Các dạng hóa hữu cơ ôn hsg lớp 9 năm 2024

  • Các dạng hóa hữu cơ ôn hsg lớp 9 năm 2024
  • * Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
    • Thi chuyển cấp
    • Các dạng hóa hữu cơ ôn hsg lớp 9 năm 2024
      • Mầm non

        • Tranh tô màu
        • Trường mầm non
        • Tiền tiểu học
      • Học tập

        • Luyện thi
        • Văn bản - Biểu mẫu
        • Bài dự thi
        • Dành cho Giáo Viên
        • Dành cho Phụ huynh
        • Hỏi đáp học tập
        • Cao học - Sau Cao học
        • Trung cấp - Học nghề
        • Cao đẳng - Đại học
      • Hỏi bài

        • Toán học
        • Văn học
        • Tiếng Anh
        • Vật Lý
        • Hóa học
        • Sinh học
        • Lịch Sử
        • Địa Lý
        • GDCD
        • Tin học
      • Trắc nghiệm

        • Trắc nghiệm IQ
        • Trắc nghiệm EQ
        • KPOP Quiz
        • Đố vui
        • Trạng Nguyên Toàn Tài
        • Trạng Nguyên Tiếng Việt
        • Thi Violympic
        • Thi IOE Tiếng Anh
        • Kiểm tra trình độ tiếng Anh
        • Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
      • Tiếng Anh

        • Luyện kỹ năng
        • Giáo án điện tử
        • Ngữ pháp tiếng Anh
        • Màu sắc trong tiếng Anh
        • Tiếng Anh khung châu Âu
        • Tiếng Anh phổ thông
        • Tiếng Anh thương mại
        • Luyện thi IELTS
        • Luyện thi TOEFL
        • Luyện thi TOEIC

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Show

LỜI C M ĐO N Tôi xin can đoan khoá luận này là công trình nghiên cứu thật sự của cá nhân, được thực hiện do dự hướng dẫn của ThS Phạm Thị Hồng Duyên.

Các số liệu, bài tập những kết luận nghiên cứu được trình bày trong khoá luận tốt nghiệp này trung thực, chính xác và chưa từng được công bố trước đây.

Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.

Bùi Thị Ngọc Phượng

MỤC LỤC

  • PHẦN 1: CƠ SỞ Ý U N - CHƢƠNG
  • PHÂN DẠNG VÀ PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI T P HOÁ HỮU CƠ
    • 1. Dạng 1: Viết công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ
      • 1.1. Tóm tắt lý thuyết trọng tâm
      • 1.1. Phương pháp giải
      • 1.1. Bài tập có giải
      • 1.1. Bài tập tự luyện
    • chuỗi phản ứng.................................................................................................... 1. Dạng 2: Viết phƣơng trình hoá học - sơ đồ chuyển hoá –
      • 1.2. Tóm tắt lý thuyết trọng tâm
      • 1.2. Phương pháp giải
      • 1.2. Bài tập có giải
      • 1.2. Bài tập tự luyện
    • 1. Dạng 3: Nhận biết, tinh chế và điều chế chất hữu cơ
      • 1.3. Tóm tắt lý thuyết trọng tâm
      • 1.3. Phương pháp giải
      • 1.3. Bài tập có giải
      • 1.3. Bài tập tự luyện
    • trong hỗn hợp 1. Dạng 4: Bài tập xác định thành phần % của các chất
      • 1.4 Tóm tắt lý thuyết trọng tâm
      • 1.4 Phương pháp giải
      • 1.4 Bài tập có giải
      • 1.4 Bài tập tự luyện
    • 1. Dạng 5: Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ..........................
      • 1.5. Tóm tắt lý thuyết trọng tâm
      • 1.5. Phương pháp giải
      • 1.5. Bài tập có giải
      • 1.5. Bài tập tự luyện
    • 1. Dạng 6: Bài tập về hiệu suất phản ứng
      • 1.6. Tóm tắt lý thuyết trọng tâm
      • 1.6. Phương pháp giải
      • 1.6. Bài tập có giải
      • 1.6. Bài tập tự luyện
    • 1. Dạng 7: Bài tập về độ rƣợu
      • 1.7. Tóm tắt lý thuyết trọng tâm
      • 1.7. Phương pháp giải
      • 1.7. Bài tập có giải
      • 1.7. Bài tập tự luyện
  • HOÁ HỌC 9 – PHẦN HỮU CƠ CHƢƠNG 2: CÁC CHUY N ĐỀ BỒI DƢỠNG HỌC SINH GIỎI
    • 1. Chuyên đề 1: Viết công thức cấu tạo
      • 2.1. Phương pháp giải
      • 2.1. Bài tập có giải
      • 2.1. Bài tập tự luyện
    • chuỗi phản ứng.................................................................................................... 2. Chuyên đề 2: Viết phƣơng trình hoá học - sơ đồ chuyển hoá –
      • 2.2. Phương pháp giải (xem chương 1).......................................................
      • 2.2. Bài tập có giải
      • 2.2. Bài tập tự luyện
    • 1. Chuyên đề 3: Nhận biết, tinh chế và điều chế chất hữu cơ
      • 2.3. Phương pháp giải
      • 2.3. Bài tập có giải
      • 2.3. Bài tập tự luyện
    • đốt cháy hợp chất hữu cơ 2. Chuyên đề 4: Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ. Bài toán
      • 2.4. Phương pháp giải
      • * Phản ứng đốt cháy của một số hợp chất hữu cơ:

