6. Đại học Illinois – Urbana – Champaign (University of Illinois - Urbana - Champaign)

Là một trường công lập được thành lập vào năm 1867 ở bang Illinois. Tổng số sinh viên đăng ký hằng năm là hơn 30.000 người. Học phí và lệ phí là hơn 13.000 USD/năm, sinh viên ngoài bang phải đóng hơn 27.000 USD/năm.

Đại học Illinois – Urbana - Champaign bao gồm 17 trường học và cao đẳng, trong đó ngành kỹ thuật, tâm lý được đánh giá là một trong số những ngành tốt nhất nước Mỹ. Đại học Illinois là trường đầu tiên mở rộng cửa cho người tàn tật có thể truy cập tất cả chương trình học, sử dụng các dịch vụ và các cơ sở của trường.

Có 11 cựu sinh viên của trường từng đoạt giải Nobel. Trường còn nổi tiếng vì có thư viện lớn nhất trong số các trường đại học công lập trên thế giới, với khoảng 1,1 triệu đầu sách lưu trữ, 225.000 tài liệu tham khảo.

6. Đại học Michigan - Ann Arbor (đồng hạng)

Là một trường công lập được thành lập năm 1817, với quy mô hằng năm hơn 27.000 sinh viên. Đại học Michigan – Ann Arbor xếp hạng 28 trong số các trường đại học quốc gia tốt nhất nước Mỹ. Học phí và lệ phí khoảng 12.000 USD/năm học, sinh viên ngoài bang phải đóng gấp ba (hơn
37.000 USD).

Đại học Michigan tự hào là một trong những “thị trấn đại học” tốt nhất nước Mỹ, chỉ mất 45 phút từ thành phố Detroit. Tân sinh viên được đảm bảo nhà ở nhưng không bắt buộc phải sống trong khuôn viên trường.
Chương trình sau đại học được xếp hạng cao bao gồm kinh doanh, giáo dục, kỹ thuật, luật, y, chính sách công… Cựu Tổng thống Mỹ Gerald Ford, nữ diễn viên Lucy Liu (phim Những thiên thần của Charlie), diễn viên Tom Brady đã tốt nghiệp trường này.

8. Đại học Carnegie Mellon (Carnegie Mellon University)

Là một trường tư khá non trẻ, được thành lập vào năm 1900 nhưng tổng số sinh viên hằng năm là hơn 6.000 người. Đại học Carnegie Mellon xếp thứ 23 (năm 2012). Học phí và lệ phí của trường là hơn 43.000 USD/năm. Đại học Carnegie Mellon, được thành lập bởi nhà công nghiệp và nhà từ thiện Andrew Carnegie, ở Pittsburgh. Sinh viên năm thứ nhất chỉ được yêu cầu phải sống trong khuôn viên trường, nhưng trường đại học đảm bảo nhà ở cho tất cả bốn năm, và đa số sinh viên chọn ở lại trong khuôn viên trường.

Carnegie Mellon được biết đến với những thế mạnh trong lĩnh vực khoa học và công nghệ. Sinh viên học tại trường có cơ hội để tham gia nghiên cứu và thậm chí có thể nhận được các khoản trợ cấp, học bổng mùa hè để hỗ trợ nghiên cứu. Châm ngôn của trường: Chúng tôi không nghiên cứu tất cả mọi thứ, nhưng khi chúng tôi tập trung ở đâu, chúng tôi vượt trội.

9. Đại học Cornell

Được thành lập vào năm 1865 ở Ithaca, New York, ngôi trường tư cổ kính này có gần 14.000 sinh viên ghi danh hằng năm. Năm 2012, trường xếp hạng 15 trong số những trường tốt nhất Hoa Kỳ. Học phí và lệ phí của trường thuộc nhóm Ivy này là hơn
41.000 USD/năm.
Đại học Cornell có hơn 500 tổ chức sinh viên trong trường. Sinh viên năm đầu sống chung với nhau trên khuôn viên phía bắc. Trường nổi tiếng vì sự nghiên cứu đa dạng ở nhiều lĩnh công nghệ nano, siêu máy tính, công nghệ sinh học…

10. Đại học Purdue - West Lafayette (đồng hạng)

Trường nằm ở bang Indiana, là một trường công lập được thành lập vào năm 1869. Quy mô của trường khá lớn, tổng số sinh viên lên đến 30.836 người. Đại học Purdue - West Lafayette xếp hạng 62 (năm 2012). Học phí và lệ phí khoảng 10.000 USD, sinh viên bang khác phải đóng gần 27.000 USD.

