2 ngữ 3 bằng bao nhiêu

Nằm trong chương trình toán lớp 3: Bài toán giải bằng hai phép tính là một dạng toán khó, đòi hỏi tư duy cao của trẻ. Hãy cùng Vuihoc.vn  tìm hiểu về dạng toán này nhé!

2 ngữ 3 bằng bao nhiêu

Mục lục bài viết

{{ section?.element?.title }}

{{ item?.title }}

Mục lục bài viết x

{{section?.element?.title}}

{{item?.title}}

Toán lớp 3 bài toán giải bằng hai phép tính không còn khó khăn nếu trẻ được học kiến thức từ cơ bản đến nâng cao. Ngoài ra, đừng quên cho trẻ tham khảo các bài giảng tại Vuihoc.vn  nhé!

Dấu của tam thức bậc hai là một trong những kiến thức quan trọng của chương trình toán lớp 10. Bài viết dưới đây của VUIHOC sẽ giới thiệu đến các em lý thuyết dấu của tam thức bậc hai, các dạng bài tập vận dụng: xét xem một biểu thức bậc hai đã cho nhận giá trị âm hay dương, xét dấu tích hoặc thương của các tam thức bậc hai và giải bất phương trình bậc hai.

2 ngữ 3 bằng bao nhiêu

Mục lục bài viết

{{ section?.element?.title }}

{{ item?.title }}

Mục lục bài viết x

{{section?.element?.title}}

{{item?.title}}

1. Lý thuyết dấu của tam thức bậc hai

1.1. Khái niệm tam thức bậc hai

2 ngữ 3 bằng bao nhiêu

Tam thức bậc hai (đối với biến x) là biểu thức có dạng: $ax^{2}+bx+c=0$, trong đó a,b,c là những hệ số cho trước và $a\neq 0$.

Ví dụ: 

f(x)=$x^{2}-4x+5$ là tam thức bậc hai

f(x)=$x^{2}(2x-7)$ không là tam thức bậc hai.

Nghiệm của phương trình $ax^{2}+bx+c=0$ là nghiệm của tam thức bậc hai; $\Delta =b^{2}-4ac$ và $\Delta' =b'^{2}-ac$ lần lượt là biệt thức và biệt thức thu gọn của tam thức bậc hai $ax^{2}+bx+c=0$.

 

1.2. Dấu của tam thức bậc hai

Định lý thuận:

- Cho tam thức bậc hai f(x)=$ax^{2}+bx+c=0$ với $a\neq 0$ có $\Delta =b^{2}-4ac$

  • Nếu $\Delta>0$ thì f(x) luôn cùng dấu với a (với mọi $x\epsilon R$)

  • Nếu $\Delta=0$ thì f(x) có nghiệm kép là x=$-\frac{b}{2a}$

Khi đó f(x) sẽ cùng dấu với a (mọi x$\neq -\frac{b}{2a}$)

  • Nếu <0 thì f(x) có hai nghiệm $x_{1},x_{2}(x_{1}

Mẹo ghi nhớ: Khi xét dấu của tam thức bậc hai mà có hai nghiệm phân biệt, các em có thể áp dụng quy tắc “Trong trái, ngoài cùng”, nghĩa là: trong khoảng hai nghiệm thì f(x) trái dấu với a, ngoài khoảng hai nghiệm thì f(x) cùng dấu với a.

Định lý đảo dấu của tam thức bậc hai: 

Cho tam thức bậc 2: f(x)=$ax^{2}+bx+c=0$ với $a\neq 0$. Nếu tồn tại số $\alpha $ thỏa mãn điều kiện: $\alpha. f(\alpha )<0$ thì f(x) sẽ có hai nghiệm phân biệt $x_{1},x_{2}:x_{1}<\alpha

1.3. Xét dấu tam thức bậc 2

Để xét dấu của một tam thức bậc hai chúng ta làm theo các bước sau:

Bước 1: Tính $\Delta $, tìm nghiệm của tam thức bậc hai (bấm máy).

Bước 2: Lập bảng xét dấu dựa theo hệ số a. 

Bước 3: Xét dấu của tam thức bậc hai rồi đưa ra kết luận.

Dấu của tam thức bậc hai được thể hiện trong bảng dưới đây: 

2 ngữ 3 bằng bao nhiêu

 

1.4. Ứng dụng dấu của tam thức bậc 2

Nhận xét: Trong cả hai trường hợp a>0 và a<0 thì:

  • $\Delta >0$, f(x) có đủ cả hai loại dâu dương, âm.

  • $\Delta \leq 0$, f(x) chỉ có một loại dâu âm hoặc dương.

Từ đó, chúng ta có các bài toán sau: Với tam thức bậc hai: $ax^{2}+bx+c=0$ với $a\neq 0$:

2 ngữ 3 bằng bao nhiêu

 

PAS VUIHOCGIẢI PHÁP ÔN LUYỆN CÁ NHÂN HÓA

Khóa học online ĐẦU TIÊN VÀ DUY NHẤT:  

⭐ Xây dựng lộ trình học từ mất gốc đến 27+  

⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo sở thích  

⭐ Tương tác trực tiếp hai chiều cùng thầy cô  

⭐ Học đi học lại đến khi nào hiểu bài thì thôi

⭐ Rèn tips tricks giúp tăng tốc thời gian làm đề

⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập

Đăng ký học thử miễn phí ngay!!