Í HI U CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

BTKL Bảo toàn khối lượng CTPT Công thức phân t CTTQ Công thức tổng quát CC Chưng cất CTĐGN Công thức đơn giản nhất CTTN Công thức thực nghiệm DD Dung dịch đvC Đơn vị cacbon GDĐT Giáo dục đào tạo HCHC Hợp chất hữu cơ HH Hỗn hợp L Lít Nc Nguyên chất mtt Khối lượng thực tế mlt Khối lượng lí thuyết PT Phương trình PTHH Phương trình hoá học G Gam THCS Trung học sơ sở

NH N XÉT

(Của giảng viên hướng dẫn)

......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ........................................................................................................

MỞ ĐẦU

  1. í do chọn đề tài

Hóa học là bộ môn khoa học quan trọng. Hoá học là bộ môn được đưa vào chương trình học muộn nhất, nên nó là một môn học mới lạ đối với học sinh. Vì vậy việc nắm vững các kiến thức cơ bản là rất quan trọng.

Nội dung kiến thức bậc trung học cơ sở (THCS) là nền tảng đầu tiên để học sinh bước tiếp lên chương trình ở bậc học phổ thông. Do đó, ngay từ bậc THCS, tức là ngay khi làm quen với bộ môn hoá học đòi hỏi các em phải có một lượng kiến thức cơ bản về bộ môn để có thể tiếp tục học sâu hơn.

Với đặc điểm là môn khoa học bao gồm cả lý thuyết và thực nghiệm. Các bài tập hoá học rất đa dạng và phong phú nên việc rèn luyện kỹ năng giải bài tập hoá học cho học sinh là nhiệm vụ quan trọng của giáo viên bộ môn.

Vì vậy, trong quá trình dạy học hoá học ở trường THCS việc phân dạng và giải bài tập theo từng dạng là việc rất quan trọng đặc biệt là phần hoá học hữu cơ còn khá mới mẻ đối với học sinh.

Việc phân dạng và giải bài tập hoá hữu cơ lớp 9 có ý nghĩa quan trọng đối với học sinh trang bị cho các em một nền tảng kiến thức hoá học hữu cơ từ đó giúp học sinh học tập tốt hơn và khi gặp một bài toán hoá hữu cơ tự học sinh có thể phân loại và đưa ra phương pháp giải thích hợp. Đồng thời có thể rèn luyện kĩ năng giải bài tập hoá hữu cơ cho các em học sinh. Phân dạng bài tập và có phương pháp giải chung cho từng loại bài tập hóa học hữu cơ có ý nghĩa rất quan trọng trong việc nâng cao chất lượng dạy học của giáo viên và kết quả học tập của học sinh đặc biệt là học sinh giỏi. Ngoài nhiệm vụ nâng cao chất lượng đại trà thì công tác bồi dưỡng học sinh giỏi các cấp cũng rất quan trọng, coi trọng việc hình thành và phát triển tiềm lực trí tuệ cho học sinh, rèn luyện cho học sinh có thói quen, ý thức tự học, trong đó việc xây dựng phong cách học tập tự giác, tích cực, sáng tạo để làm các bài tập thành thạo hơn trong việc s dụng các kiến thức.

Xuất phát từ những lí do nêu trên nên em đã chọn đề tài “Phân dạng bài tập và các chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 9 – phần hoá học hữu cơ”

Nội dung của khoá luận gồm 2 phần:

Phần 1: Phân dạng và phương pháp giải bài tập hoá hữu cơ lớp 9

Dạng 1: Viết công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ

Dạng 2: Viết phương trình hoá học – sơ đồ chuyển hoá – chuỗi phản ứng

Dạng 3: Nhận biết, tinh chế và điều chế chất hữu cơ

Dạng 4: Bài tập xác định thành phần % của các chất trong hỗn hợp

Dạng 5: Xác định công thức phân t hợp chất hữu cơ

Dạng 6: Bài tập về hiệu suất phản ứng

Dạng 7: Bài tập về độ rượu

Phần 2: Các chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hoá học 9 – phần hữu cơ

