Bài 128 trang 50 sách bài tập toán lớp 6 năm 2024

Tài liệu giải toán lớp 6 tập 1 trang 50, 51 SGK bao gồm phương pháp giải, đáp số cho bài 125 đến 132 trang 50 và bài 133 trang 51 SGK. Nó tổng hợp lý thuyết và hướng dẫn giải bài tập một cách ngắn gọn và dễ hiểu, giúp học sinh ôn tập hiệu quả.

Xem thêm bài giải toán lớp 6 mới nhất tại đường link: giải toán lớp 6. Các bài giải toán lớp 6 khác bao gồm: - Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất trang 48 trong sách Kết Nối Tri Thức. - Bài 1: Số nguyên âm trang 62, 63 trong sách Cánh Diều. - Bài 2: Thứ tự trong tập hợp số nguyên trang 56 trong sách Chân Trời Sáng Tạo.

Hướng dẫn giải toán lớp 6 tập 1 trang 50, 51: Ngắn gọn và súc tích

1. Giải bài 125 trong sách giáo khoa toán lớp 6 tập 1 trang 50, 51

Bài 128 trang 50 sách bài tập toán lớp 6 năm 2024

2. Giải bài 126 trong sách giáo khoa toán lớp 6 tập 1 trang 50, 51

Bài 128 trang 50 sách bài tập toán lớp 6 năm 2024

3. Giải bài 127 trong sách giáo khoa toán lớp 6 tập 1 trang 50, 51

Bài 128 trang 50 sách bài tập toán lớp 6 năm 2024

4. Giải bài 128: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong sách toán lớp 6 tập 1 trang 50, 51

Bài 128 trang 50 sách bài tập toán lớp 6 năm 2024

5. Giải bài 129 trong sách giáo khoa toán lớp 6 tập 1 trang 50, 51

Bài 128 trang 50 sách bài tập toán lớp 6 năm 2024

6. Giải bài 130 và 131: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong sách toán lớp 6 tập 1 trang 50, 51

Bài 128 trang 50 sách bài tập toán lớp 6 năm 2024

8. Giải bài 132 trong sách giáo khoa toán lớp 6 tập 1 trang 50

Bài 128 trang 50 sách bài tập toán lớp 6 năm 2024

8. Giải bài 133 trong sách giáo khoa toán lớp 6 tập 1 trang 51

Bài 128 trang 50 sách bài tập toán lớp 6 năm 2024

Khám phá bí ẩn cuốn sách cuối cùng.

Dù thế giới xung quanh có biến động, kiến thức toán học vẫn là nguồn an ổn cho tâm hồn.

Nắm vững căn bản, vượt qua mọi thách thức.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 2083 hoặc email: [email protected]

Bài 128 trang 50 sgk Toán 6 tập 1 được hướng dẫn chi tiết giúp bạn giải bài 128 trang 50 sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 1 đúng và ôn tập các kiến thức đã học.

Lời giải bài 128 trang 50 sgk Toán 6 tập 1 được chia sẻ với mục đích tham khảo cách làm và so sánh đáp án. Cùng với đó góp phần giúp bạn ôn tập lại các kiến thức toán 6 bài 15 chương 1 phần đại số để tự tin hoàn thành tốt các bài tập phân tích một số ra thừa số nguyên tố khác.

Đề bài 128 trang 50 SGK Toán 6 tập 1

Cho số \(a = 2^3. 5^2. 11\). Mỗi số \(4, 8, 16, 11, 20\) có là ước của \(a\) hay không ?

» Bài tập trước: Bài 127 trang 50 SGK Toán 6 tập 1

Giải bài 128 trang 50 sgk Toán 6 tập 1

Hướng dẫn cách làm

Nếu a chia hết cho b thì b là ước của a.

Bài giải chi tiết

Dưới đây là các cách giải bài 128 trang 50 SGK Toán 6 tập 1 để các bạn tham khảo và so sánh bài làm của mình:

\(4\) là một ước của \(a\) vì \(4\) là một ước của \(2^3\);

\(8 = 2^3\) là một ước của \(a\);

\(16=2^4\) không phải là ước của a;

\(11\) là một ước của \(a\);

\(20\) cũng là ước của \(a\) vì \(20 = 2^2. 5\) là ước của \(2^3. 5^2\).

