Phong to chuc nhà máy gạch trung nguyên bình thuận năm 2024

(binhdinh.gov.vn) - Sáng ngày 18/6, tại Cụm công nghiệp Gò Cầy, huyện Tây Sơn, Công ty CP Takao Bình Định long trọng tổ chức Lễ động thổ dự án Nhà máy sản xuất gạch ốp lát cao cấp và ngói gốm tráng men Takao. Dự Lễ động thổ có các đồng chí: Hồ Quốc Dũng, Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh; Lê Kim Toàn, Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy, Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh; Phạm Anh Tuấn, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh; Đoàn Văn Phi, Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch Thường trực HĐND tỉnh; Nguyễn Tự Công Hoàng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh; đại diện lãnh đạo các sở, ban, ngành của tỉnh và lãnh đạo huyện Tây Sơn.

.jpg)

Quang cảnh lễ động thổ

Dự án Nhà máy sản xuất gạch ốp lát cao cấp và ngói gốm tráng men Takao do Công ty Cổ phần Takao Bình Định làm chủ đầu tư, với tổng vốn hơn 1.920 tỷ đồng, công suất 21,2 triệu m2/năm; tổng diện tích 31,5 ha. Dự án dự kiến hoàn thành và đi vào hoạt động tháng 12/2026.

.jpg)

Máy móc thiết bị chuẩn bị phục vụ lễ động thổ

Đây là Dự án động lực, với quy mô lớn, có tác động lan tỏa, triển khai trên địa bàn có truyền thống về sản xuất vật liệu xây dựng. Sau khi Dự án hoàn thành đi vào sử dụng sẽ đóng góp tích cực vào việc nâng cao giá trị sản xuất công nghiệp, giá trị sản xuất hàng hóa của tỉnh, tạo việc làm và thu nhập cho lao động địa phương, tăng thu cho ngân sách nhà nước; góp phần hình thành và phát triển cụm liên kết ngành vật liệu xây dựng tại huyện Tây Sơn theo hướng bền vững; định hình Tây Sơn trở thành trung tâm sản xuất vật liệu xây dựng ốp lát của tỉnh Bình Định và cả khu vực miền Trung.

Chủ tịch UBND tỉnh Phạm Anh Tuấn phát biểu tại buổi lễ

Phát biểu tại Lễ động thổ, Chủ tịch UBND tỉnh Phạm Anh Tuấn đánh giá cao sự quyết tâm của Nhà đầu tư khi chọn Bình Định để triển khai Dự án này. Chủ tịch UBND tỉnh tin rằng với năng lực, trách nhiệm và sự nỗ lực của Nhà đầu tư, cùng với sự đồng hành, hỗ trợ của cấp ủy, chính quyền các cấp và Nhân dân huyện Tây Sơn, Dự án sẽ sớm hoàn thành đi vào hoạt động, phát huy hiệu quả, mang lại lợi ích kỳ vọng cho Nhà đầu tư; góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của huyện Tây Sơn nói riêng và tỉnh Bình Định nói chung.

Để Dự án sớm hoàn thành và đi vào hoạt động, Người đứng đầu chính quyền tỉnh đề nghị Nhà đầu tư tập trung nguồn lực để triển khai Dự án đảm bảo chất lượng, tiến độ cam kết; tuân thủ đúng quy định của pháp luật về quy hoạch, đất đai, đầu tư, xây dựng, bảo vệ môi trường và các quy định của pháp luật có liên quan. Đồng thời, yêu cầu các đơn vị tư vấn, các nhà thầu tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng; đảm bảo chất lượng, an toàn công trình, an toàn lao động và vệ sinh môi trường; không được để quá trình thi công xây dựng ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sinh hoạt của Nhân dân khu vực lân cận vùng Dự án.

Phong to chuc nhà máy gạch trung nguyên bình thuận năm 2024

Các đồng chí lãnh đạo tỉnh thực hiện nghi thức động thổ dự án

Chủ tịch UBND tỉnh cũng yêu cầu các sở, ngành và chính quyền huyện Tây Sơn tiếp tục quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho Nhà đầu tư đẩy nhanh tiến độ thi công. Về phía UBND tỉnh cam kết sẽ tiếp tục đồng hành, hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho Nhà đầu tư trong suốt quá trình triển khai Dự án.

Gạch porcelain và ceramic đều được sản xuất từ đất sét nung, tuy nhiên hai loại này khác biệt nhau, chủ yếu là do độ...

Xem thêm

Phong to chuc nhà máy gạch trung nguyên bình thuận năm 2024

08 / 02

Nhà Mới Xây Nên Chọn Gạch Lát Nền Như...

Bên cạnh màu sơn, thiết kế không gian hay nội thất bắt mắt thì gạch lát nền vẫn là yếu tố quan trọng hàng đầu...