Chuyên đề 1: Viết công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ

Chuyên đề 2: Viết phương trình hoá học – sơ đồ chuyển hoá – chuỗi phản ứng

Chuyên đề 3: Nhận biết, tinh chế và điều chế chất hữu cơ

Chuyên đề 4: Xác định công thức phân t hợp chất hữu cơ. Bài toán đốt cháy hợp chất hữu cơ

Chuyên đề 5: Áp dụng phương pháp BTKL và phương pháp tăng giảm khối lượng cho bài toán axit, este tác dụng với dung dịch kiềm và ancol, axit tác dụng với kim loại kiềm

  1. Mục đích nghiên cứu Phân dạng được một số bài tập hoá hữu cơ 9 và tìm ra phương pháp giải các dạng bài tập đó một cách dễ hiểu, phù hợp với từng đối tượng học sinh giúp các em học tốt

1

PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LU N

  1. Khái niệm bài tập hoá học Bài tập là bài ra cho học sinh làm để vận dụng những điều đã học. Trong giáo dục học đại cương bài tập được xếp trong hệ thống phương pháp luyện tập. Đây là một phương pháp quan trọng để nâng cao chất lượng giảng dạy bộ môn. Giải bài tập là phương pháp giảng dạy tích cực, giúp học sinh hiểu rõ khắc sâu và nắm vững kiến thức đã học. Nội dung bài tập hoá học thường bao gồm những kiến thức liên quan đến hoá học bao gồm nhiều loại như bài tập lý thuyết đơn giản hoặc bài tập tính toán phức tạp.
  2. Vai trò của bài tập hoá học
  3. Bài tập hoá học giúp cho học sinh hiểu sâu sắc các khái niệm đã học.
  4. Bài tập hoá học mở rộng sự hiểu biết một cách sinh động, phong phú và không làm nặng nề khối lượng kiến thức của học sinh.
  5. Củng cố các kiến thức đã học một cách thường xuyên và hệ thống các kiến thức hoá học.
  6. Thúc đẩy rèn luyện các kĩ năng, kĩ xảo cần thiết về hoá học cho học sinh. Việc giải quyết các bài tập hoá học giúp học sinh tự rèn luyện các kĩ năng viết phương trình hoá học, nhớ các kí hiệu hoá học, kỹ năng tính toán,...
  7. Bài tập hoá học tạo điều kiện để học sinh phát tiển tư duy, khi giải một bài tập hoá học bắt buộc học sinh phải suy nghĩ để giải quyết yêu cầu đề bài.
  8. Bài tập hoá học có tác dụng giáo dục tư tưởng cho học sinh vì giải bài tập hoá học giúp học sinh rèn luyện tính kiên nhẫn, trung thực, sáng tạo khi x lý các vấn đề đặt ra. Mặt khác rèn luyện tính chính xác và nâng cao lòng yêu thích môn học.
  9. Phân dạng và phƣơng pháp giải bài tập hoá hữu cơ lớp 9 Dạng 1: Viết công thức công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ Dạng 2: Viết phương trình hoá học - sơ đồ chuyển hoá - chuỗi phản ứng Dạng 3: Nhận biết, tinh chế và điều chế chất hữu cơ Dạng 4: Bài tập xác định thành phần % của các chất trong hỗn hợp Dạng 5: Xác định công thức phân t hợp chất hữu cơ

2

Dạng 6: Bài tập về hiệu suất phản ứng Dạng 7: Bài tập về độ rượu

  1. Các chuyên đề bồi dƣỡng học sinh giỏi hoá học 9 - phần hữu cơ Chuyên đề 1: Viết công thức cấu tạo Chuyên đề 2: Viết phương trình hoá học - sơ đồ chuyển hoá - chuỗi phản ứng Chuyên đề 3: Nhận biết, tinh chế và điều chế chất hữu cơ Chuyên đề 4: Xác định công thức phân t của hợp chất hữu cơ. Bài toán đốt cháy hợp chất hữu cơ Chuyên đề 5: Áp dụng phương pháp BTKL và phương pháp tăng giảm khối lượng cho bài toán axit, este tác dụng với dung dịch kiềm và ancol, axit tác dụng với kim loại kiềm

4

  1. Mạch cacbon
  • Các nguyên t cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon.
  • Ví dụ trong phân t C 2 H 6 : Mỗi nguyên t cacbon trong phân t C 2 H 6 liên kết với 3 nguyên t hiđro và còn lại một hoá trị. Với hoá trị còn lại, hai nguyên t cacbon liên kết với nhau tạo thành phân t C 2 H 6.
  • Có 3 loại mạch cacbon: mạch thẳng, mạch nhánh, mạch vòng. c. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
  • Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết xác định giữa các nguyên t trong phân t.
  • Ví dụ: Cùng công thức phân t C 2 H 6 O lại có hai chất khác nhau là rượu etylic và đimetyl ete.
  • Trật tự liên kết giữa các nguyên t trong phân t rượu etylic và đimetyl ete được biểu diễn như sau:

