87 tạ bằng bao nhiêu tấn

Đơn vị dùng để đo cân nặng rất đa dạng. Khi nói tới tấn tạ hay yến đó không phải là nói tới tên một người nào đó mà là đang nói tới đơn vị đo lường cân nặng mà Việt Nam ta thường dùng. “Một tấn lúa, 10 tạ thóc và 1 yến gạo…”

Trong bài viết lần này, thuthuatphanmem.vn sẽ chỉ cho các bạn biết cách quy đổi các đơn vị đo này thành kg.

Tính mức đơn vị từ lớn tới nhỏ thì tấn là mức đơn vị lớn nhất, sau đó tới tạ rồi yến và cuối cùng là kg.

Quy đổi từ tấn sang kg phải nhân lên 1000 lần, nghĩa là:

1 tấn = 1000 kg

2 tấn = 2000 kg

3 tấn = 3000 kg

…v.v…

Tạ là mức đơn vị đo cân nặng nhỏ hơn tấn một bậc theo hệ thập phân. Nghĩa là khi quy đổi từ tạ sang kg ta phải nhân lên 100 lần:

1 tạ = 100 kg

2 tạ = 200 kg

3 tạ = 300 kg

…v.v…

Khi quy đổi từ tạ sang tấn phải chia cho 10, nghĩa là:

1 tạ = 0.1 tấn

2 tạ = 0.2 tấn

3 tạ = 0.3 tấn

…v.v…

87 tạ bằng bao nhiêu tấn

Yến là mức đơn vị đo đặc hữu của người Việt Nam và chỉ Việt Nam mình dùng đơn vị đo này. Khi quy đổi từ yến sang kg, bạn phải nhân lên 10 lần, nghĩa là:

1 yến = 10 kg

2 yến = 20 kg

3 yến = 30 kg

…v.v…

Khi quy đổi từ yến sang tạ phải chia cho 10, nghĩa là:

1 yến = 0.01 tạ

2 yến = 0.02 tạ

3 yến = 0.03 tạ

…v.v…

Khi quy đổi từ yến sang tấn phải chia cho 100, nghĩa là:

1 yến = 0.001 tấn

2 yến = 0.002 tấn

3 yến = 0.003 tấn

…v.v…

Tấn tạ yến kg là một chuỗi quy đổi thập phân:

1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của thuthuatphanmem.vn về đơn vị cân nặng tấn, tạ và yến. Hãy theo dõi thêm nhiều bài viết của thuthuatphanmem.vn để biết thêm nhiều kiến thức thú vị nhé.

Các đơn vị đo khối lượng sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé lần lượt là: tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g. Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó.

Ta có: 1 tạ = 100 kg,  1 tấn = 1 000 kg.

Khi đổi từ kg sang tạ, ta chia số đó cho 100 (viết dưới dạng phân số)

Khi đổi từ kg sang tấn, ta chia số đó cho 1000 (viết dưới dạng phân số).

Phân số để viết các đại lượng khối lượng theo tạ, theo tấn là:

a) Ta có:

87 tạ bằng bao nhiêu tấn
;

87 tạ bằng bao nhiêu tấn
.

Vậy phân số để viết 20 kg sau theo tạ, theo tấn lần lượt là

87 tạ bằng bao nhiêu tấn
tạ;
87 tạ bằng bao nhiêu tấn
tấn.

b) Ta có:

87 tạ bằng bao nhiêu tấn
;

87 tạ bằng bao nhiêu tấn
.

Vậy phân số để viết 55 kg sau theo tạ, theo tấn lần lượt là

87 tạ bằng bao nhiêu tấn
tạ;
87 tạ bằng bao nhiêu tấn
tấn.

c) Ta có:

87 tạ bằng bao nhiêu tấn
;

87 tạ bằng bao nhiêu tấn
.

Vậy phân số để viết 87 kg sau theo tạ, theo tấn lần lượt là

87 tạ bằng bao nhiêu tấn
tạ;
87 tạ bằng bao nhiêu tấn
tấn.

d) Ta có:

87 tạ bằng bao nhiêu tấn
;

87 tạ bằng bao nhiêu tấn
.

Vậy phân số để viết 91 kg sau theo tạ, theo tấn lần lượt là

87 tạ bằng bao nhiêu tấn
tạ;
87 tạ bằng bao nhiêu tấn
tấn.

Tấn là một đơn vị đo khối lượng thường dùng ở Việt Nam có giá trị bằng 1000 kilôgram trong hệ SI hay dùng để đo các vật có khối lượng lớn

Ký hiệu: t (tonne)

Thường gọi là: 1 tấn

Mã UN/CEFACT: TNE

Độ lớn theo SI: 10³ kg

87 tạ bằng bao nhiêu tấn

Tấn là gì ?

Tấn hay tonne (viết tắt t)-là đơn vị đo khổi lượng, sử dụng để chỉ vật chất hình thành nên vật đó. Trước kia giá trị tấn trong hệ đo cổ của Việt Nam là 604,5 kg, còn bây giờ 1 tấn có giá trị là 1000 kg.

Nguồn gốc tên gọi ?

Ban đầu , nó là một đơn vị của hệ đo quốc đế . Nó bắt đầu được sử dụng vào cuối thế kỉ 15. Cái tên ton xuất phát từ tunne trong tiếng Anh cổ , và cũng từ tonne trong tiềng Pháp cổ , có nghĩa là " thùng". 

Ứng dụng của đơn vị tấn ?

Tấn được con người sử dụng để đo những vật chất có khối lượng rất lớn của những vật thể có trên trái đất bên cạnh đó giúp định lượng các vật thể đó một cách ngắn gọn giúp thuận tiện trong quá trình nghiên cứu hay công việc.