  • 1. HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do –Hạnh phúc ---    -- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN ĐỊA ĐIỂM : XÃ ĐỨC LINH, TỈNH BÌNH THUẬN CHỦ ĐẦU TƯ : CÔNG TY TNHH RITA VÕ Bình Thuận - Tháng 09 năm 2013
  • 2. HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do –Hạnh phúc ---    -- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY TNHH RITA VÕ (Tổng Giám đốc) ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH (Tổng Giám đốc) VÕ MẬU QUỐC DUY NGUYỄN VĂN MAI Bình Thuận - Tháng 09 năm 2013
  • 3. RITA VÕ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -- Số: 01/TT - 2013/TTr-DA Bình Thuận, ngày tháng năm 2013 TỜ TRÌNH XIN PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Dự án: Nhà máy sản xuất gạch Granite/ Porcelain Kính gửi: - UBND tỉnh Bình Thuận; - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Thuận; - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Thuận; - Sở Xây dựng tỉnh Bình Thuận; - Sở Công thương tỉnh Bình Thuận; - UBND huyện Đức Linh; - Các cơ quan có thẩm quyền liên quan.  Căn cứ Luật Xây dựng số 16 ngày 26/11/2003;  Căn cứ Luật Đầu tư năm 2005;  Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;  Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 cuả Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;  Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;  Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình;  Quyết định số 121/QĐ-TTg ngày 29 tháng 8 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020;  Căn cứ các pháp lý khác có liên quan;
  • 4. tiềm năng của địa phương cũng như lợi thế về kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng của chủ đầu tư, Công ty TNHH RiTa Võ chúng tôi lập dự án này với mong muốn tạo ra dòng sản phẩm Granite/Porcelain cao cấp cung cấp cho thị trường tiêu thụ trong nước và xuất khẩu, sản phẩm là bước phát triển cạnh tranh mới cho thị trường gạch Granite của Việt Nam với các sản phẩm nhập khẩu. Vì vậy, Công ty chúng tôi kính đề nghị các cấp, các ngành tỉnh Bình Thuận cho phép đầu tư dự án “Nhà máy sản xuất gạch Granite/Porcelain” với các nội dung sau: 1. Tên dự án : Nhà máy sản xuất gạch Granite/Porcelain 2. Chủ đầu tư : Công ty TNHH Rita Võ 3. Trụ sở : 327 Xa Lộ Hà Nội, Khu phố 4, Phường An Phú, Q.2, Tp.HCM 4. Địa điểm xây dựng : huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận 5. Diện tích : 40 ha (400,000 m2 ) 6. Mục tiêu đầu tư : Xây dựng nhà máy sản xuất gạch Granite/Porcelain với công suất 16,000 m2 /ngày cho 2 dây chuyền. 7. Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới 8. Tổng mức đầu tư : 596,333,136,000 đồng. Vốn chủ đầu tư : 30% tổng đầu tư tương ứng với 178,899,941,000 đồng Vốn vay : 70% tổng vốn đầu tư ứng 417,433,195,000 đồng, lãi vay là 34,649,205,000 đồng 9. Vòng đời dự án : 20 năm, bắt đầu từ năm 2016 10.Đánh giá hiệu quả: Dự án “Nhà máy sản xuất gạch Granite/Porcelain” có nhiều tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế xã hội. Đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân nói chung và của khu vực nói riêng. Nhà nước & địa phương có nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp. Tạo ra công ăn việc làm cho người lao động và thu nhập cho chủ đầu tư. Qua một số chỉ tiêu tài chính của dự án như NPV = 2,009,480,479,000 đồng Suất sinh lợi nội tại là: IRR = 44.0 % >> WACC Thời gian hoàn vốn tính là 4 năm 8 tháng (bao gồm cả thời gian xây dựng)  Dự án có suất sinh lợi nội bộ và hiệu quả đầu tư khá cao. 11. Kết luận: Công ty TNHH RiTa Võ kính trình UBND các cấp của tỉnh Bình Thuận, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Thuận, Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Bình Thuận, Sở Xây dựng tỉnh Bình Thuận, Sở Công Thương tỉnh Bình Thuận và các cơ quan có thẩm quyền khác xem xét cho phép đầu tư dự án “Nhà máy sản xuất gạch Granite/Porcelain” này. Nơi nhận: - Như trên - Lưu TCHC. CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY TNHH RITA VÕ (Tổng Giám đốc) VÕ MẬU QUỐC DUY
  • 5. GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN..............................................1 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư ..........................................................................................1 I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.....................................................................................1 I.1. I.3. Cơ sở pháp lý................................................................................................1 CHƯƠNG II: MỤC TIÊU & SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ DỰ ÁN...............................4 II.1. Mục tiêu của dự án .................................................................................................4 II.2. Sự cần thiết phải đầu tư..........................................................................................4 CHƯƠNG III: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG ......................................................................5 III.1. Địa điểm đầu tư.....................................................................................................5 III.2. Vị trí địa lý ............................................................................................................5 III.3. Địa hình.................................................................................................................5 III.4. Khí hậu..................................................................................................................6 III.5. Khoáng sản............................................................................................................6 III.6. Giao thông.............................................................................................................6 III.7. Cơ sở hạ tầng.........................................................................................................7 III.7.1. Mạng lưới giao thông đường bộ ........................................................................7 III.7.2. Mạng lưới bưu chính viễn thông........................................................................7 III.7.3. Mạng lưới điện quốc gia ....................................................................................7 III.7.4. Hệ thống cấp nước sinh hoạt..............................................................................7 III.8. Nhận xét chung .....................................................................................................7 CHƯƠNG IV: QUY MÔ DỰ ÁN – TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ......................................8 IV.1. Quy mô dự án .......................................................................................................8 IV.2. Hạng mục công trình ............................................................................................8 IV.3. Máy móc thiết bị...................................................................................................8 IV.4. Thời gian thực hiện dự án.....................................................................................9 CHƯƠNG V: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN DỰ ÁN......................................................10 V.1. Gạch Granite/ Porcelain.......................................................................................10 V.2. Ưu điểm của gạch Granite/ Porcelain ..................................................................10 V.3. Nguồn nguyên liệu...............................................................................................10 V.4. Công nghệ sản xuất gạch Granite/ Porcelain .......................................................10 V.5. Sản phẩm..............................................................................................................15 CHƯƠNG VI: GIẢI PHÁP THIẾT KẾ MẶT BẰNG VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT.17 VI.1. Tiêu chuẩn thiết kế mặt bằng..............................................................................17 VI.2. Giải pháp quy hoạch nhà máy ............................................................................17 VI.3. Giải pháp kỹ thuật...............................................................................................17 VI.3.1. Hệ thống điện...................................................................................................17 VI.3.2. Hệ thống cấp thoát nước..................................................................................18 VI.3.3. Hệ thống chống sét ..........................................................................................18 VI.3.4. Hệ thống Phòng cháy chữa cháy .....................................................................18 VI.3.5. Hệ thống thông tin liên lạc...............................................................................18 CHƯƠNG VII: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG........................................19 VII.1. Đánh giá tác động môi trường...........................................................................19