Các chương trình được xếp hạng cao bao gồm kỹ thuật, giáo dục, dược, điều dưỡng, khoa học y tế… Trường cũng được ví von là “Cái nôi của nhà du hành”, vì người đàn ông đầu tiên đi bộ trên mặt trăng, Neil Armstrong (vừa qua đời gần cuối tháng 8-2012) từng theo học tại đây.

Nguồn: DNSG

Xếp hạng bởi lĩnh vực học thuật

Dưới đây là danh sách các trường đại học tốt nhất trên thế giới được xếp hạng dựa trên hiệu suất nghiên cứu của họ trong kỹ thuật cơ khí.Một biểu đồ gồm 2,38 triệu trích dẫn nhận được bởi các bài báo học thuật 175K được thực hiện bởi 1.013 trường đại học trên thế giới đã được sử dụng để tính xếp hạng của các ấn phẩm, sau đó được điều chỉnh cho ngày phát hành và được thêm vào điểm số cuối cùng.

Chúng tôi không phân biệt giữa các chương trình đại học và sau đại học cũng như chúng tôi không điều chỉnh cho các chuyên ngành hiện tại được cung cấp.Bạn có thể tìm thấy thông tin về bằng cấp trên một trang đại học nhưng luôn kiểm tra kỹ với trang web của trường đại học.

