400 dặm bằng bao nhiêu km

1 dặm bằng bao nhiêu Km? là câu hỏi của nhiều bạn trẻ thường gặp trong cuộc sống do đơn vị dặm không phổ biến ở Việt Nam. Vậy đơn vị dặm là gì? Chúng tôi sẽ giải thích nhanh để bạn nắm được khái  niệm dặm.

Dặm [Mile] là đơn vị đơn vị đo chiều dài ở Anh Quốc và các thuộc địa cũ của Anh, các nước thuộc khối thịnh vượng chung, được cấp nhận ở Mỹ và các nước khác. 

 

1 dặm là bao nhiêu km

1 dặm = 1,609344 km.  

1 dặm = 0,86898 hải lý

1 dặm = 1,760 yard 

Như vậy 1 dặm là bao nhiêu = 1.6 km [tính tròn số]

1 dặm bằng bao nhiêu cây số

Cây số là đơn vị đo chiều dài có gốc từ trung quốc.

1 dặm = 1,609344 cây số

Miles là đơn vị được thành lập bởi Vương quốc Anh, trong khi cây số là đơn vị đo chiều dài được thành lập bởi Trung Quốc. Thuexemaygiare.net cung cấp cho bạn bảng chuyển đổi từ dặm sang km để bạn dễ dàng tra cứu: 1 dặm = 1,609344 km

một dặm bằng bao nhiêu mét

1 dặm = 1.609,344 M

>> Cứu hộ xe máy hà nội

Mile là gì? 1 mile bằng bao nhiêu km

Mile hay còn được gọi là dặm, đây là đơn vị đo phổ biến ở các nước phương tây, với người Việt Nam khái niệm mile khá xa lạ nên việc quy đổi từ mile sang km khá khó khăn cho nhiều bạn. vậy 1 mile bằng bao nhiêu km ?

1 Mile được tạo ra từ 2000 bước chân [tính trung bình]. 

1 Mile = 1,609343 km

1 Mile =  0,86898 hải lý

1 Mile = 1,760 yard [yard đơn vị đo chiều dài của nước Anh]

Bảng đổi đơn vị km

Bảng đơn vị đo độ dài

Lớn hơn mét

MétNhỏ hơn mét

km

hmdammdmcm

mm

1 km

 

= 10 hm

= 1000 m

1 hm

 

= 10 dam

= 100 m

1 dam

 

= 10 m

1 m

 

= 10 dm

= 100 cm

= 1000 mm

1 dm

 

= 10 cm

= 100 mm

1 cm

 

= 10 mm

1 mm

Áp dụng bảng đơn vị km đo độ dài ta có đáp án của bài tập trên như sau:

  1. 1km = 1,000m
  2. 12km = 12,000m
  3. 10hm = 10 hm x 100 = 1,000m
  4. 1 dam = 10m
  5. 1000m = 1km
  6. 100dm = 10m
  7. 100cm = 1m
  8. 100m = 1hm
  9. 10mm = 10cm
  10. 3m = 3 x 100 = 300cm.

1 km bằng bao nhiêu mét

1 km = 1000 m

Định nghĩa của kilomet
Theo từ điển Việt Nam, 1km là bội số thập phân của mét, đơn vị đo chiều dài của Hệ thống Đơn vị Quốc tế [SI], tương đương với 39,37 inch, . 1 km hiện được sử dụng chính thức để thể hiện khoảng cách giữa các vị trí địa lý trên đất liền ở hầu hết các quốc gia trên thế giới đặc biệt ngoại lệ Hoa Kỳ và Vương quốc Anh 2 nước này dùng đơn vị là dặm. Như vậy 1 km bằng 1000 mét

Làm thế nào để chuyển đổi từ 1 km sang m

hải lý bằng bao nhiêu mét

1 Hải lý = 

Để tính giá trị tính bằng km với giá trị tương ứng tính bằng m, rất đơn giản ta chỉ cần nhân số lượng tính bằng ki lô mét với 1000

Bảng chuyển đổi 1 km bằng bao nhiêu m dm hm dặm

KmDmMétHmDặm1100001000100.6212200002000201.242

1 km bằng bao nhiêu m, mm, cm, dm, hm, dặm?