  • 6. chung.............................................................................................19 VII.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường..............................................19 VII.2. Tác động của dự án tới môi trường ...................................................................19 VII.2.1. Giai đoạn thi công xây dựng ..........................................................................20 VII.2.2. Giai đoạn đưa dự án vào vận hành .................................................................20 VII.3. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm....................................................................21 VII.3.1. Giai đoạn thi công xây dựng ..........................................................................21 VII.3.2. Giai đoạn đưa dự án vào vận hành .................................................................22 VII.4. Kết luận .............................................................................................................22 CHƯƠNG VIII: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN.......................................................23 VIII.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư ...............................................................................23 VIII.2. Nội dung tổng mức đầu tư ...............................................................................24 VIII.2.1. Nội dung........................................................................................................24 VIII.2.2. Kết quả tổng mức đầu tư...............................................................................27 CHƯƠNG IX: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN ................................................29 IX.1. Kế hoạch sử dụng nguồn vốn .............................................................................29 IX.2. Tiến độ sử dụng vốn ...........................................................................................29 IX.3. Nguồn vốn thực hiện dự án.................................................................................31 IX.4. Phương án hoàn trả vốn vay và chi phí lãi vay...................................................34 CHƯƠNG X: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH ...................................................36 X.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán................................................................36 X.2. Chi phí sản xuất....................................................................................................37 X.2.1. Giá thành sản phẩm...........................................................................................37 X.2.2. Chi phí quản lý, bán hàng .................................................................................40 X.2.3. Chi phí quảng cáo, tiếp thị ................................................................................40 X.3. Doanh thu.............................................................................................................40 X.2. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án..............................................................................41 X.2.1 Báo cáo thu nhập của dự án ...............................................................................41 X.2.2 Báo cáo ngân lưu dự án......................................................................................42 X.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội .......................................................................43 X.4. Hệ số đảm bảo trả nợ ...........................................................................................43 X.5. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội .......................................................................44 CHƯƠNG XI: PHÂN TÍCH RỦI RO DỰ ÁN ...........................................................45 XI.1. Nhận diện rủi ro ..................................................................................................45 XI.2. Phân tích độ nhạy................................................................................................45 XI.3. Kết luận...............................................................................................................48 CHƯƠNG XI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................49 XI.1. Kết luận...............................................................................................................49 XI.2. Kiến nghị.............................................................................................................49 XI.3. Cam kết của chủ đầu tư.......................................................................................49
  • 7. vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 1 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư  Chủ đầu tư : Công ty TNHH RiTa Võ  Mã số thuế : 0302802627  Ngày đăng ký lần đầu : 05/12/2002  Ngày thay đổi lần 18 : 11/09/2012  Nơi cấp : Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp.Hồ Chí Minh  Đại diện pháp luật : Võ Mậu Quốc Duy Chức vụ: Tổng Giám đốc  Địa chỉ trụ sở : 427 Xa lộ Hà Nội, Khu phố 4, Phường An Phú, Quận 2, Tp.HCM I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án  Tên dự án : Nhà máy sản xuất gạch Granite/Porcelain  Địa điểm xây dựng : huyện Đức Linh, Bình Thuận  Diện tích nhà máy : 40 ha (400,000m2 )  Mục tiêu đầu tư : Xây dựng nhà máy sản xuất gạch Granite/Porcelain với công suất 16,000 m2 /ngày/2 dây chuyền  Mục đích đầu tư : + Cung cấp gạch Granite/Porcelain cao cấp trong nước và xuất khẩu, góp phần phát triển ngành vật liệu xây dựng; + Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phương; + Góp phần phát triển kinh tế xã hội, môi trường tại địa phương; + Đóng góp cho thu ngân sách một khoản từ lợi nhuận kinh doanh;  Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới  Hình thức quản lý : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án do chủ đầu tư thành lập.  Tổng mức đầu tư : 596,333,136,000 đồng Vốn chủ đầu tư : 30% tổng đầu tư tương ứng với 178,899,941,000 đồng Vốn vay : 70% tổng vốn đầu tư, tương ứng với 417,433,195,000 đồng, chưa bao gồm lãi vay  Vòng đời dự án : 20 năm, bắt đầu từ năm 2016 I.3. Cơ sở pháp lý  Văn bản pháp lý  Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;  Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Kinh doanh Bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội nước
  • 8. vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 2 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN CHXHCN Việt Nam;  Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;  Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;  Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế thu nhập doanh nghiệp;  Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng;  Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển;  Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;  Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;  Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;  Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều luật phòng cháy và chữa cháy;  Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;  Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;  Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;  Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;  Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;  Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;  Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự
  • 9. vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 3 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng;  Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ- BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;  Căn cứ các pháp lý khác có liên quan;  Các tiêu chuẩn áp dụng Dự án Nhà máy sản xuất gạch Granite/Porcelain được thực hiện trên những tiêu chuẩn, quy chuẩn chính như sau:  Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997-BXD);  Quyết định số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN: 01/2008/BXD);  TCVN 2737-1995 : Tải trọng và tác động- Tiêu chuẩn thiết kế;  TCXD 45-1978 : Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;  TCVN 5760-1993 : Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung thiết kế lắp đặt và sử dụng;  TCVN 5738-2001 : Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật;  TCVN-62:1995 : Hệ thống PCCC chất cháy bột, khí;  TCVN 6160 – 1996 : Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống chữa cháy;  TCVN 4760-1993 : Hệ thống PCCC - Yêu cầu chung về thiết kế;  TCVN 5576-1991 : Hệ thống cấp thoát nước - quy phạm quản lý kỹ thuật;  TCXD 51-1984 : Thoát nước - mạng lưới bên trong và ngoài công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;  11TCN 19-84 : Đường dây điện;
  • 10. vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 4 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN CHƯƠNG II: MỤC TIÊU & SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ DỰ ÁN II.1. Mục tiêu của dự án Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch Granite/ Porcelain được tiến hành nhằm đạt được những mục tiêu sau:  Xây dựng Nhà máy sản xuất gạch Granite/Porcelain với công suất 16,000 m2 /ngày/2 dây chuyền.  Sử dụng sản phẩm gạch granite/porcelain để cung cấp cho các đơn vị có nhu cầu xây dựng trên thị trường. Đáp ứng nhu cầu gạch cao cấp trong nước, cũng như xuất khẩu ra thị trường thế giới.  Nhằm tận dụng được các nguồn lực có sẵn: nguyên liệu, lao động, kỹ thuật sản xuất và năng lực tài chính thực hiện dự án.  Tạo dựng, nâng cao cơ sở hạ tầng, góp phần phát triển kinh tế xã hội tại khu vực dự án và các khu vực xung quanh.  Tăng hiệu quả huy động các nguồn vốn và vật tư của công ty vào việc sản xuất, tạo ra nhiều của cải vật chất, tạo thêm nhiều lao động cho xã hội, góp phần vào việc phát triển kinh tế tại khu vực.  Tạo thêm nhiều công ăn việc làm cho người lao động và thu nhập chính đáng cho các nhà đầu tư.  Góp phần tăng nguồn thu cho ngân sách địa phương. II.2. Sự cần thiết phải đầu tư Theo tính toán của một số nhà phân tích hiện nay có hơn 45 nhà máy sản xuất gạch ốp lát tại Việt Nam, công suất cung hiện vượt cầu rất nhiều, đặt biệt diễn ra ở phân khúc gạch ốp lát cỡ nhỏ (gạch men). Điều này khiến cho các công ty buộc phải tập trung vào cạnh tranh giá bán để khai thác công suất và giải quyết hàng tồn kho, dẫn đến các công ty không thu được lợi nhuận cao. Mặc dù có sự dư thừa tiêu thụ về sản phẩm gạch men trong nước, thì các sản phẩm gạch Granite cao cấp từ các nước Ý, Tây Ban Nha, Trung Quốc,…lại nhập khẩu ồ ạt về Việt Nam chưa kể đến những nguồn nhập lậu thông qua biên giới phía Bắc. Điều này đặt ra một câu hỏi về lợi thế cạnh tranh của sản phẩm gạch men cao cấp trong nước trên thị trường nội địa và thế giới? Theo các Nhà kinh doanh gạch nước ngoài, sản phẩm gạch men Việt Nam chưa đảm bảo chất lượng ổn định và giá thành còn cao so với các nước trong khu vực như Trung Quốc, Indonesia, Malaysia, Thailand dẫn đến hạn chế khả năng xuất khẩu và cạnh tranh ngoài nước. Trước những thực trạng của sự cạnh tranh về chất lượng sản phẩm trong nước và nhận thấy tiềm năng thị trường tiêu thụ gạch Granite cao cấp ở Việt Nam vẫn còn rất lớn, tận dụng được các nguồn lực sản xuất: nguồn nguyên liệu, nhân công và kinh nghiệm trong ngành, Công ty TNHH Rita Võ đã mạnh dạn đầu tư nhà máy sản xuất gạch Granite/Porcelain. Dự án này mong muốn tạo ra sản phẩm cao cấp, kích cỡ lớn, ổn định về chất lượng nhờ công nghệ tiên tiến và hệ thống quản lý kinh doanh hiệu quả, có thể cạnh tranh trên thị trường thế giới ; Qua đó, có thể cung cấp sản phẩm chất lượng cao với giá thành hợp lý nhằm đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng trong nước và gia tăng xuất khẩu của Việt Nam trong tương lai.
