Những con số biết nói trong tiếng anh là gì năm 2024

Trong tiếng Anh, bên cạnh số đếm, chúng ta còn hay sử dụng số thứ tự. Vậy số thứ tự trong tiếng Anh là gì? Cách sử dụng như thế nào? Hãy cùng chúng mình tìm hiểu tất tần tật trong bài viết dưới đây nhé!

Những con số biết nói trong tiếng anh là gì năm 2024

Định nghĩa về số thứ tự trong tiếng Anh

Số thứ tự là những số dùng để xếp hạng tuần tự các vật, khác với các số đếm dùng để đếm số lượng các vật. Ví dụ: first, second, third,...

Cách viết chuẩn các số thứ tự trong tiếng Anh

Số Số đếm

Số thứ tự

1

One First 2

Two

Second

3

Three Third

4

Four Fourth

...

20

Twenty Twentieth

21

Twenty-one Twenty-first

30

Thirty Thirtieth

40

Forty Fortieth

50

Fifty

Fiftieth

Xem thêm: Cách viết và đọc các thứ trong tiếng Anh chính xác nhất

Về cơ bản, chúng ta thêm -th vào sau số thứ tự để viết số đếm. Tuy nhiên, với có một số trường hợp sau:

Trên 3 triệu trẻ cần chăm sóc sức khỏe tinh thần - đây là con số được chuyên gia của UNICEF chia sẻ. Theo đó, nhóm đối tượng từ 10-19 tuổi đang có nhiều vấn đề về sức khoẻ tinh thần rất đáng quan tâm.

Những con số biết nói trong tiếng anh là gì năm 2024
(Hình minh họa)

Chỉ khoảng nửa tháng qua, báo chí đưa tin ở nước ta có đến 5 trẻ em tự tử, một con số gây choáng váng, và qua đó cũng gióng lên hồi chuông báo động về câu chuyện sức khỏe tinh thần cho trẻ nhỏ.

Theo Viện Sức khỏe tâm thần - Bệnh viện Bạch Mai, ở Việt Nam, tự sát là nguyên nhân thứ 3 gây tử vong ở trẻ 10-19 tuổi. Nghiên cứu trong nhóm 15-24 tuổi, tỉ lệ có ý tưởng tự sát và toan tự sát là 2,3%.

Đây không phải là những đứa trẻ đầu tiên lựa chọn tìm đến cái chết. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới, 20% trẻ em và vị thành niên có rối loạn tâm thần, 50% khởi phát ở độ tuổi 14. Trầm cảm là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây bệnh tật và tàn tật ở trẻ vị thành niên. Tự tử là nguyên nhân thứ ba gây ra tử vong ở lứa tuổi 15-19.

Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng, các cháu bây giờ đang gặp những áp lực mà nhiều khi cha mẹ không biết. Những áp lực có thể đến với các cháu từ nhiều hướng chứ không chỉ từ kiến thức, học hành.

Khi bình tâm lại, hãy cùng nói với nhau rằng, với người lớn chúng ta, điều quan trọng nhất là làm sao đừng để những sự việc tương tự tiếp tục xảy ra. Đó cũng là hồi chuông cảnh báo với các bậc làm cha, làm mẹ.

Khi đọc những thông tin trên, nhiều bậc phụ huynh cũng đã thấy mình sai khi ép con học nhiều quá, phải đạt thành tích này, thành tích kia; khi con mình không đạt như kỳ vọng thì to tiếng, quát nạt, gây áp lực lên những đứa trẻ.

Đó là sai lầm, và hậu quả đã được chứng minh rất nhiều qua các phương tiện thông tin đại chúng.

Theo thống kê chưa đầy đủ, trong thời gian dịch bệnh COVID-19, trẻ thường xuyên phải ở nhà, phải học online, ít tiếp xúc với xã hội, không gặp bạn bè cùng trang lứa nên số trẻ bị stress nhiều hơn. Vì vậy cha mẹ phải tâm lý, để hiểu con mình hơn.