Các đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ tới lớn: mm < cm < dm < < hm < km < dặm, trong đó 1 hectomet [hm] bằng 100 m, 1 dặm bằng 1609.344 m. Suy ra:

1 km = 100000 cm

1 km = 1000000 mm

1 km = 100 dm

1 km = 10 hm

1 km = 0.6137 dặm

Chuyển đổi Kilômét sang Dặm

  • 1km = 0,621 dặm
  • 1 ki lô mét = 3.280,8 foot
  • 1 ki lô mét = 1.093,6 thước
  • 1 ki lô mét = 1.000 m

Bài toán: 1 dặm bằng bao nhiêu Km 

  Ví dụ: Một người thuê xe máy đã đi được bao nhiêu  km khi đồng hồ đo dặm chỉ số 26 [tính như 1 dặm = 1,61 km]

Bên cạnh mét, kilomet, centimet,… còn có 1 đơn vị đo độ dài quãng đường mà được ít nhắc tới hơn, đó chính là dặm. Vậy 1 dặm bằng bao nhiêu mét và tỷ lệ quy đổi 1 dặm sang các đơn vị khác như thế nào? mời các bạn cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây. 

Dặm là gì? 

Dặm là một đơn vị đo khoảng cách, chiều dài, được kí hiệu là Mile. Mặc dù không được nhắc đến nhiều, nhưng trên thực tế đây là loại đơn vị đo lường đã xuất hiện từ thời xa xưa và chúng được sử dụng phổ biến trước khi có các đơn vị đo như mét hay kilomet ra đời. Dặm cũng có nhiều cách viết tắt như: mi, ml, m, M, trong đó “mi” vẫn được sử dụng nhiều nhất.

Dặm là gì

Chúng ta thường bắt gặp đơn vị dặm trong các câu chuyện thần thoại nước ngoài, từ thời xa xưa. Bên cạnh đó, dặm thường được dùng để đo các khoảng cách dài, do đó, ít được dùng trong cuộc sống. Đôi khi, nhắc đến khái niệm dặm, nhiều người còn khá mơ hồ. 

Đơn vị khoảng cách dặm được sử dụng lần đầu bởi những người La Mã để chỉ một khoảng cách là 1000 pace [bước chạy] hoặc 5000 feet La Mã, và tương ứng với khoảng 1480 mét, hoặc 1618 yard hiện đại.

Định nghĩa hiện nay của một dặm là 5.280 feet [chứ không phải 5000 như thời La Mã]. Tỷ lệ này có từ thế kỷ 13, và sau này đã được điều chỉnh lại. Cho đến thời điểm hiện tại, việc quy đổi từ dặm sang các đơn vị khác nhìn chung đã được thống nhất, do đó dễ sử dụng hơn và hạn chế sự nhầm lẫn không đáng có.

Xem thêm: 1 khối cát bằng bao nhiêu kg, bao nhiêu thùng và xây được bao nhiêu m2 tường?

1 dặm bằng bao nhiêu km?

Biết được 1 dặm bằng bao nhiêu km sẽ giúp bạn dễ dàng áp dụng chuyển đổi khi cần mà không phải nhờ đến sự trợ giúp của google hay máy tính chuyên dụng. Dặm ở mỗi nước khác nhau, sẽ có những tỷ lệ chuyển đổi khác nhau, tuy nhiên sự chênh lệch này không đáng kể. Dưới đây là một số khác biệt giữa tỷ lệ chuyển đổi từ dặm Trung Quốc và dặm Anh sang đơn vị km:

1 dặm bằng bao nhiêu km

1 dặm Trung Quốc bằng bao nhiêu km?

Mặc dù được sử dụng lần đầu bởi người La Mã cổ đại và thường áp dụng trong những cuộc hành quân mang tính lịch sử, nhưng cho đến nay, đây là đơn vị khá phổ biến ở Trung Quốc. Đây có thể được coi là nước đầu tiên tại khu vực Á đông du nhập và áp dụng đơn vị đo chiều dài đặc biệt này bởi lịch sử của họ gắn liền với những cuộc viễn chinh xa, dài ngày. 

1 dặm Trung Quốc được chuyển đổi bằng 0,5 km. Cho đến ngày nay, song song với các đơn vị đo chiều dài đã có, dặm vẫn được người dân Trung Quốc hết sức ưa chuộng.

1 dặm Anh bằng bao nhiêu km?

Ngày nay, dặm pháp định quốc tế đã được thống nhất trên khắp thế giới. Dặm được định nghĩa chính xác là 1.760 yard quốc tế [bằng 0,9144 m] và do đó bằng chính xác 1.609,344 mét [hay 1,609344 km]. Một ki lô mét bằng 0.621371192 dặm. Dặm này cũng được dùng ở Hoa Kỳ và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland như một phần của Hệ đo lường Mỹ và Hệ đo lường Anh. 