  • 11. vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 5 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN CHƯƠNG III: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG III.1. Địa điểm đầu tư Dự án Nhà máy sản xuất gạch Granite/Porcelain được xây dựng tại huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận. Hình: Vị trí xây dựng dự án III.2. Vị trí địa lý Tỉnh Bình Thuận nằm ở vùng miền Ðông Nam Bộ, có tọa độ địa lý 10033'42" đến 11033'18" vĩ độ Bắc; 107023'41" đến 108052'18" kinh độ Ðông, cách thủ đô Hà Nội 1.518 km. Phía Bắc giáp tỉnh Lâm Ðồng và Ninh Thuận; phía Tây giáp tỉnh Ðồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu; phía Ðông giáp biển đông, có bờ biển dài 192 km. Diện tích tự nhiên toàn tỉnh là 7.828,46 km2, chiếm 2,38% diện tích tự nhiên cả nước. Các đường giao thông quan trọng gồm: Quốc lộ 1A, quốc lộ 28, quốc lộ 55; các tuyến tỉnh lộ gồm 7 tuyến chính: Ðường tỉnh lộ 706, 707, 709, 710, 711, 712, 713; đường bờ biển dài 192 km, ngoài khơi có đảo Phú Quý, cách thành phố Phan Thiết 120 km, diện tích lãnh hải 52.000 km2. Hệ thống sông ngòi thuỷ văn của tỉnh gồm có 7 lưu vực sông chính là: sông Lòng Sông, Sông Luỹ, sông Cái, sông Cà Ty, sông Phan, sông Dinh, sông La Ngà. Tổng diện tích lưu vực các sông là 9.880 km2 với chiều dài 663 km. III.3. Địa hình
  • 12. vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 6 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN Ðại bộ phận là đồi núi thấp, đồng bằng ven biển nhỏ hẹp. Ðịa hình hẹp về chiều ngang, kéo dài theo hướng Ðông Bắc - Tây Nam, phân hoá thành 3 dạng chính sau:  Ðồi cát và cồn cát ven biển chiếm 18,22% diện tích tự nhiên, phân bố dọc ven biển từ Tuy Phong đến Hàm Tân.  Ðồng bằng phù sa chiếm 9,43% diện tích tự nhiên gồm: Ðồng bằng phù sa ven biển, ở các lưu vực sông Lòng Sông đến sông Dinh độ cao không quá 12 m đồng bằng thung lũng sông La Ngà, độ cao từ 90-120 m.  Vùng đồi gò chiếm 31,66% diện tích, độ cao từ 30 ? 50m kéo dài theo hướng Ðông Bắc - Tây Nam từ phía Bắc huyện Bắc Bình đến Ðông Bắc huyện Ðức Linh. III.4. Khí hậu Khu vực xây dựng dự án thuộc tỉnh Bình Thuận nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa với 2 mùa rõ rệt:  Mùa mưa: từ tháng 5 đến tháng 10  Mùa khô: từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau  Nhiệt độ trung bình: 27 °C  Lượng mưa trung bình: 1.024 mm  Độ ẩm tương đối: 79%  Tổng số giờ nắng III.5. Khoáng sản Tỉnh Bình Thuận có nhiều loại khoáng sản với trữ lượng lớn: Nước khoáng thiên niên bicarbonat: hơn 10 mỏ trữ lượng cao, chất lượng tốt (trong đó có cả mỏ nước khoáng nóng 700 độ C) có thể khai thác trên 300 triệu lít/năm. Trong đó, 2 mỏ đang được khai thác và kinh doanh đó là Vĩnh Hảo và Đa Kai. Cát thủy tinh: 4 mỏ ở Hàm Thuận Bắc, Bắc Bình và Hàm Tân với trữ lượng trên 500 triệu m³, chất lượng đạt tiêu chuẩn để xuất khẩu, phù hợp để sản xuất thủy tinh cao cấp, kính xây dựng, gạch thủy tinh. Đá granít: trữ lượng rất lớn, phân bố khắp nơi. Sét bentonit: dùng trong công nghiệp hóa chất và khai thác dầu mỏ, trữ lượng khoảng 20 triệu tấn. Quặng Sa khoáng nặng để sản xuất titan, zircon, trữ lượng khoảng một triệu tấn. Tại Vĩnh Hảo có diện tích trên 1.000 ha, sản lượng 150.000 tấn/năm... Zircon 4 triệu tấn dẫn đầu cả nước về trữ lượng này. Dầu khí đang được xem là thế mạnh kinh tế mới của tỉnh Bình Thuận, với nhiều mỏ dầu có trữ lượng lớn đã được phát hiện cách đất liền 60 km; có 3 mỏ dầu Rạng Đông, Sư Tử Đen và Rubi đang khai thác. Hai mỏ: Sư Tử Trắng và Sư Tử Vàng chuẩn bị khai thác. Chính phủ và các bộ, ngành trung ương đang quan tâm đầu tư phát triển công nghiệp dầu khí tại Bình Thuận để hình thành trung tâm dự trữ dầu mỏ nhằm đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia và xuất khẩu. III.6. Giao thông Bình Thuận nằm trên trục giao thông trọng yếu Bắc - Nam. Bình Thuận có Quốc lộ 1A, Quốc lộ 55, Quốc lộ 28...và các tuyến đường đến các trung tâm huyện, xã, vùng núi và các vùng kinh tế quan trọng khác.
  • 13. vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 7 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN Đường sắt Bắc - Nam qua tỉnh với chiều dài 190 km và qua 11 ga, quan trọng nhất là ga Mương Mán. Trong thời gian tới, tỉnh sẽ xây mới ga Phan Thiết nhằm phục vụ du lịch. Đường biển: Là một tỉnh duyên hải có vùng biển rộng, bờ biển dài 192 km, có hải đảo và nằm cạnh đường hàng hải quốc tế. Hiện tại, cảng biển Phú Quý đã xây dựng xong, tiếp nhận tàu 10.000 tấn ra vào. Cảng Phan Thiết đang được xây dựng tiếp nhận tàu 2.000 tấn. Đường hàng không: Để phục vụ nhu cầu đi lại, nhất là đối với khách du lịch, nhà đầu tư ngày càng nhiều, tỉnh Bình Thuận đang kêu gọi đầu tư để khôi phục lại sân bay Phan Thiết. Các dự án đường sắt cao tốc Bắc Nam, đường cao tốc Bắc Nam đều đi qua Bình Thuận. III.7. Cơ sở hạ tầng III.7.1. Mạng lưới giao thông đường bộ Toàn tỉnh hiện có 2.475 km chiều dài đường bộ. Trong đó: Ðường do trung ương quản lý dài 269 km, chiếm 10,86%; đường do tỉnh quản lý dài 417 km, chiếm 16,84%; còn lại do thành phố và huyện thị quản lý. Ðến nay, đã có 100% số xã có đường ô tô đến trung tâm xã, các tuyến đường quốc lộ và tỉnh lộ hầu hết đã được bê tông nhựa chiếm khoảng 35,8%, còn lại là đường sỏi đỏ chiếm khoảng 64,2%. III.7.2. Mạng lưới bưu chính viễn thông Tổng số lượng bưu cục và dịch vụ bưu chính viễn thông 52 đơn vị; tổng số máy điện thoại toàn tỉnh có 32.858 cái, bình quân có 3,13 máy/100 dân. Bình Thuận hiện có 1 đài truyền hình 1kw và 7 trạm tiếp phát truyền hình cho các huyện thị. III.7.3. Mạng lưới điện quốc gia Toàn tỉnh có 8/9 huyện thị, thành phố với 112/115 xã, phường, thị trấn đã hoà mạng lưới điện quốc gia (riêng huyện đảo Phú Quý mới lắp đặt 6 máy phát với tổng công suất 3.000 KVA). Tỷ lệ số hộ được sử dụng lưới điện quốc gia trên địa bàn tỉnh đạt 69,26%. III.7.4. Hệ thống cấp nước sinh hoạt Toàn tỉnh có 4 Nhà máy nước (Phan Thiết, Hàm Tân, Bắc Bình, Tuy Phong) và 4.000 công trình cấp nước quy chuẩn nước sạch nông thôn. Hiện có hơn 49% số hộ được sử dụng nước sạch. III.8. Nhận xét chung Từ những phân tích trên, chủ đầu tư nhận thấy rằng khu đất xây dựng dự án rất thuận lợi để tiến hành thực hiện. Thứ nhất là gần các nguồn vật liệu có thể sản xuất: đá granite với trữ lượng lớn, sét,… để giảm chi phí vận chuyển vật liệu đầu vào. Thứ hai là có nguồn nước, điện và tiện việc giao thông vận tải để có thể phát triển sản xuất và bán được hàng ngay sau khi ra thành phẩm. Thứ 3 là ở vùng ngoại ô, xa dân cư như vậy sẽ tránh được các tranh chấp không cần thiết có thể xảy ra. Như vậy, chúng tôi có thể khẳng định, địa điểm xây dựng dự án Nhà máy sản xuất gạch Granite/Porcelain hội tụ đủ những yếu tố làm nên sự thành công của một dự án đầu tư.
  • 14. vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 8 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN CHƯƠNG IV: QUY MÔ DỰ ÁN – TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN IV.1. Quy mô dự án Dự án Nhà máy sản xuất gạch Granite/Porcelain được đầu tư trên khu đất có tổng diện tích 40 ha (400,000m2 ) với công suất: 16,000 m2 /ngày. IV.2. Hạng mục công trình ĐVT: 1,000 đồng Hạng mục Đơn vị Diện tích Giá trị sau thuế - Nhà kỹ thuật sản xuất gạch m2 24,156 48,312,000 - Nhà kho m2 6,804 13,608,000 - Phòng chứa nguyên liệu m2 27,625 69,062,500 - Phòng bảo trì m2 288 864,000 - Phòng nén khí m2 144 432,000 - Phòng quản lý m2 216 648,000 -Phòng phân phối m2 216 648,000 - Phòng lab m2 252 756,000 - Khu vực xử lý nước thải và công trình khác m2 8,772 17,544,000 - Nhà sinh hoạt cho công nhân m2 5,000 12,500,000 - Nhà ăn công nhân m2 1,000 2,500,000 - Khu vực sinh hoạt cho công nhân m2 10,000 10,000,000 - Khu vực cây xanh, công trình phụ m2 5,000 5,000,000 TỔNG CHI PHÍ XÂY DỰNG 181,874,500 IV.3. Máy móc thiết bị ĐVT: 1,000 đồng Hạng mục Đơn vị Số lượng Đơn giá (1000 đồng) Thành tiền Máy móc thiết bị nhập khẩu HT 2 Giá trị máy móc 2 118,351,737 236,703,475 Chi phí đóng gói 2 876,065 1,752,130 Chi phí tiệt trùng vệ sinh máy 2 177,324 354,648 Chi phí phụ tùng thay thế 2 1,266,600 2,533,200 Chi phí thuê kĩ sư và thiết kế hệ thống 2 211,100 422,200 Chi phí FOB tại cảng biển 2 3,698,472 7,396,944 Chi phí giám sát lắp đặt và vận hành 2 633,300 1,266,600
  • 15. vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 9 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN TỔNG CỘNG 250,429,197 IV.4. Thời gian thực hiện dự án Nhà máy sản xuất gạch Granite/Porcelain bắt đầu xây dựng từ quý 1 năm 2014 và hoàn thành vào cuối năm 2015. Dự kiến nhà máy đi vào hoạt động vào đầu năm 2016.
  • 16. vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 10 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN CHƯƠNG V: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN DỰ ÁN V.1. Gạch Granite/ Porcelain Granite là một dạng đá nhân tạo, cốt liệu chính để sản xuất gạch granite gồm 70% tràng thạch và 30% đất sét cùng một số các phụ gia khác. Và thực hiện trên quy trình: phối liệu trên được nghiền mịn, pha màu, sấy thành bột; tạo hình trên máy ép; sau đó sấy khô và đem nung ở nhiệt độ khoảng 1.200 - 1.220°C. Nhờ màu trộn vào trong cốt liệu nên không bị bay màu và là gạch đồng chất, từ đáy đến bề mặt cùng một chất liệu, có độ bóng sáng. Gạch sản xuất đúng quy chuẩn, có độ dày nhất định, độ cứng cao và độ hút nước rất thấp - nhỏ hơn 0,5%. Do kết cấu nén chặt nên xương gạch cứng, không có lổ rổng (mao mạch) và không bị rạn nứt, ố mốc hay rêu bám theo thời gian. V.2. Ưu điểm của gạch Granite/ Porcelain  Không bay màu do màu trộn vào cốt liệu.  Là gạch đồng nhất, từ đáy đến bề mặt cùng 1 chất liệu.  Độ bong đạt được do mài bong chứ không phải qua tráng men nên không bị bong lớp men sau thời gian sử dụng, sau 1 thời gian càng bong hơn.  Gạch sản xuất đúng quy chuẩn, có độ dày nhất định, độ cứng cao và độ hút nước rất thấp < 0.5%.  Do kết cấu nén chặt nên xương gạch cứng, không có lỗ hổng (mao mạch) và không bị rạn nứt, ố mốc hay rêu bong theo thời gian.  Có cường độ cao nên thường dùng để lót ở nơi cần chịu lực.  - Mặt thẩm mỹ: Sản phẩm được tạo vân cùng với các hạt pha lê, kết tinh tạo ra hoa văn nhiều lớp có màu sắc tự nhiên phong phú, đa dạng có chiều sâu, tinh xảo, chất lượng cao.  Chống được độ chầy xước ở mức hoàn hảo.  Chống bám bẩn, chỉ cần chùi rửa nhẹ nhàng là hết vết bẩn.  Có cả các loại men khô, nhám bề mặt để giảm nguy cơ trơn trượt.  Hạn chế được tình trạng nước ngấm từ dưới lên tốt hơn hẳn các sản phẩm khác. V.3. Nguồn nguyên liệu Nhằm đáp ứng yêu cầu về chất lượng kỹ thuật đối với sản phẩm xuất khẩu nên toàn bộ nguyên liệu dùng cho sản xuất bao gồm:  Tràng thạch  Đất sét  Cao lanh  Các hóa chất phụ liệu (STPP, CMC, Zircon, Bột màu...) Các nguồn nguyên liệu sẵn có ở Việt Nam và nhập khẩu từ nguồn có chất lượng cao cấp và ổn định. Đó là nguồn cung cấp từ các quốc gia như Ý, Tây Ban Nha, Đài Loan, Thái Lan, Trung Quốc... V.4. Công nghệ sản xuất gạch Granite/ Porcelain