Bố mẹ ai cũng thương con, hết mình vì con cái, ai cũng muốn dành cho con tất cả những điều tốt đẹp nhất, nhưng đôi lúc vì chưa hiểu được con nên đã áp đặt con phải đạt những gì mình mong muốn; thường áp đặt suy nghĩ của mình vào các hành vi của con.

Hãy ngộ ra sớm, dừng lại và có cách giáo dục phù hợp. Như các chuyên gia giáo dục đã nghiên cứu, giáo dục con là phải nghiêm khắc, để các cháu nên người, nhưng không có nghĩa là phải ép con phải thế này, thế khác, rồi gây áp lực cho con trẻ. Hãy để các cháu được phát triển tự nhiên, phù hợp với năng lực, sở thích, khả năng.

Học tiếng Anh không chỉ giúp bạn giao tiếp một cách thành thạo mà còn mở ra cánh cửa của kiến thức và cơ hội mới. Trong tiếng Anh, việc biết cách đọc, viết và phát âm các con số là một kỹ năng cơ bản quan trọng. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách đánh vần và phát âm các con số trong tiếng Anh một cách chính xác và tự tin.

Học cách phát âm các con số trong tiếng Anh và quy tắc

Khi phát âm các con số trong tiếng Anh, chúng ta cần chú ý đến một số quy tắc cơ bản. Dưới đây là các quy tắc phát âm cho các con số từ 0 đến 9:

Số tiếng AnhNghĩa tiếng ViệtVí dụNghĩa tiếng Việt Zero: /ˈziːrəʊ/Số 0There are zero apples on the table.Không có quả táo nào trên bàn. One: /wʌn/Số 1I have one brother.Tôi có một anh trai Two: /tuː/Số 2She has two cats.Cô ấy có hai con mèo. Three: /θriː/Số 3They are going on a three-day trip.Họ sẽ đi du lịch ba ngày. Four: /fɔːr/Số 4He has four books on his shelf.Anh ấy có bốn quyển sách trên kệ của mình. Five: /faɪv/Số 5We will meet at five o'clock.Chúng ta sẽ gặp nhau vào lúc năm giờ. Six: /sɪks/Số 6My phone number ends with a six.Số điện thoại của tôi kết thúc bằng con số sáu. Seven: /ˈsev.ən/Số 7There are seven days in a week.Có bảy ngày trong một tuần. Eight: /eɪt/Số 8She lives on the eighth floor.Cô ấy sống ở tầng tám. Nine: /naɪn/Số 9He has nine oranges in his basket.Anh ấy có chín quả cam trong giỏ.

Số thứ tự trong tiếng Anh, Quy tắc và Ví dụ

Trong tiếng Anh, chúng ta sử dụng các số thứ tự để chỉ vị trí, thứ tự của đối tượng hoặc sự kiện. Dưới đây là một số quy tắc và ví dụ về cách sử dụng các số thứ tự: 1. Đối với các số thứ tự từ 1 đến 10, chúng ta thêm hậu tố “-th” vào cuối số: – First (1st) – Second (2nd) – Third (3rd) – Fourth (4th) – Fifth (5th) – Sixth (6th) – Seventh (7th) – Eighth (8th) – Ninth (9th) – Tenth (10th)

Ví dụ: She finished in second place. (Cô ấy về nhì.)

2. Đối với các số thứ tự từ 11 trở đi, chúng ta thêm hậu tố “-th” vào cuối số: – Eleventh (11th) – Twelfth (12th) – Thirteenth (13th) – Fourteenth (14th) – Fifteenth (15th) – Sixteenth (16th) – Seventeenth (17th) – Eighteenth (18th) – Nineteenth (19th)

Ví dụ: Today is the fifteenth of May. (Hôm nay là ngày mười lăm tháng Năm.)

3. Đối với các số thứ tự từ 20 trở đi, chúng ta sử dụng các số cơ sở kết hợp với hậu tố “-th”: – Twenty-first (21st) – Twenty-second (22nd) – Twenty-third (23rd) … – Thirtieth (30th) – Forty-first (41st) – Fifty-second (52nd) …

Ví dụ: My birthday is on the twenty-ninth of July. (Ngày sinh nhật của tôi là ngày hai mươi chín tháng Bảy.)