Rượu etylic Đimetyl ete

  • Vì hai chất trên có sự khác nhau về trật tự liên kết giữa các nguyên t trong phân t làm cho rượu etylic có tính chất khác với đimetylete. d. Bậc liên kết và liên kết bội
  • Bậc liên kết: là số liên kết tạo thành giữa 2 nguyên t tương tác trực tiếp với nhau. + Đối với liên kết đơn có bậc liên kết là 1, liên kết đôi có bậc liên kết là 2, liên kết 3 có bậc liên kết là 3.
  • Đối với các hệ liên hợp, bậc liên kết không phải là số nguyên mà là số thập phân. Ví dụ: Trong benzen bậc liên kết C-C là 1,5.

5

  • Các loại liên kết trong phân t hợp chất hữu cơ: Liên kết trong phân t các hợp chất hữu cơ chủ yếu dựa vào sự dùng chung các cặp electron (liên kết cộng hoá trị).
  • Liên kết tạo bởi 1 cặp electron dùng chung là liên kết đơn. Liên kết đơn thuộc loại liên kết  .Liên kết đơn được biểu diễn bởi 2 dấu chấm hay 1 gạch nối giữa 2 nguyên t.
  • Liên kết tạo bởi 2 cặp electron dùng chung là liên kết đôi. Liên kết đôi gồm 1 liên kết  và 1 liên kết  , biểu diễn bởi 4 dấu chấm hay 2 dấu gạch nối.
  • Liên kết tạo bởi 3 cặp electron dùng chung là kiên kết ba. Liên kết ba gồm 1 liên kết  và 2 liên kết  , biểu diễn bởi 6 dấu chấm hay 3 dấu gạch nối.
  • Liên kết đôi và liên kết ba gọi chung là liên kết bội. 1.1.1. Công thức cấu tạo a. Khái niệm: Công thức cấu tạo biểu diễn thứ tự và cách thức liên kết của các nguyên t trong phân t. Công thức cấu tạo cho biết thành phần của phân t và trật tự liên kết giữa các nguyên t trong phân t. b. Phân loại: Công thức cấu tạo khai triển, công thức cấu tạo thu gọn, công thức cấu tạo thu gọn nhất.
  • Công thức cấu tạo khai triển: Viết tất cả các nguyên t và các liên kết giữa chúng biểu diễn đầy đủ tất cả các liên kết trên mặt phẳng giấy. Ví dụ:
  • Công thức cấu tạo thu gọn: Cách biểu diễn các nguyên t , nhóm nguyên t cùng liên kết với một nguyên t cacbon được viết thành một nhóm. Ví dụ: CH 3 -CH 2 -OH, CH 3 -CH 2 -CH 2 -CH 3 ,...
  • Công thức cấu tạo thu gọn nhất: Chỉ viết các liên kết và nhóm chức, đầu mút của các liên kết chính là các nhóm CHx với x đảm bảo hoá trị 4 ở C.

7

PTHH: 2C H 2 6 + 7O 2  t 0  4CO 2 + 6H O 2

CH - CH 3 3 + Cl 2  asCH CH Cl + HCl 3 2

1.2. Phương pháp giải

Bước 1: Viết mạch cacbon. Bước 2: Nếu có nhóm chức ( -Cl, -Br, -OH, - COOH,...) của dẫn xuất hiđrocacbon như dẫn xuất của Clo, rượu, axit,... thì viết nhóm chức vào mạch cacbon.

Lưu ý: Phân t hợp chất hữu cơ có từ 4 C trở lên mới có nhánh. Bước 3: Điền H vào mạch cacbon để đảm bảo hoá trị của C là 4. Kiểm tra hoá trị của các nguyên tố sao cho đúng.

Bước 4: Thay đổi vị trí liên kết đôi, liên kết ba, nhóm chức để có thêm các đồng phân khác.

1.1. Bài tập có giải

Bài 1: Hãy viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân t sau: CH 3 Br, CH 4 O, CH 4 , C 2 H 6 , C 2 H 5 Br. Biết rằng brom có hoá trị I. Bài giải

, , ,,

Bài 2: Hãy viết công thức cấu tạo dạng mạch vòng ứng với các công thức phân t sau: C 3 H 6 , C 4 H 8 , C 5 H 10.

8

Bài giải

Bài 3: Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của các chất hữu cơ có công thức phân t sau: C 3 H 8 , C 3 H 6 , C 3 H 4. Bài giải C 3 H 8 :

C 3 H 6 :C 3 H 4 :

Bài 4: Hãy viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của các chất hữu cơ có công thức phân t sau: C 4 H 6 (mạch cacbon hở), C 2 H 5 Cl, C 6 H 5 Br.