  • 17. vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 11 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN Chú thích: (1) Băng tải tiếp liệu (2) Máy nghiền tảng cục (3) Cân nguyên liệu (4) Băng tải (5) Phểu (6) Băng tải (7) Máy nghiền bằng bi (8) Sàng rung (9) Hầm khuấy (10) Bơm màng (11) Bồn trung chuyển (có sang rung) (12) Tháp sấy phun (13) Bồn chứa bột đất (Silo chứa) (14) Băng tải (cân định lượng) (15) Phểu chứa nguyên liệu cho máy ép (16) Bàn tiếp bột liệu (17) Máy ép thủy lực (18) Lò sấy 5 tầng (19) Dây chuyền tráng và in hoa (20) Lưu chứa gạch mộc (21) Lò nung (22) Lưu chứa thành phẩm (23) Dây chuyền mài cạnh đánh bóng (24) Phân loại và đóng gói (25) Sàng rung (1) Chuẩn bị nguyên liệu, phụ liệu Trong sản xuất gạch Granite, việc xử lý và nhào luyện nguyên liệu thô luôn là nhân tố quyết định cho thành công của dây chuyền sản xuất. Loại sản phẩm sẽ sản xuất và chất lượng của nguyên liệu được dùng, quyết định công nghệ nghiền đất theo những qui tắc nghiêm ngặt nhất.
  • 18. vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 12 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN (2) Máy nghiền tảng cục Tùy theo nguyên liệu sử dụng chúng ta có thể sử dụng hoặc không sử dụng thiết bị này. Nếu nguyên liệu thô đóng tảng, hoặc quá lớn thì chúng ta mới sử dụng. (3) Nghiền Sau khi cân mẻ, nguyên liệu nhờ băng tải đổ vào các phễu tiếp liệu rót vào các Cối nghiền bằng bi. Nước cũng được cho vào ở đây. Cối nghiền được thiết kế cho việc nghiền ướt. Chu trình nghiền hoàn toàn tự động và không liên tục, thời gian nghiền khoảng 10 – 12 tiếng/mẻ. Các Cối nghiền được quay nhờ các động cơ thông qua các dây curoa. (4) Tạo hồ xương Nguyên liệu sau khi nghiền, đạt yêu cầu kỹ thuật sẽ được xã ra khỏi cối nghiền, được đưa qua các sàng rung trước khi vào các bể ngầm có cánh khuấy để tạo độ đồng nhất. Chất lỏng (sệt) được hệ thống bơm chuyển tới một bồn nhỏ để lọc bằng từ tính ở bên dưới chân tháp sấy phun và sau đó chuyển vào bể tiếp liệu cho tháp sấy phun. (5) Sấy phun và lưu trữ bột Sấy phun là hệ thống hiệu quả nhất để tạo nên chất liệu hạt. Hồ xương sẽ được phun sương nhờ các béc phun vào trong buồng sấy, trong buồng sấy được cấp lượng nhiệt thích hợp sẽ kết tinh thành các hạt và có độ ẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng cho các khâu xử lý ép và nung sau này. Nguyên liệu được rây sàng lại một lần nữa và chuyển qua các hệ thống Silô lưu trữ có dung tích lớn, nguyên liệu đươc lưu trữ tại silo trong vòng 24h để tạo độ đồng nhất về độ ẩm. Cuối cùng nguyên liệu hạt sẽ được chuyển đến bộ tiếp liệu liên tục của máy ép. (6) Ép khuôn Hạt bột được cấp vào các hộc khuôn của máy ép, với lực ép lớn đã tạo hình viên gạch có kích thước chuẩn, độ kết dính cao. Với hệ thống máy ép thủy lực hiện đại của Hãng SACMI (Ý), sẽ tạo hình viên gạch có kích thước chính xác. Máy được trang bị hệ thống điều khiển tiên tiến nhất : - Khả năng lập trình tự động cho tất cả các thông số kỹ thuật của viên gạch (từ kích cỡ dài, rộng, dày, lượng bột, tốc độ chạy, lực ép, …. - Tổng hợp, thống kê toàn bộ các dữ liệu trong quá trình sản xuất. - Trang bị màn hình điều khiển, thân thiên dễ vận hành - Trang bị hệ thống an toàn, báo lỗi khi có các sự cố xảy ra. Các thiết bị được dùng cho phép kết nối từ xa với các hệ thống giám sát của quy trình và trao đổi dữ liệu giữa nhiều máy ép. (7) Sấy nhanh Sau khi gạch được ép định hình sẽ được chuyển vào lò sấy 5 tầng thông qua băng tải, hệ thống nạp gạch đầu lò sấy Lò sấy có nhiều ưu điểm như sau:  Tỉ lệ phế phẩm rất thấp: Hệ thống vận tải đặc biệt này có trang bị sàn con lăn hạn chế va chạm giữa các viên gạch tránh được thiệt hại do sứt mẻ do tốc độ từng vùng được điều khiển bởi Biến tầng và có thể điều chỉnh.  Tiết kiệm cao: Với kiểu lò sấy này, tận dụng nhiệt dư thải ra từ Lò nung cho phép tiết kiệm cao. Các bộ phận đáng lưu ý là:  Nạp gạch: Các viên gạch đi từ máy ép được nạp vào các sàn con lăn.
  • 19. vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 13 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN  Dỡ gạch: Các viên gạch từ các máng đầu tiên được chuyển vào bàn con lăn và sau đó vào băng tải chuyền chúng tới dây chuyền tráng men. Nạp và dỡ gạch được làm đồng thời bởi hệ thống sàn con lăn. Trong những thao tác này các viên gạch không bao giờ va chạm vào nhau.  Buồng đốt không khí nóng thiết kế để tái sử dụng khí, có trang bị bộ điều chỉnh bộ đốt gas (tất cả các thiết bị đuợc trang bị bộ phận bảo hiểm an toàn. Bộ tạo không khí nóng thiết kế để tận dụng không khí thoát ra từ lò nung. (8) Tráng men, in hoa văn Các dây chuyền tráng men được nghiên cứu nhằm thỏa mãn các yêu cầu khác nhau của công nghệ sản xuất gạch Granite và khách hàng. Chúng được trang bị cho các công việc tráng men để nhận được bề mặt trơn bóng, mờ, nhám.., các hiệu ứng đặc biệt với nhiều màu sắc, hoa văn. Tất cả các buồng tráng men có trong bồn thép không rỉ, có thanh quậy, máy bơm, máy in lụa và bảng điện tử điều khiển. In hoa văn bằng máy in phẳng hoặc máy in con lăn tùy vào chủng loại gạch, công nghệ tiên tiến nhất hiện nay sử dụng công nghệ máy in phun, in trực tiếp lên bề mặt viên gạch, các màu hoa văn cũng như pha màu màu sắc được lập trình trên máy tính và ra lệnh in. (9) Lưu trữ gạch mộc Hệ thống này cho phép dự trữ gạch mộc tạm thời trườc khi đưa vào lò nung. Lượng gạch dự trữ này để duy trì lượng gạch vào lò, đảm bảo nhiệt độ lò luôn luôn ổn định và luôn trong tình trạng tốt nhất. (10) Nung Có những điểm đặc trưng công nghệ chủ yếu sau: a) Đặc tính kỹ thuật chính: Hệ thống đốt: Bao gồm những béc nung cấp nhiệt nhanh, đặc biệt thích hợp cho hệ thống “đốt mở”. Các lò đốt được trang bị các thiết bị châm lửa tự động nhờ hệ thống đánh lửa tự động. Các béc đốt được bố trí ở trên và dưới mặt phẳng con lăn và so le với nhau để phân bố nhiệt đồng đều. b) Đường ống, bộ trao đổi nhiệt và các cấu kiện nâng: Đường ống cho không khí để đốt và không khí làm mát, được làm từ các lá thép đã sơn chống rỉ, có giá đỡ và van điều chỉnh. Nhiệt dư thải ra từ lò nung sẽ được lấy để cấp một phần nhiệt cho lò sấy, với lượng nhiệt này sẽ làm giảm đáng kể chi phí tiêu thụ nhiên liệu cho lò sấy. c) Hệ thống truyền động trục lăn Mỗi trục lăn có một trục nhỏ gắn vào khung lò và bảo đảm đúng tâm, một cặp lá nhíp để giữ trục bảo đảm việc gắn và truyền động của trục lăn và tháo ra dễ dàng. Một hộp số (với hệ thống dầu, mỡ) nối khớp giữa trục truyền động và trục giữ con lăn. Chuyển động của hệ thống con lăn đạt được nhờ vào các động cơ có số chỉnh điện tốc độ. Mỗi động cơ làm chuyển động một trục truyền động và nhiều khớp. Việc điều chỉnh tốc độ của mỗi động cơ điện thực hiện bằng một bánh điều khiển bằng tay. Trong trường hợp bị hỏng hóc hay bị kẹt có khả năng đưa vật liệu dịch chuyển bình thường (sau khi kẹt)và có khả năng chêm vào một động tác thay đổi trục lăn tự động trước khi kẹt. d) Quạt ly tâm, gồm: - Một quạt thổi không khí cháy
  • 20. vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 14 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN - Một quạt thổi không khí làm mát nhanh - Một quạt thổi không khí làm mát cuối cùng - Một quạt hút không khí nóng từ khu vực làm mát lò - Một quạt hút khói của quá trình trước khi nung và trong khi nung e) Bảng điều khiển: Bảng kiểm tra gồm: - Công tắc chính - Các công tắc cho quạt và động cơ truyền động động trục lăn - Bộ báo động và dây điện nối với hệ thống điều chỉnh nhiệt độ - Đồng hồ hiển thị và có thề chỉnh tự động đóng mở van để thay đổi nhiệt độ lên xuống. - Bảng theo dõi, thống kê nhiệt độ lò, tất cả các thông số kỹ thuật đến chủng loại gạch sản xuất - Hệ thống thống kê và vẽ biểu đồ nhiệt độ nung, in biểu đồ… f) Thiết bị kiểm tra, an toàn gồm: - Một van đóng gas chính - Một bộ điều chỉnh giảm áp suất gas chính - Một van đóng an toàn cho mỗi nhánh cung cấp gas - Một van cho mỗi nhánh cung cấp gas đốt cháy - Một công tắc cho hệ kiểm tra chân không của ống khói và hút không khí nóng - Hai công tắc an toàn cho đường ống phân phối gas đốt - Hai công tắc an toàn cho đường ống không khí đốt cháy và đường ống không khí phun mù. - Một công tắc an toàn cho đường ống phân phối không khí làm mát nhanh. (11) Dây chuyền mài cạnh, đánh bóng Sau khi qua khỏi lò nung gạch được đưa qua dây chuyền mài cạnh, đánh bóng : Bao gồm các công đoạn sau : a. Nạp gạch vào dây chuyền bằng thủ công b. Qua máy mài cạnh thô 1 để giảm bớt kích thước ban đầu của 2 cạnh bên c. Qua máy xoay cạnh gạch và đưa vào máy mài cạnh thô 2 để giảm bớt kích thước ban đầu của 2 cạnh còn lại d. Tiếp đó qua máy mài (bào) mặt thô 1, 2 tạo độ nhẵn bóng bề mặt e. Qua máy mài mặt tinh gồm 5 dao mài hợp kim mịn để mài mặt nhẵn hơn trước khi qua máy đánh bóng (giảm lượng tiêu hao đá mài. f. Đánh bóng thô - Gạch đi qua hệ thống máy đánh bóng để đánh bóng mặt gạch (nhẵn bóng bề mặt). - Máy đánh bóng gồm 16 đầu đánh bóng, mỗi đầu gắn 8 đến 10 viên đá theo qui định thông số kỹ thuật từ thô giảm dần đến mịn như đá: 24, 36, 46, 60, 80, 120, 150 và 180. - Các đầu đánh bóng sẽ qua ly tâm trên một mâm và mâm dịch chuyển qua lại để đánh bóng bề mặt. - Ở công đoạn này bề mặt gạch đã bóng phẳng nhưng chưa đủ tiêu chuẩn qui định nên tiếp tục qua thêm 1 công đoạn đánh bóng thứ 2. g. Đánh bóng tinh Hệ thống máy đánh bóng tinh giống như đánh bóng thô, chỉ khác ở độ mịn của đá đánh bóng cụ thể máy này sử dụng đá đánh bóng mịn hơn như: 240, 320, 400, 600, 800, 1000, 1200 và 1500.