» Bài tập tiếp theo: Bài 129 trang 50 SGK Toán 6 tập 1

Nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm và đáp án bài 128 trang 50 sgk toán 8 tập 1. Mong rằng những bài hướng dẫn giải toán 6 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này.

An làm không đúng vì chưa phân tích hết ra thừa số nguyên tố. Chẳng hạn, 4, 51, 9 không phải là các số nguyên tố.

Kết quả đúng phải là:

120 =23 . 3 . 5; 306 = 2 . 32 . 17; 567 = 34 . 7.

Bài 127. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào ?

  1. 225; b) 1800; c) 1050; d) 3060.

Bài giải:

  1. 225 = 32 . 52 chia hết cho 3 và 5;
  1. 1800 = 23 . 32 . 52 chia hết cho 2, 3, 5;
  1. 1050 = 2 . 3 . 52 . 7 chia hết cho 2, 3, 5, 7;
  1. 3060 = 22 . 32 . 5 . 17 chia hết cho 2, 3, 5, 17.

Bài 128. Cho số a = 23 . 52 . 11. Mỗi số 4, 8, 16, 11, 20 có là ước của a hay không ?

Bài giải:

4 là một ước của a vì 4 là một ước của 23 ;

8 = 23 là một ước của a;

16 không phải là ước của a;

11 là một ước của a;

20 cũng là ước của a vì 20 = 4 . 5 là ước của 23 . 52 .

Bài 129. a) Cho số a = 5 . 13. Hãy viết tất cả các ước của a.

  1. Cho số b = 25 . Hãy viết tất cả các ước của b.
  1. Cho số c = 32 . 7. Hãy viết tất cả các ước của c.

Bài giải:

  1. 5 . 13 có các ước là 1, 5, 13, 65.

Lưu ý. Muốn tìm các ước của a . b ta tìm các ước của a, của b và tích của mỗi ước của a với một ước của b.

  1. Các ước của 25là 1, 2, 22, 23, 24, 25 hay 1, 2, 4, 8, 16, 32.
  1. Các ước của 32 . 7 là 1, 3, 32, 7, 3 . 7, 32. 7 hay 1, 3, 9, 7, 21, 63.

Bài 130. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số:

51; 75; 42; 30.

Bài giải:

51 = 3 . 17, Ư(51) = {1; 3; 17; 51};

75 = 3 . 25, Ư(75) = {1; 3; 5; 25; 15; 75};

42 = 2 . 3 . 7, Ư(42) = {1; 2; 3; 7; 6; 14; 21; 42};

30 = 2 . 3 . 5, Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}

Bài 131. a) Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Tìm mỗi số.

  1. Tích của hai số tự nhiên a và b bằng 30. Tìm a và b, biết rằng a < b.

Bài giải:

  1. Giả sử 42 = a . b = b . a. Điều này có nghĩa là a và b là những ước của 42. Vì b = 42 : a nên chỉ cần tìm a. Nhưng a có thể là một ước bất kì của 42.

Nếu a = 1 thì b = 42.

Nếu a = 2 thì b = 21.

Nếu a = 3 thì b = 14.

Nếu a = 6 thì b = 7.

  1. ĐS: a = 1, b = 30;

a = 2, b = 15;

a = 3, b = 10;

a = 5, b = 6.

Bài 132. Tâm có 28 viên bi. Tâm muốn xếp số bi đó vào tứi sao cho số bi ở các túi đều bằng nhau. Hỏi Tâm có thể xếp 28 viên bi đó vào mấy túi ? (kể cả trường hợp xếp vào một túi).

Bài giải:

Vì số bi ở các túi bằng nhau nên số túi phải là ước của 28. Ta có 28 = 22 . 7. Suy ra tập hợp các ước của 28 là {1; 2; 4; 7; 14; 28}. Vậy số túi có thể là: 1, 2, 4, 7, 14, 28.