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Tỷ lệ chấp nhận

7%

SAT trung bình

1545

Hành động trung bình

35

Giá ròng

$19,998

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Tỷ lệ chấp nhận

47,000

SAT trung bình

1896

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Tỷ lệ chấp nhận

45%

Tỷ lệ chấp nhận

45,000

SAT trung bình

1920

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Tỷ lệ chấp nhận

48,739

SAT trung bình

1911

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Tỷ lệ chấp nhận

40,346

SAT trung bình

1896

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Tỷ lệ chấp nhận

67%

SAT trung bình

1295

Hành động trung bình

29

Giá ròng

61%

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Tỷ lệ chấp nhận

26%

SAT trung bình

1430

Hành động trung bình

33

Giá ròng

66%

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Tỷ lệ chấp nhận

21%

SAT trung bình

1450

Hành động trung bình

33

Giá ròng

73%

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Tỷ lệ chấp nhận

96%

SAT trung bình

1045

Hành động trung bình

19

Giá ròng

100%

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Tỷ lệ chấp nhận

Ghi danh

Tỷ lệ chấp nhận

44,517

SAT trung bình

1870

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Tỷ lệ chấp nhận

68%

SAT trung bình

1320

Hành động trung bình

29

Giá ròng

84%

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Tỷ lệ chấp nhận

33,000

SAT trung bình

1955

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Tỷ lệ chấp nhận

11%

Tỷ lệ chấp nhận

32,500

SAT trung bình

1948

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Tỷ lệ chấp nhận

63%

SAT trung bình

1270

Hành động trung bình

29

Giá ròng

81%

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Tỷ lệ chấp nhận

1%

Tỷ lệ chấp nhận

32,500

SAT trung bình

1953

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Tỷ lệ chấp nhận

35%

SAT trung bình

1420

Hành động trung bình

32

Giá ròng

$36,254

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Tỷ lệ chấp nhận

55%

Giá ròng

73%

Ghi danh

$8,719

Tỷ lệ chấp nhận

40,363

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Tỷ lệ chấp nhận

37,500

SAT trung bình

1952

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Tỷ lệ chấp nhận

15%

Tỷ lệ chấp nhận

17,565

SAT trung bình

1907

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Tỷ lệ chấp nhận

Hành động trung bình

Tỷ lệ chấp nhận

24,703

SAT trung bình

1842

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Tỷ lệ chấp nhận

17%

SAT trung bình

1420

Hành động trung bình

33

Giá ròng

63%

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Tỷ lệ chấp nhận

21%

Tỷ lệ chấp nhận

22,500

SAT trung bình

1209

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Tỷ lệ chấp nhận

35,370

SAT trung bình

1895

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Tỷ lệ chấp nhận

63%

SAT trung bình

1330

Hành động trung bình

30

Giá ròng

70%

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Tỷ lệ chấp nhận

62,693

SAT trung bình

1425

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Tỷ lệ chấp nhận

54,000

SAT trung bình

1897

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Tỷ lệ chấp nhận

30,098

Hành động trung bình

1905

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Tỷ lệ chấp nhận

Giá ròng

Tỷ lệ chấp nhận

17,500

SAT trung bình

1966

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Tỷ lệ chấp nhận

66%

SAT trung bình

1270

Hành động trung bình

28

Giá ròng

66%

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Tỷ lệ chấp nhận

71%

Ghi danh

26,457

SAT trung bình

1829

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Tỷ lệ chấp nhận

2%

Tỷ lệ chấp nhận

27,500

SAT trung bình

1937

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Tỷ lệ chấp nhận

47%

Tỷ lệ chấp nhận

29,000

SAT trung bình

1938

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Tỷ lệ chấp nhận

45%

Tỷ lệ chấp nhận

12,500

SAT trung bình

1827

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Tỷ lệ chấp nhận

42,500

SAT trung bình

1824

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Tỷ lệ chấp nhận

14%

Ghi danh

32,500

SAT trung bình

1905

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Tỷ lệ chấp nhận

35%

Tỷ lệ chấp nhận

28,171

SAT trung bình

1877

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Tỷ lệ chấp nhận

5%

SAT trung bình

1495

Hành động trung bình

33

Giá ròng

$20,023

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Tỷ lệ chấp nhận

43,965

Male:Female

66:34

SAT trung bình

1863

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Tỷ lệ chấp nhận

41,000

SAT trung bình

1949

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Hành động trung bình

57%

SAT trung bình

1360

Hành động trung bình

30

Giá ròng

58%

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Tỷ lệ chấp nhận

32,500

SAT trung bình

1859

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Tỷ lệ chấp nhận

73%

SAT trung bình

1057

Hành động trung bình

20

Giá ròng

$24,306

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Tỷ lệ chấp nhận

10,249

SAT trung bình

1971

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Tỷ lệ chấp nhận

51%

SAT trung bình

1375

Hành động trung bình

32

Giá ròng

67%

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Tỷ lệ chấp nhận

60,000

SAT trung bình

1901

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Tỷ lệ chấp nhận

25%

Ghi danh

23,321

SAT trung bình

2009

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Tỷ lệ chấp nhận

7%

SAT trung bình

1555

Hành động trung bình

36

Giá ròng

$26,591

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Tỷ lệ chấp nhận

45%

Tỷ lệ chấp nhận

7,500

SAT trung bình

1829

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Tỷ lệ chấp nhận

84%

Tỷ lệ chấp nhận

21,335

SAT trung bình

1952

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Tỷ lệ chấp nhận

73%

SAT trung bình

1110

Hành động trung bình

22

Giá ròng