  • 21. vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 15 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN Khi qua công đoạn này đã hoàn tất độ phẳng, độ bóng mặt gạch qui định và qua tiếp các máy mài cạnh vát mép tinh để mài kích thước về chuẩn qui định. h. Mài cạnh tinh 3 i. Mài cạnh tinh 4 (Mài cạnh còn lại) j. Phân loại Căn cứ các tiêu chuẩn phân loại gạch Granite của công ty. Nhân viên phân loại phân loại thành phẩm theo mã sản phẩm, kích thước và tông màu. Gạch bị sai sót/ lỗi bề mặt sẽ được nhân viên phân loại bốc ra pallet, chuyển về công đoạn e đánh bóng lại bề mặt chưa đạt. Gạch bị mẻ góc, mẻ cạnh sẽ được nhân viên phân loại bốc ra pallet, chuyển về công đoạn cắt hạ kích thước xuống size và chuyển đến công đoạn b. k. Phủ chất bảo vệ bề mặt Sau khi phân loại gạch thành phẩm qua máy phủ chất bảo vệ bề mặt tạo độ bóng và chống thấm. (12) Chọn lựa, phân loại và đóng gói thành phẩm Dựa vào kinh nghiệm của mình, kỹ thuật viên kiểm tra chất lượng sẽ phát hiện và làm dấu các mức chất lượng của viên gạch chạy ngang qua các bàn lựa. (13) Lưu kho Cuối cùng, thành phẩm được đưa vào lưu trữ tại kho thành phẩm. Sơ đồ quy trình sản xuất V.5. Sản phẩm  Sản phẩm đa dạng với các kích thước như sau: Từ 600 x 600 mm đến 1000 x 1000mm  Dòng sản phẩm: gạch giả cổ, gạch mài bóng, gạch phủ men (Glazed porcelain). Chuẩn bị nguyên liệu, phụ liệu Nghiền tảng cục Tạo hồ xương Sấy phun và lưu trữ bột Ép khuônSấy nhanhTráng men, in hoa văn Lưu trữ gạch mộcNung Chọn lựa, phân loại và đóng gói thành phẩm Lưu kho Nghiền
  • 22. vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 16 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN Gạch giả cổ Gạch mài bóng
  • 23. vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 17 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN CHƯƠNG VI: GIẢI PHÁP THIẾT KẾ MẶT BẰNG VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT VI.1. Tiêu chuẩn thiết kế mặt bằng + Phù hợp với quy hoạch được duyệt. + Địa thế cao, bằng phẳng, thoát nước tốt. + Đảm bảo các quy định an toàn và vệ sinh thực phẩm, vệ sinh môi trường. + Không gần các nguồn chất thải độc hại. + Đảm bảo có nguồn thông tin liên lạc, cấp điện, cấp nước từ mạng lưới cung cấp chung. VI.2. Giải pháp quy hoạch nhà máy VI.3. Giải pháp kỹ thuật VI.3.1. Hệ thống điện Hệ thống chiếu sáng bên trong được kết hợp giữa chiếu sáng nhân tạo và chiếu sáng tự nhiên. Hệ thống chiếu sáng bên ngoài được bố trí hệ thống đèn pha, ngoài việc bảo đảm an ninh cho công trình còn tạo được nét thẩm mỹ cho công trình vào ban đêm. Công trình được bố trí trạm biến thế riêng biệt và có máy phát điện dự phòng. Hệ thống tiếp đất an toàn, hệ thống điện được lắp đặt riêng biệt với hệ thống tiếp đất chống sét. Việc tính toán thiết kế hệ thống điện được tuân
  • 24. vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 18 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN thủ tuyệt đối các tiêu chuẩn qui định của tiêu chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn ngành. VI.3.2. Hệ thống cấp thoát nước Hệ thống cấp thoát nước được thiết kế đảm bảo yêu cầu sử dụng nước: + Nước sinh hoạt. + Nước cho hệ thống chữa cháy. Việc tính toán cấp thoát nước được tính theo tiêu chuẩn cấp thoát nước cho công trình công cộng và theo tiêu chuẩn PCCC quy định. VI.3.3. Hệ thống chống sét Hệ thống chống sét sử dụng hệ thống kim thu sét hiện đại đạt tiêu chuẩn. Hệ thống tiếp đất chống sét phải đảm bảo Rd < 10 Ω và được tách riêng với hệ thống tiếp đất an toàn của hệ thống điện. Toàn bộ hệ thống sau khi lắp đặt phải được bảo trì và kiểm tra định kỳ. Việc tính toán thiết kế chống sét được tuân thủ theo quy định của quy chuẩn xây dựng và tiêu chuần xây dựng hiện hành. VI.3.4. Hệ thống Phòng cháy chữa cháy Công trình được lắp đặt hệ thống báo cháy tự động tại các khu vực công cộng để đảm bảo an toàn tuyệt đối cho công trình. Hệ thống chữa cháy được lắp đặt ở những nơi dễ thao tác và thường xuyên có người qua lại. Hệ thống chữa cháy: ống tráng kẽm, bình chữa cháy, hộp chữa cháy,… sử dụng thiết bị của Việt Nam đạt tiêu chuẩn về yêu cầu PCCC đề ra. Việc tính toán thiết kế PCCC được tuân thủ tuyệt đối các qui định của qui chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng hiện hành. VI.3.5. Hệ thống thông tin liên lạc Toàn bộ công trình được bố trí một tổng đài chính phục vụ liên lạc đối nội và đối ngoại. Các thiết bị telex, điện thoại nội bộ, fax (nếu cần) được đấu nối đến từng phòng.
  • 25. vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 19 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN CHƯƠNG VII: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VII.1. Đánh giá tác động môi trường VII.1.1. Giới thiệu chung Dự án Nhà máy sản xuất gạch Granite/ Porcelain được xây dựng tại Đức Linh, Bình Thuận. Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. VII.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo - Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005; - Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường; - Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trường; - Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường; - Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt buộc áp dụng; - Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại; - Tiêu chuẩn môi trường do Bộ KHCN&MT ban hành 1995, 2001 & 2005; - Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ KHCN và Môi trường; - Tiêu chuẩn thực hành sản xuất tốt GMP (Good Manufacturing Practice) - Quy trình vệ sinh công nghiệp SSOP - Tiêu chuẩn quốc tế SQF 2000CM HACCP/ISO 9001 “Thực phẩm – Chất lượng – An toàn” VII.2. Tác động của dự án tới môi trường Việc thực thi dự án Nhà máy sản xuất gạch Granite/Porcelain sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi trường xung quanh khu vực nhà máy và ngay tại nhà máy, sẽ tác động trực tiếp đến môi trường không khí, đất, nước trong khu vực này. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau.
  • 26. vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 20 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN VII.2.1. Giai đoạn thi công xây dựng + Tác động của bụi, khí thải Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tại và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng ồn. + Tác động của nước thải Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm. + Tác động của chất thải rắn Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đường thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay. VII.2.2. Giai đoạn đưa dự án vào vận hành  Tác động đến môi trường không khí * Nguồn gây ô nhiễm: Hoạt động của các phương tiện vận tải, các loại máy móc, thiết bị trong quá trình sản xuất. Các công đoạn sản xuất gạch men như: công đoạn sấy nung, dỡ sản phẩm, phân loại và nhập kho. * Thành phần: Bụi và các chất khí độc hại  Tác động đến môi trường đất * Nguồn phát sinh Rác thải sinh hoạt của công nhân trong quá trình sản xuất của Nhà máy, phát sinh từ khu nấu bếp, Nhà ăn, khu Nhà ở, khu văn phòng. Chất thải rắn sản xuất: Gạch vỡ không đủ tiêu chuẩn, tro xỉ sinh ra do sử dụng than tại lò nung, quá trình sấy, quá trình tạo hình sản phẩm. Nguyên vật liệu rơi vãi trong quá trình vận chuyển. Chất thải rắn nguy hại  Tải lượng và thành phần * Đối với rác thải sinh hoạt Theo đánh giá nhanh của Tổ chức Y tế thế giới, ước tính bình quân mỗi ngày, một người thải ra từ các nhu cầu sinh hoạt của mình khoảng 0,5 kg/ngày. Khi đi vào hoạt động sẽ có khoảng 353 CBCNV làm việc trong nhà máy. Vậy lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh là  353 người x 0,5 kg/người/ngày = 176,5 kg/ngày
  • 27. vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 21 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN Thành phần chủ yếu là chất hữu cơ như rau củ quả thừa, cơm thừa... và chất vô cơ như túi nilon, giấy ăn... * Đối với chất thải rắn sản xuất: Chất thải rắn phát sinh hoạt động sản xuất của Nhà máy gồm: - Lượng tro xỉ sinh ra từ quá trình đốt nhiên liệu tại lò sấy, nung. - Phế phẩm khâu mộc - Phế phẩm khâu tạo hình - Phế phẩm sau khi nung * Chất thải rắn nguy hại: Dầu mỡ bôi trơn máy móc, các loại giẻ lau chùi dính mỡ, can dầu đựng mỡ loại ra trong mỗi kỳ bảo dưỡng. Mỗi đợt bảo dưỡng ước tính thải ra khoảng 10kg. Một số thiết bị điện hư hỏng như: Bóng đèn huỳnh quang, công tắc điện, cầu chì...  Tác động đến môi trường nước * Nguồn phát sinh Nước thải sinh hoạt của công nhân Nhà máy: Với nhu cầu sử dụng nước của công nhân khoảng 80lít/người/ngày thì lượng nước cấp là 353 x 80 = 28m3 /ngày đêm. Lượng nước thải tính băng 80% lượng nước cấp nên nhu cầu xả nước thải sinh hoạt của nhà máy khoảng 22,5 m3 /ngày đêm Nước thải sản xuất: Trên cở sở phân tích công nghệ và thực tiễn sản xuất cho thấy quá trình sản xuất tại Công ty chủ yếu do công đoạn nhào luyện đất, nghiền xay nguyên liệu tinh chế, nước thải từ quá trình xử lý aerosol trong phun men sản phẩm và nước vệ sinh nhà xưởng trong khu vực sản xuất, vệ sinh máy móc thiết bị có chứa đất các, các chất dầu mỡ, các chất cặn bã, chất rắn lơ lửng, chất màu… VII.3. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm VII.3.1. Giai đoạn thi công xây dựng Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng… Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực. Tận dụng tối đa các phương tiện thi công cơ giới, tránh cho công nhân lao động gắng sức, phải hít thở nhiều làm luợng bụi xâm nhập vào phổi tăng lên. Cung cấp đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân như mũ, khẩu trang, quần áo, giày tại tại những công đoạn cần thiết. Hạn chế ảnh hưởng tiếng ồn tại khu vực công trường xây dựng. Các máy khoan, đào, đóng cọc bêtông… gây tiếng ồn lớn sẽ không hoạt động từ 18h – 06h. Chủ đầu tư đề nghị đơn vị chủ thầu và công nhân xây dựng thực hiện các yêu cầu sau:  Công nhân sẽ ở tập trung bên ngoài khu vực thi công.  Đảm bảo điều kiện vệ sinh cá nhân.  Tổ chức ăn uống tại khu vực thi công phải hợp vệ sinh, có nhà ăn…  Hệ thống nhà tắm, nhà vệ sinh được xây dựng đủ cho số lượng công nhân tập trung trong khu vực dự án.  Rác sinh hoạt được thu gom và chuyển về khu xử lý rác tập trung.  Có bộ phận chuyên trách để hướng dẫn các công tác vệ sinh phòng dịch, vệ sinh môi