2 ngữ 3 bằng bao nhiêu

 

2. Các bài tập về dấu của tam thức bậc hai lớp 10

2.1. Bài tập vận dụng và hướng dẫn giải 

Bài 1: Xét dấu tam thức bậc hai sau: f(x)=$3x^{2}+2x-5$

Lời giải:

f(x)=$3x^{2}+2x-5$

Ta có: $\Delta =b^{2}-4ac=27>0$

Phương trình f(x)=0 có hai nghiệm phân biệt $x_{1},x_{2}$ trong đó $x_{1}=\frac{-5}{3}, x_{2}=1$

Ta có bảng xét dấu:

x 1f(x)+0-0+

 

Kết luận: 

f(x)<0 khi $x\in (-\frac{5}{3};1)$

f(x) >0 khi $x\in (-\infty ;-\frac{5}{3})\cup (1;+\infty )$

Bài 2: Xét dấu biểu thức sau: f(x)=$\frac{x^{2}+2x+1}{x^{2}-1}$

Lời giải: Ta xét: $x^{2}+2x+1=0$ <=> x=-1 (a>0)

 $x^{2}-1=0$ <=> x=-1 hoặc x=1 (a>0) 

Bảng xét dấu:

x-1 1+0+|++0-0+f(x)+||-||+

 

Kết luận: f(x)>0 khi $x\in (-\infty ;-1)\cup (1;+\infty )$

f(x)<0 khi $x\in (-1;1)$

Bài 3: Giải các bất phương trình sau: 

a, $-3x^{2}+7x-4<0$

b, $\frac{10-x}{5+x^{2}}>\frac{1}{2}$

c, $\frac{1}{1+x}+\frac{2}{x+3}<\frac{3}{x+2}$

Hướng dẫn: Để giải các bất phương trình hữu tỉ, ta cần biến đổi (rút gọn, quy đồng) để được một bất phương trình tích hoặc thương của các nhị thức bậc nhất và tam thức bậc hai. Sau đó ta lập bảng xét dấu và kết luận.

Lời giải: 

a, Đặt f(x)= $-3x^{2}+7x-4$

$-3x^{2}+7x-4=0$ $x=1$ hoặc $x=\frac{4}{3}$

Bảng xét dấu:

2 ngữ 3 bằng bao nhiêu

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S=$(-\infty ;1)\cup (\frac{4}{3};+\infty )$

b, $\frac{10-x}{5+x^{2}}>\frac{1}{2}$

$\Leftrightarrow \frac{10-x}{5+x^{2}}-\frac{1}{2}>0$
$\Leftrightarrow \frac{-x^{2}-2x+15}{2(x^{2}+5)}>0$

<=> f(x)>0

Lập bảng xét dấu cho vế trái của bất phương trình ta được:

2 ngữ 3 bằng bao nhiêu

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là N=(-5;3)

c, $\frac{1}{1+x}+\frac{2}{x+3}<\frac{3}{x+2}$

$\frac{-x+1}{(x+3)(x+2)(x+1)}<0$

<=> f(x)<0

Lập bảng xét dấu cho vế trái của bất phương trình ta được:

2 ngữ 3 bằng bao nhiêu

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là T=$(-\infty ;-3)\cup (-2;-1)\cup (1;+\infty )$

2.2. Bài tập tự luyện về dấu tam thức bậc 2

Bài 1: Tìm m để các bất phương trình sau đây vô nghiệm: 

1. $5x^{2}-x+m\leq 0$

2.$(m-1)x^{2}-(2m-1)x>m-3$

3.$x^{2}-2mx+m+12<0$

4.$x^{2}+3mx-9<0$

5.$x^{2}+3x-9m\leq 0$

Bài 2: Tìm m để các bất phương trình sau đây có duy nhất một nghiệm:

1.$-2x^{2}-mx+m^{2}-1\geq 0$

2.$(m-1)x^{2}-(2m-1)x>-m-3$

3.$2mx^{2}+x-3\geq 0$

Đăng ký ngay để được thầy cô tổng hợp kiến thức và xây dựng lộ trình ôn thi tốt nghiệp THPT sớm ngay từ bây giờ!!!

2 ngữ 3 bằng bao nhiêu

Bài viết trên đây đã tổng hợp toàn bộ lý thuyết và các dạng bài tập dấu của tam thức bậc hai. Hy vọng rằng các em đã có được nguồn kiến thức tham khảo hữu ích để tự tin đạt điểm cao trong các bài kiểm tra, đặc biệt là kì thi THPT quốc gia. Đừng quên truy cập vuihoc.vn và đăng ký khóa học để học thêm nhiều kiến thức bổ ích nhé!