Bên cạnh đó, mỗi một quốc gia cũng sẽ có một đơn vị đo dặm khác nhau:

  • Dặm La Mã: là một đơn vị đo chiều dài được sử dụng phổ biến dưới thời La Mã cổ đại. 1 dặm La Mã gần bằng 1500m.
  •  Dặm sử dụng trong bơi lội: là khoảng cách chuẩn trong các cuộc thi ở trường đại học Hoa Kỳ. 1 dặm của người bơi được tính bằng khoảng 1500 mét tương đương với 30 vòng hồ bơi có chiều dài 25 mét.
  • Dặm Metric: thường được sử dụng trong các bộ môn thể dục thể thao như chạy điền kinh hay trượt băng. Dặm được sử dụng để chỉ những quãng đường dài 1,5km.
  • Dặm Đan Mạch: là đơn vị đo của quốc gia Đan Mạch có đơn vị là mil. 1 dặm Đan Mạch tương đương với 7.532 mét.
  • Dặm dữ liệu: được sử dụng để đo các vật thể liên quan đến radar. 1 dặm dữ liệu bằng khoảng 1,8288 km.
  • Dặm Đức: được đo bằng 4 lần hải lý và bằng 6,4 km.
  • Dặm Scotland: được đo bằng 1,807.3116 m

Tỷ lệ quy đổi 1 dặm sang các đơn vị đo khác

1 dặm bằng bao nhiêu hải lý?

Hải lý cũng là một đơn vị liên quan đến dặm thường xuyên được sử dụng. Hải lý có nghĩa là dặm biển, là một đơn vị dùng để đo khoảng cách trên biển. Hải lý thường được ký hiệu là NM [viết tắt của chữ “nautical mile” nghĩa là hải lý trong tiếng Anh] hoặc được ký hiệu là M. Theo quy ước của quốc tế, 1 hải lý bằng 1.852 m. Ta lại có 1 dặm = 1.609,344 m. Như vậy, sau khi quy đổi, ta sẽ có 1 dặm trên đất liền bằng 0,86898 hải lý. 

1 dặm bằng bao nhiêu hải lý

1 dặm bằng bao nhiêu yard?

Yard là một đơn vị đo lường thường được sử dụng tại châu Mỹ. Ngoài ra, tại Việt Nam, nó còn có tên gọi khác là Thước Anh. Đơn vị này được ký hiệu là Yd. Đây là đơn vị được dùng để đo chiều dài của sân trong các trò chơi bóng đá của Mỹ và Canada. Theo quy chuẩn quốc tế thì 1 yard = 0.9144 m. Như vậy, ta có 1 dặm bằng 1.760 yard.

Một dặm bằng bao nhiêu bước chân?

Dặm là một đơn vị thường xuyên được sử dụng khi đi bộ đường dài hay chạy điền kinh. Theo thống kê trung bình về chiều dài bước chân của người trưởng thành thì 1 dặm sẽ bằng khoảng 2.000 bước chân. Tức nếu thực hiện 10.000 bước đi mỗi ngày, bạn đã đạt được quãng đường khoảng 5 dặm. Tuy nhiên, để có được chính xác số dặm mình đạt được, bạn nên đo chiều dài bước chân và nhân lên.

Thêm một thuật ngữ thường được sử dụng liên quan đến mile là thuật ngữ “pace”. Pace là chỉ số đo tốc độ trong chạy bộ và bơi lội. Trước đây, tốc độ chạy được tính bằng km/ giờ, nghĩa là số km trung bình chạy được trong vòng 1 giờ. Tuy nhiên, không phải ai cũng dành thời gian từ 1 giờ tới nhiều giờ mỗi lần chạy bộ. Rất nhiều người hiện nay chạy bộ tính theo phút như 15 phút, 20 hay 30 phút. Chính vì vậy, thuật ngữ pace đã ra đời để tính tốc độ chạy bộ.

Chỉ số pace trong chạy bộ được tính bằng số phút trên mỗi dặm. Khi tốc độ chạy được nói là pace 4:20 có nghĩa vận động viên đó sử dụng 4 phút 20 giây để chạy hết 1 dặm.

Trên đây là những thông tin về vấn đề 1 Dặm bằng bao nhiêu mét và tỷ lệ quy đổi 1 dặm sang các đơn vị khác. Nếu thấy bổ ích, bạn đừng quên chia sẻ bài viết với những người thân yêu nhé. 

Chủ Đề