  • 28. vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 22 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN trường, an toàn lao động và kỷ luật lao động cho công nhân. VII.3.2. Giai đoạn đưa dự án vào vận hành  Giảm thiểu ô nhiễm không khí + Giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí do các phương tiện giao thông Khi vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ, các phương tiện vận chuyển cần phải có các bạt che chắn Chủ dự án cần phải đầu tư các phương tiện tưới nước để tưới nước thường xuyên trên các tuyến đường vận chuyển Tất cả các xe, máy móc tham gia vận chuyển cần phải được kiểm tra định kỳ đạt tiêu chuẩn của cục đăng kiểm về chất lượng an toàn môi trường. + Giảm thiểu bụi khí thải phát sinh trong lò nung Xây dựng hệ thống xử lý khí thải.  Giảm thiểu ô nhiễm nước Nước thải sinh hoạt của cán bộ công nhân được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại và dẫn vào trạm xử lý tập trung Nước thải sản xuất: Chủ đầu tư sẽ xây dựng trạm xử lý nước thải.  Giảm thiểu chất thải rắn Chất thải rắn sinh hoạt: + Hướng dẫn phân loại rác thành 2 loại rác vô cơ và rác hữu cơ. + Thu gom toàn bộ lượng chất thải rắn sinh hoạt hàng ngày. + Ký kết với đơn vị có chức năng vận chuyển toàn bộ lượng chất thải không có khả năng tái chế phát sinh. Chất thải rắn sản xuất: + Ký kết hợp đồng với công ty moi trường đô thị vận chuyển, xử lý.  Chất thải rắn nguy hại Thực hiện theo đúng TT12/2011/TT_BTNMT về quản lý chất thải nguy hại. Theo đó CTNH sẽ được phân loại, dán nhãn, lưu giữ tại nơi riêng biệt, có mái che, tránh ánh nắng và tránh mưa ngập lụt Ký hợp đồng vận chuyển, xử lý với đơn vị có chức năng vận chuyển CTNH. Ngoài ra, chủ dự án sẽ tiến hành trồng cây xanh, thảm thực vật để tạo cảnh quan, hấp thu tiếng ồn và các chất khí độc hại khác. VII.4. Kết luận Nhà máy sản xuất gạch Granite/Porcelain sử dụng công nghệ mới thân thiện với môi trường, nên đủ điều kiện thực hiện dự án. Đồng thời, Công ty TNHH RiTa Võ chúng tôi xin cam kết thực hiện tất cả các biện pháp triệt để để giảm thiểu một vài tác động môi trường về tiếng ồn và sinh bụi của Dự án và sẵn sàng báo cáo hoặc hợp tác với các cơ quan quản lý môi trường để tạo điều kiện đánh giá hoặc quan trắc môi trường cho thật thuận lợi.
  • 29. vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 23 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN CHƯƠNG VIII: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIII.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư Tổng mức đầu tư cho Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất gạch Granite/Porcelain được lập dựa trên các phương án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ sau đây : - Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; - Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc Hội khóa XII kỳ họp thứ 3, số 14/2008/QH12 Ngày 03 tháng 06 năm 2008 ; - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình; - Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP; - Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; - Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng; - Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 158/2003/NĐ-CP; - Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”; - Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP; - Thông tư 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp. - Thông tư số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hướng dẫn một số nội dung về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng; - Thông tư 33-2007-TT/BTC của Bộ Tài Chính ngày 09 tháng 04 năm 2007 hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước; - Thông tư 203/2009/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày 20 tháng 10 năm 2010 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định; - Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự toán công trình.
  • 30. vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 24 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN VIII.2. Nội dung tổng mức đầu tư VIII.2.1. Nội dung Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất gạch Granite/Porcelain, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư của dự án (gồm lãi vay trong thời gian xây dựng): 633,417,083,000 đồng. (Sáu trăm ba mươi ba tỷ, bốn trăm mười bảy triệu, không trăm tám mươi ba ngàn đồng) Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí máy móc thiết bị; Chi phí quản lý dự án; Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí đất, Dự phòng phí (bao gồm trả lãi vay trong thời gian xây dựng); và các khoản chi phí khác.  Chi phí xây dựng lắp đặt và máy móc thiết bị Khái toán chi phí xây dựng bao gồm các hạng mục được trình bày trong bảng sau: ĐVT: 1,000 đồng Xây dựng Thành tiền trước thuế VAT Thành tiền sau thuế - Nhà kỹ thuật sản xuất gạch 43,920,000 4,392,000 48,312,000 - Nhà kho 12,370,909 1,237,091 13,608,000 - Phòng chứa nguyên liệu 62,784,091 6,278,409 69,062,500 - Phòng bảo trì 785,455 78,545 864,000 - Phòng nén khí 392,727 39,273 432,000 - Phòng quản lý 589,091 58,909 648,000 -Phòng phân phối 589,091 58,909 648,000 - Phòng lab 687,273 68,727 756,000 - Khu vực xử lý nước thải và công trình khác 15,949,091 1,594,909 17,544,000 - Nhà sinh hoạt cho công nhân 11,363,636 1,136,364 12,500,000 - Nhà ăn công nhân 2,272,727 227,273 2,500,000 - Khu vực sinh hoạt cho công nhân 9,090,909 909,091 10,000,000 - Khu vực cây xanh, công trình phụ 4,545,455 454,545 5,000,000 Tổng 165,340,455 16,534,045 181,874,500 Khái toán chi phí máy móc thiết bị bao gồm các hạng mục được trình bày trong bảng sau: ĐVT: 1,000 đồng Hạng mục Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Máy móc thiết bị nhập khẩu HT 2 Giá trị máy móc 2 118,351,737 236,703,475 Chi phí đóng gói 2 876,065 1,752,130 Chi phí tiệt trùng vệ sinh máy 2 177,324 354,648
  • 31. vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 25 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN Chi phí phụ tùng thay thế 2 1,266,600 2,533,200 Chi phí thuê kĩ sư và thiết kế hệ thống 2 211,100 422,200 Chi phí FOB tại cảng biển 2 3,698,472 7,396,944 Chi phí giám sát lắp đặt và vận hành 2 633,300 1,266,600 TỔNG CỘNG 250,429,197 Theo quyết định số 957/QĐ-BXD công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình, lập các chi phí như sau:  Chi phí quản lý dự án Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình. Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm: Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư. Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình. Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình; Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình; Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình; Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình; Chi phí khởi công, khánh thành; => Chi phí quản lý dự án = (GXL+GTB)*2.101% = 9,084,026,000 đồng GXL: Chi phí xây lắp GTB: Chi phí thiết bị, máy móc
  • 32. vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 26 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN  Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng Bao gồm: - Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư = (GXL + GTB) x 0.521 % = 2,253,859,000 đồng - Chi phí lập TKBVTC = GXL x 2.929% = 5,326,055,000 đồng - Chi phí thẩm tra TKBVTC = GXL x 0.172% = 312,630,000 đồng - Chi phí thẩm tra dự toán = GXL x 0.231% = 420,130,000 đồng - Chi phí lập HSMT xây lắp = GXL x 0.25% = 453,862,000 đồng - Chi phí lập HSMT thiết bị = GTB x 0.248 % = 620,597,000 đồng - Chi phí giám sát thi công xây lắp = GXL x 2.224 % = 4,045,083,000 đồng - Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị = GTB x 0,556 % = 1,391,218,000 đồng - Chi phí kiểm định đồng bộ hệ thống thiết bị= GTB x 0.300 % = 751,288,000 đồng Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng = 15,574,921,000 đồng  Chi phí khác Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên: - Chi phí bảo hiểm xây dựng = GXL x 1.500 % = 2,728,118,000 đồng - Chi phí kiểm toán = (GXL + GTB) x 0.323 % = 1,394,900,000 đồng - Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán = (GXL + GTB) x 0.201 % = 870,371,000 đồng - Chi phí đánh giá tác động môi trường = 165,000,000 đồng. => Chi phí khác = 5,158,389,000 đồng  Chi phí đất Với diện tích dùng cho việc xây dựng nhà máy sản xuất, các hạng mục công trình phụ và khai thác nguyên liệu dùng cho sản xuất, dự án cần xây dựng tổng thể 40 ha, ước tính chi phí đất đầu tư khoảng 80,000,000,000 đồng (Tám mươi tỷ đồng).  Chi phí dự phòng Dự phòng phí bằng 10% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí đất, cho phí san lấp mặt bằng và chi phí khác. => Chi phí dự phòng (GXl+Gtb+Gqlda+Gtv+Gk)*10%= 54,212,103,000 đồng  Vốn lưu động Nhu cầu vốn lưu động của dự án được thể hiện qua bảng sau: ĐVT: 1,000 đồng Năm 2016 2017 2018 2019 2020 Hạng mục 1 2 3 4 5 Nhu cầu vốn lưu động 157,298,082 189,870,199 215,279,538 243,626,643 275,219,277 Thay đổi vốn lưu động 157,298,082 32,572,117 25,409,339 28,347,105 31,592,634
  • 33. vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 27 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN Năm 2021 2022 2023 2024 2025 Hạng mục 6 7 8 9 10 Nhu cầu vốn lưu động 310,395,662 333,943,352 355,359,648 382,796,264 412,412,587 Thay đổi vốn lưu động 35,176,385 23,547,690 21,416,296 27,436,616 29,616,323 Năm 2026 2027 2028 2029 2030 Hạng mục 11 12 13 14 15 Nhu cầu vốn lưu động 444,382,232 478,892,666 516,146,313 556,361,749 599,774,991 Thay đổi vốn lưu động 31,969,645 34,510,434 37,253,647 40,215,436 43,413,242 Năm 2031 2032 2033 2034 2035 2036 Hạng mục 16 17 18 19 20 21 Nhu cầu vốn lưu động 641,075,800 691,669,555 746,288,320 805,252,971 868,909,999 0 Thay đổi vốn lưu động 41,300,809 50,593,755 54,618,765 58,964,651 63,657,027 (868,909,999) VIII.2.2. Kết quả tổng mức đầu tư Bảng Tổng mức đầu tư ĐVT: 1,000 đồng STT Hạng mục GT Trước thuế VAT GT sau thuế I Chi phí xây dựng 165,340,455 16,534,045 181,874,500 II Chi phí máy móc thiết bị 227,662,906 22,766,291 250,429,197 III Chi phí quản lý dự án 8,258,206 825,821 9,084,026 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 14,159,019 1,415,902 15,574,921 1 Chi phí lập dự án 2,048,962 204,896 2,253,859 2 Chi phí lập TKBVTC 4,842,050 484,205 5,326,255 3 Chi phí thẩm tra TKBVTC 284,209 28,421 312,630 4 Chi phí thẩm tra dự toán 381,936 38,194 420,130 5 Chi phí lập HSMT xây lắp 412,602 41,260 453,862 6 Chi phí lập HSMT mua sắm thiết bị 564,179 56,418 620,597 7 Chi phí giám sát thi công xây lắp 3,677,348 367,735 4,045,083 8 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 1,264,743 126,474 1,391,218 9 Chi phí kiểm định đồng bộ hệ thống thiết bị 682,989 68,299 751,288 V Chi phí khác 4,689,444 468,944 5,158,389 1 Chi phí bảo hiểm xây dựng 2,480,107 248,011 2,728,118 2 Chi phí kiểm toán 1,268,091 126,809 1,394,900 3 Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán 791,247 79,125 870,371 4 Báo cáo đánh giá tác động môi trường 150,000 15,000 165,000
  • 34. vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 28 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN V Chi phí đất 72,727,273 7,272,727 80,000,000 VII Chi phí dự phòng=ΣGcp*10% 49,283,730 4,928,373 54,212,103 TỔNG MỨC ĐẦU TƯ (chưa bao gồm lãi vay trong thời gian xây dựng) 542,121,033 54,212,103 596,333,136 VIII Lãi vay trong thời gian xây dựng 34,649,205 TỔNG MỨC ĐẦU TƯ (bao gồm lãi vay trong thời gian xây dựng) 542,121,033 88,861,308 630,982,341