95%

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Tỷ lệ chấp nhận

20,292

SAT trung bình

1931

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Tỷ lệ chấp nhận

23,900

SAT trung bình

1831

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Tỷ lệ chấp nhận

47,000

SAT trung bình

1929

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Tỷ lệ chấp nhận

37,500

SAT trung bình

1900

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Tỷ lệ chấp nhận

25%

Tỷ lệ chấp nhận

29,000

Thành lập

1952

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Ghi danh

42,720

Thành lập

1952

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Ghi danh

68,000

Thành lập

1946

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Ghi danh

14%

Ghi danh

27,278

Tỷ lệ chấp nhận

1965

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Ghi danh

17%

Tỷ lệ chấp nhận

1510

Thành lập

34

SAT trung bình

$36,983

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Ghi danh

45%

Ghi danh

38,878

Thành lập

1743

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Ghi danh

8%

Ghi danh

44,000

Male:Female

63:37

Thành lập

1868

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Ghi danh

5%

Tỷ lệ chấp nhận

1520

Thành lập

34

SAT trung bình

$18,037

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Ghi danh

15%

Ghi danh

28,378

Thành lập

1946

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Ghi danh

29%

Ghi danh

25,840

Thành lập

1877

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Ghi danh

6%

Tỷ lệ chấp nhận

1510

Thành lập

34

SAT trung bình

$18,685

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Ghi danh

53%

Tỷ lệ chấp nhận

59,659

Thành lập

1908

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Ghi danh

70%

Tỷ lệ chấp nhận

1350

Thành lập

28

SAT trung bình

80%

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Ghi danh

37,600

Thành lập

1902

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Ghi danh

27%

Ghi danh

23,420

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Ghi danh

68%

Ghi danh

4,500

Thành lập

1993

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Ghi danh

1%

Ghi danh

540,000

Thành lập

1946

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Ghi danh

46%

Tỷ lệ chấp nhận

1320

Thành lập

30

SAT trung bình

68%

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Ghi danh

56%

Tỷ lệ chấp nhận

1327

Thành lập

30

SAT trung bình

56%

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Ghi danh

75%

Tỷ lệ chấp nhận

27,072

Thành lập

1826

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Ghi danh

32%

Tỷ lệ chấp nhận

1340

Thành lập

30

SAT trung bình

66%

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Ghi danh

9%

Tỷ lệ chấp nhận

1490

Thành lập

34

SAT trung bình

$28,344

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Ghi danh

12,500

Thành lập

1836

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Ghi danh

27,780

Thành lập

1946

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Ghi danh

31%

Tỷ lệ chấp nhận

1375

Thành lập

31

SAT trung bình

91%

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Ghi danh

88%

Tỷ lệ chấp nhận

1160

Thành lập

25

SAT trung bình

93%

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Ghi danh

27,200

Thành lập

1945

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Ghi danh

62,876

Thành lập

1222

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Ghi danh

12,500

Thành lập

1959

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Ghi danh

27,000

Thành lập

1940

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Ghi danh

47%

Ghi danh

40,036

Tỷ lệ chấp nhận

1821

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Ghi danh

2,400

Thành lập

1794

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Ghi danh

5%

Tỷ lệ chấp nhận

10,357

Thành lập

1881

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Tỷ lệ chấp nhận

37,500

Thành lập

1904

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Ghi danh

25,421

Thành lập

1817

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Ghi danh

43%

Tỷ lệ chấp nhận

30,664

Thành lập

1902

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Ghi danh

31,517

Thành lập

1828

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Ghi danh

85%

Ghi danh

10,300

Thành lập

1829

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Ghi danh

44,000

Thành lập

1896

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Ghi danh

41,669

Thành lập

1817

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Ghi danh

37,874

Thành lập

1919

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Ghi danh

12,500

Thành lập

1924

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Ghi danh

75%

Ghi danh

45,000

Thành lập

1914

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Ghi danh

7,500

Tỷ lệ chấp nhận

1956

Cho kỹ thuật cơ học

100 trường đại học hàng đầu về kỹ thuật cơ khí năm 2022

Ghi danh

20,353

Tỷ lệ chấp nhận

1974

Thành lập

Quốc gia nào là tốt nhất cho kỹ thuật cơ khí?

Hoa Kỳ.Hoa Kỳ có số lượng nhất các trường kỹ thuật cơ khí hàng đầu;29 Trong số 100 Top 100 thế giới. Lý do này một mình để thu hút sinh viên quốc tế mà bạn có thể nhắm đến để áp dụng cho nhiều trường đại học, tất cả đều là một trong những trường tốt nhất trong lĩnh vực này.. The US has the most number of top mechanical engineering schools; 29 out of the world's top 100. This reason is alone to attract international students that you can aim to apply to multiple universities, all of which are one of the best in the field.

Trường đại học nào là tốt nhất cho MS trong Kỹ thuật cơ khí?

Top 10 ms trong các trường cao đẳng kỹ thuật cơ khí ở Hoa Kỳ.

Bang nào là tốt nhất cho cơ học ở Mỹ?

1. Washington.

Bằng cấp kỹ thuật cơ học cao nhất là bao nhiêu?

Kỹ thuật cơ khí bao gồm nghiên cứu các hệ thống nhiệt và cơ học.Đây là những trường đại học hàng đầu nơi bằng cấp kỹ thuật cao nhất được cung cấp là bằng tiến sĩ.a doctorate.