Tấn dùng để đo khối lượng vật, vật liệu có khối lượng riêng lớn 

Trong thực tế có rất nhiều vật có khối lượng riêng lớn như sắt, than, khoáng sản.v.v. Các vật này có đặc thù là một thể tích nhỏ nhưng có khối lượng lớn đôi khi vượt quá 1000 kg nên phải dùng đơn vị tấn.

87 tạ bằng bao nhiêu tấn

Hình 1- Xe BeBeIAZ 75710 trọng tải 130 tấn

 

Tấn dùng để đo vận chuyển hàng hóa khối lượng lớn 

Trong giao thương giữa các quốc gia việc trao đổi hàng hóa với khối lượng lớn nên được vận chuyển qua những container có khối lượng tấn là điều tất yếu. 

87 tạ bằng bao nhiêu tấn

Hình 2- Container là một vật thể thường xuyên đo khối lượng bằng tấn

Dụng cụ đo tấn

87 tạ bằng bao nhiêu tấn

Hình 3- Những quả cân cỡ lớn dùng để đo theo đơn vị tấn
 

Để xác định khối lượng của một vật có khối lượng lớn, chúng ta phải cần những chiếc máy hoặc cân có đơn vị đo là tấn. Những chiếc máy đó rất dễ bắt gặp ở những khu công nghiệp lớn hay các khu vực thi công công trình v.v
Có hai loại cân đo sức nặng vật thể có khối lượng tấn chính là:

Cân đạp (platform scale) :

Cân đạp là loại cân được sử dụng rộng rãi trong các nhà máy, kho hàng và các công trình xây dựng, có thể đo sức nặng từ một số kilogram đến một số tấn.

Cân đạp là một dụng cụ để đo sức nặng của vật thể, thường được sử dụng trong các nhà máy, kho hàng và các công trình xây dựng. Cân đạp thường có dạng một chiếc bàn cân đặt trên một mặt nằm và một chiếc bộ khung với một hoặc nhiều cầu chéo kẹp vào một chiếc mặt đế cân. Vật thể được đo sức nặng được đặt trên mặt cân và khi cân đạp trọng lượng của vật thể, nó sẽ tác động lên một hoặc nhiều cầu chéo kẹp và lực tác động sẽ được chuyển đổi thành một đọc sức nặng trên một đồng hồ hoặc một thanh trục.

 

87 tạ bằng bao nhiêu tấn

Hình 4-Cân sản phẩm BDS4 với Bộ định tính IB-1707 

 

87 tạ bằng bao nhiêu tấn

Hình 5-Cân nặng kiểu cầu.

Cân sức nặng chuyên dụng(Industrial scale):

Cân sức nặng chuyên dụng là loại cân được sử dụng để đo sức nặng của vật thể có khối lượng lớn, chính xác hơn và có thể đo tới mức chính xác cao hơn.

Cân sức nặng chuyên dụng là loại cân được thiết kế để đo những vật thể có khối lượng lớn hoặc đối tượng cần chính xác trong việc đo sức nặng. Chúng ta có thể tìm thấy các loại cân sức nặng chuyên dụng trong các nhà máy, kho hàng, trạm dự trữ, sân bay và các trạm kiểm soát hàng hóa.

87 tạ bằng bao nhiêu tấn

Hình 6-Cân cẩu nối khớp

 

87 tạ bằng bao nhiêu tấn

Hình 7-Cân xe nâng

Bảng quy đổi đơn vị đo khối lượng

 Nhằm tạo sự thuận tiện trong việc sử dụng đơn vị tấn Công cụ tốt xin cung cấp một số đơn vị đo khối lượng khác

Hệ số quy đổi tấn với các đơn vị quốc tế

  • 1 tấn = 1000 kilogram
  • 1 tấn = 2204.623 lb
  • 1 tấn = 1,000,000 gram
  • 1 tấn = 35.273 oz
  • 1 tấn = 0.98421 long ton (Anh)
  • 1 tấn = 1.10231 short ton (Mỹ)

Cách quy đổi hay gặp của tấn với các đơn vị hay dùng ở Việt Nam

  • 1 tấn bằng bao nhiêu kg ? 1 tấn bằng 1000 kg.
  • 1 tấn bằng bao nhiêu tạ ? 1 tấn bằng 10 tạ.
  • 1 tấn bằng bao nhiêu yến ? 1 tấn bằng 100 yến.
  • 1 tấn bằng bao nhiêu gam ? 1 tấn bằng 1000000 gam - tức 1 triệu gam.
  • 1000 kg bằng bao nhiêu tấn? mẹo là bỏ 3 số 0 ta sẽ được đơn vị bằng tấn.Do đó 1000 kg bằng 1 tấn.
  • 50 tạ bằng cho bao nhiêu tấn? cách làm dễ nhất khi đổi tạ sang tấn là bỏ 1 số 0. Do đó 50 tạ bẳng 5 tấn, 100 tạ bằng 10 tấn.
  • 1 tấn 3 tạ bằng bao nhiêu tấn ? 1 tấn 3 tạ bằng 1,3 tấn. Có thể gọi tắt là 1 tấn 3 mà không cần nêu đơn vị tạ.

Một chút tản mạn trong cuộc sống Việt Nam về đơn vị " tấn"

Tấn là một từ rất phổ biến ở Việt Nam từ tấn được đưa vào văn chương, thơ ca, thành ngữ

"Quê hương năm tấn" là một thành ngữ chỉ tỉnh Thái Bình tên gọi này là niềm tự hào của người dân Thái Bình trong thời " thóc thừa cân, quân vượt mức"

Trong lĩnh vực âm nhạc từ tấn được xuất hiện trong bài hát "Bài Ca Năm Tấn" của nhạc sĩ Nguyễn Văn Tý.