  • 35. vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 29 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN CHƯƠNG IX: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN IX.1. Kế hoạch sử dụng nguồn vốn Nội dung Quý I/2013 Quý II/2013 Quý III/2013 Quý IV/2013 Chi phí xây dựng 10% 15% 15% 15% Chi phí thiết bị 0% 0% 0% 0% Chi phí tư vấn 100% 0% 0% 0% Chi phí quản lý dự án 0% 15% 15% 15% Chi phí khác 0% 15% 15% 15% Chi phí đất 100% 0% 0% 0% Dự phòng phí 15% 15% 15% 15% Nội dung Quý I/2014 Quý II/2014 Quý III/2014 Quý IV/2014 Tổng cộng Chi phí xây dựng 15% 15% 15% 0% 100% Chi phí thiết bị 30% 30% 20% 20% 100% Chi phí tư vấn 100% Chi phí quản lý dự án 15% 15% 15% 10% 100% Chi phí khác 15% 15% 15% 10% 100% Chi phí đất 100% Dự phòng phí 15% 15% 5% 5% 100% IX.2. Tiến độ sử dụng vốn Bảng tổng nguồn vốn chưa bao gồm lãi vay trong thời gian xây dựng ĐVT: 1,000 đồng Tổng sử dụng vốn chưa bao gồm lãi vay Tổng cộng Quý I/2014 Quý II/2014 Quý III/2014 Quý IV/2014 Chi phí xây dựng 181,874,500 18,187,450 27,281,175 27,281,175 27,281,175 Chi phí thiết bị 250,429,197 - - - - Chi phí tư vấn 15,574,921 15,574,921 - - - Chi phí quản lý dự án 9,084,026 - 1,362,604 1,362,604 1,362,604 Chi phí khác 5,158,389 - 773,758 773,758 773,758 Chi phí đất 80,000,000 80,000,000 - - - Dự phòng phí 54,212,103 8,131,815 8,131,815 8,131,815 8,131,815 Tổng 596,333,136 121,894,186 37,549,353 37,549,353 37,549,353
  • 36. vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 30 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN Tổng sử dụng vốn chưa bao gồm lãi vay Quý I/2015 Quý II/2015 Quý III/2015 Quý IV/2015 Chi phí xây dựng 27,281,175 27,281,175 27,281,175 - Chi phí thiết bị 75,128,759 75,128,759 50,085,839 50,085,839 Chi phí tư vấn - - - - Chi phí quản lý dự án 1,362,604 1,362,604 1,362,604 908,403 Chi phí khác 773,758 773,758 773,758 515,839 Chi phí đất - - - - Dự phòng phí 8,131,815 8,131,815 2,710,605 2,710,605 Tổng 112,678,112 112,678,112 82,213,982 54,220,686 Bảng tổng nguồn vốn bao gồm lãi vay trong thời gian xây dựng Tổng sử dụng vốn đã bao gồm lãi vay Tổng cộng Quý I/2014 Quý II/2014 Quý III/2014 Quý IV/2014 Chi phí xây dựng 181,874,500 18,187,450 27,281,175 27,281,175 27,281,175 Chi phí thiết bị 250,429,197 - - - - Chi phí tư vấn 15,574,921 15,574,921 - - - Chi phí quản lý dự án 9,084,026 - 1,362,604 1,362,604 1,362,604 Chi phí khác 5,158,389 - 773,758 773,758 773,758 Chi phí đất 80,000,000 80,000,000 - - - Dự phòng phí 54,212,103 8,131,815 8,131,815 8,131,815 8,131,815 Lãi vay trong thời gian ân hạn 34,649,205 1,300,294 Tổng 630,982,341 121,894,186 37,549,353 37,549,353 38,849,647 Tổng sử dụng vốn đã bao gồm lãi vay Quý I/2015 Quý II/2015 Quý III/2015 Quý IV/2015 Chi phí xây dựng 27,281,175 27,281,175 27,281,175 - Chi phí thiết bị 75,128,759 75,128,759 50,085,839 50,085,839 Chi phí tư vấn - - - - Chi phí quản lý dự án 1,362,604 1,362,604 1,362,604 908,403 Chi phí khác 773,758 773,758 773,758 515,839 Chi phí đất - - - - Dự phòng phí 8,131,815 8,131,815 2,710,605 2,710,605 Lãi vay trong thời gian ân hạn 3,832,049 7,295,514 10,148,028 12,073,319 Tổng 116,510,161 119,973,626 92,362,009 66,294,005
  • 37. vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 31 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN IX.3. Nguồn vốn thực hiện dự án ĐVT: 1,000 đồng Tổng nguồn vốn Tổng cộng Quý I/2014 Quý II/2014 Quý III/2014 Quý IV/2014 Vốn vay ngân hàng 417,433,195 18,092,951 37,549,353 Vốn chủ sở hữu 178,899,941 121,894,186 37,549,353 19,456,402 Tổng nguồn vốn Quý I/2015 Quý II/2015 Quý III/2015 Quý IV/2015 Tỷ lệ Vốn vay ngân hàng 112,678,112 112,678,112 82,213,982 54,220,686 70% Vốn chủ sở hữu - 30% Với tổng mức đầu tư 596,333,136,000 đồng. Trong đó: Chủ đầu tư bỏ vốn 30% tổng đầu tư tương ứng với số tiền 178,899,941,000 đồng và lãi vay trong thời gian xây dựng là 34,649,205,000 đồng. Ngoài ra công ty dự định vay 70% trên tổng vốn đầu tư, tức tổng số tiền cần vay là 417,433,195,000 đồng. Nguồn vốn vay này dự kiến vay trong thời gian 120 tháng với lãi suất dự kiến 12%/năm. Thời gian ân hạn trả vốn gốc là 24 tháng và thời gian trả nợ là 96 tháng. Phương thức vay vốn: nợ gốc được ân hạn trong thời gian 24 tháng, chỉ trả lãi vay theo dư nợ đầu kỳ và vốn vay trong kỳ. Trả lãi vay không trả vốn gốc trong năm 2014 và năm 2015, bắt đầu trả lãi vay và vốn gốc từ Quý I/2016. Trả nợ gốc đều hàng năm và lãi vay tính theo dư nợ đầu kỳ. Tiến độ rút vốn vay và trả lãi vay được trình bày ở bảng sau: ĐVT: 1,000 đồng Ngày Dư nợ đầu kỳ Vay nợ trong kỳ Trả nợ trong kỳ Trả nợ gốc Trả lãi vay Dư nợ cuối kỳ 10/1/2014 18,092,951 37,549,353 184,399 184,399 55,642,304 11/1/2014 55,642,304 548,801 548,801 55,642,304 12/1/2014 55,642,304 567,094 567,094 55,642,304 1/1/2015 55,642,304 112,678,112 567,094 567,094 168,320,416 2/1/2015 168,320,416 1,549,470 1,549,470 168,320,416 3/1/2015 168,320,416 1,715,485 1,715,485 168,320,416 4/1/2015 168,320,416 112,678,112 1,660,147 1,660,147 280,998,527 5/1/2015 280,998,527 2,863,875 2,863,875 280,998,527 6/1/2015 280,998,527 2,771,492 2,771,492 280,998,527 7/1/2015 280,998,527 82,213,982 2,863,875 2,863,875 363,212,509 8/1/2015 363,212,509 3,701,782 3,701,782 363,212,509 9/1/2015 363,212,509 3,582,370 3,582,370 363,212,509 10/1/2015 363,212,509 54,220,686 3,701,782 3,701,782 417,433,195 11/1/2015 417,433,195 4,117,149 4,117,149 417,433,195 12/1/2015 417,433,195 4,254,388 4,254,388 417,433,195 1/1/2016 417,433,195 8,602,650 4,348,262 4,254,388 413,084,933
  • 38. vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 32 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN 2/1/2016 413,084,933 8,286,716 4,348,262 3,938,454 408,736,670 3/1/2016 408,736,670 8,514,017 4,348,262 4,165,755 404,388,408 4/1/2016 404,388,408 8,336,751 4,348,262 3,988,488 400,040,145 5/1/2016 400,040,145 8,425,384 4,348,262 4,077,121 395,691,883 6/1/2016 395,691,883 8,250,977 4,348,262 3,902,714 391,343,621 7/1/2016 391,343,621 8,336,751 4,348,262 3,988,488 386,995,358 8/1/2016 386,995,358 8,292,434 4,348,262 3,944,172 382,647,096 9/1/2016 382,647,096 8,122,316 4,348,262 3,774,054 378,298,833 10/1/2016 378,298,833 8,203,801 4,348,262 3,855,539 373,950,571 11/1/2016 373,950,571 8,036,542 4,348,262 3,688,280 369,602,308 12/1/2016 369,602,308 8,115,168 4,348,262 3,766,906 365,254,046 1/1/2017 365,254,046 8,070,852 4,348,262 3,722,589 360,905,783 2/1/2017 360,905,783 7,670,573 4,348,262 3,322,311 356,557,521 3/1/2017 356,557,521 7,982,219 4,348,262 3,633,956 352,209,259 4/1/2017 352,209,259 7,822,107 4,348,262 3,473,845 347,860,996 5/1/2017 347,860,996 7,893,585 4,348,262 3,545,323 343,512,734 6/1/2017 343,512,734 7,736,333 4,348,262 3,388,071 339,164,471 7/1/2017 339,164,471 7,804,952 4,348,262 3,456,690 334,816,209 8/1/2017 334,816,209 7,760,636 4,348,262 3,412,373 330,467,946 9/1/2017 330,467,946 7,607,672 4,348,262 3,259,410 326,119,684 10/1/2017 326,119,684 7,672,003 4,348,262 3,323,740 321,771,421 11/1/2017 321,771,421 7,521,898 4,348,262 3,173,636 317,423,159 12/1/2017 317,423,159 7,583,370 4,348,262 3,235,107 313,074,896 1/1/2018 313,074,896 7,539,053 4,348,262 3,190,791 308,726,634 2/1/2018 308,726,634 7,190,239 4,348,262 2,841,977 304,378,372 3/1/2018 304,378,372 7,450,420 4,348,262 3,102,158 300,030,109 4/1/2018 300,030,109 7,307,464 4,348,262 2,959,201 295,681,847 5/1/2018 295,681,847 7,361,787 4,348,262 3,013,525 291,333,584 6/1/2018 291,333,584 7,221,690 4,348,262 2,873,427 286,985,322 7/1/2018 286,985,322 7,273,154 4,348,262 2,924,891 282,637,059 8/1/2018 282,637,059 7,228,837 4,348,262 2,880,575 278,288,797 9/1/2018 278,288,797 7,093,029 4,348,262 2,744,766 273,940,534 10/1/2018 273,940,534 7,140,204 4,348,262 2,791,942 269,592,272 11/1/2018 269,592,272 7,007,255 4,348,262 2,658,992 265,244,010 12/1/2018 265,244,010 7,051,571 4,348,262 2,703,309 260,895,747 1/1/2019 260,895,747 7,007,255 4,348,262 2,658,992 256,547,485 2/1/2019 256,547,485 6,709,905 4,348,262 2,361,643 252,199,222 3/1/2019 252,199,222 6,918,622 4,348,262 2,570,359 247,850,960
  • 39. vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 33 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GẠCH GRANITE/PORCELAIN 4/1/2019 247,850,960 6,792,820 4,348,262 2,444,557 243,502,697 5/1/2019 243,502,697 6,829,989 4,348,262 2,481,726 239,154,435 6/1/2019 239,154,435 6,707,046 4,348,262 2,358,783 234,806,172 7/1/2019 234,806,172 6,741,355 4,348,262 2,393,093 230,457,910 8/1/2019 230,457,910 6,697,039 4,348,262 2,348,777 226,109,647 9/1/2019 226,109,647 6,578,385 4,348,262 2,230,123 221,761,385 10/1/2019 221,761,385 6,608,406 4,348,262 2,260,143 217,413,123 11/1/2019 217,413,123 6,492,611 4,348,262 2,144,349 213,064,860 12/1/2019 213,064,860 6,519,773 4,348,262 2,171,510 208,716,598 1/1/2020 208,716,598 6,475,456 4,348,262 2,127,194 204,368,335 2/1/2020 204,368,335 6,296,761 4,348,262 1,948,498 200,020,073 3/1/2020 200,020,073 6,386,823 4,348,262 2,038,561 195,671,810 4/1/2020 195,671,810 6,278,176 4,348,262 1,929,914 191,323,548 5/1/2020 191,323,548 6,298,190 4,348,262 1,949,928 186,975,285 6/1/2020 186,975,285 6,192,402 4,348,262 1,844,140 182,627,023 7/1/2020 182,627,023 6,209,557 4,348,262 1,861,295 178,278,760 8/1/2020 178,278,760 6,165,241 4,348,262 1,816,978 173,930,498 9/1/2020 173,930,498 6,063,741 4,348,262 1,715,479 169,582,236 10/1/2020 169,582,236 6,076,607 4,348,262 1,728,345 165,233,973 11/1/2020 165,233,973 5,977,967 4,348,262 1,629,705 160,885,711 12/1/2020 160,885,711 5,987,974 4,348,262 1,639,712 156,537,448 1/1/2021 156,537,448 5,943,658 4,348,262 1,595,395 152,189,186 2/1/2021 152,189,186 5,749,237 4,348,262 1,400,974 147,840,923 3/1/2021 147,840,923 5,855,025 4,348,262 1,506,762 143,492,661 4/1/2021 143,492,661 5,763,533 4,348,262 1,415,270 139,144,398 5/1/2021 139,144,398 5,766,392 4,348,262 1,418,129 134,796,136 6/1/2021 134,796,136 5,677,759 4,348,262 1,329,496 130,447,874 7/1/2021 130,447,874 5,677,759 4,348,262 1,329,496 126,099,611 8/1/2021 126,099,611 5,633,442 4,348,262 1,285,180 121,751,349 9/1/2021 121,751,349 5,549,098 4,348,262 1,200,835 117,403,086 10/1/2021 117,403,086 5,544,809 4,348,262 1,196,547 113,054,824 11/1/2021 113,054,824 5,463,324 4,348,262 1,115,061 108,706,561 12/1/2021 108,706,561 5,456,176 4,348,262 1,107,913 104,358,299 1/1/2022 104,358,299 5,411,859 4,348,262 1,063,597 100,010,036 2/1/2022 100,010,036 5,268,903 4,348,262 920,640 95,661,774 3/1/2022 95,661,774 5,323,226 4,348,262 974,964 91,313,511 4/1/2022 91,313,511 5,248,889 4,348,262 900,626 86,965,249 5/1/2022 86,965,249 5,234,593 4,348,262 886,331 82,616,987