Bài 2 sgk toán 8 tập 2 phần 2 năm 2024

Giải Toán 8 Bài 2: Ứng dụng của định lí Thalès trong tam giác là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 8 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Toán 8 Cánh diều tập 2 trang 58, 59, 60, 61.

Giải bài tập Toán 8 Cánh diều tập 2 trang 58 → 61 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 2 Chương VIII: Tam giác đồng dạng, hình đồng dạng. Vậy mời thầy cô và các em theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Giải Toán 8 Cánh diều Tập 2 trang 60, 61

Bài 1

Để đo khoảng cách giữa hai vị trí A và B trong đo B không tới được, người ta tiến hành chọn các vị trí C, D, E như ở Hình 24 và đo được AC = 50 m, CD = 20 m, DE = 18 m. Hỏi khoảng cách giữa hai vị trí A và B là bao nhiêu?

Bài 2 sgk toán 8 tập 2 phần 2 năm 2024

Lời giải:

Ta có: DE // AB (cùng vuông góc với AC)

Suy ra: hay

Do đó: AB = 45. Vậy khoảng cách giữa hai vị trí A và B là 45 m.

Bài 2

Có thể gián tiếp đo chiều cao của một bức tường khá cao bằng dụng cụ đơn giản được không?

Hình 25 thể hiện cách đo chiều cao AB của một bức tường bằng các dụng cụ đơn giản gồm: hai cọc thẳng đứng (cọc 1 cố định; cọc 2 có thể di động được) và sợi dây FC. Cọc 1 có chiều cao DK = h. Các khoảng cách BC = a, DC = b đo được bằng thước dây thông dụng.

  1. Em hãy cho biết người ta tiến hành đo đạc như thế nào?
  1. Tính chiều cao AB theo h, a, b.

Bài 2 sgk toán 8 tập 2 phần 2 năm 2024

Lời giải:

  1. Vì cọc 2 di động được nên di chuyển cọc 2 sao cho cọc 2 trùng với AB, cụ thể F trùng với A, E trùng với B.

Lúc này cọc 1 song song với AB. Do đó, ta có tỉ lệ giữa cọc 1 và AB bằng với tỉ lệ giữa khoảng cách DC và BC. Từ đó ta tính được chiều cao AB của bức tường.

  1. Ta có: hay

Suy ra: AB = .

Bài 3

Trong Hình 26, các thanh AA', BB', CC', DD' của giàn gỗ song song với nhau. Không sử dụng thước đo, hãy giải thích vì sao độ dài các đoạn AB, BC, CD lần lượt tỉ lệ với độ dài các đoạn A'B', B'C', C'D'.

Bài 2 sgk toán 8 tập 2 phần 2 năm 2024

Lời giải:

Bài tập 2 trang 57 cho ta kết quả: Đường thẳng song song với hai đáy của hình thang thì định ra trên hai cạnh bên các đoạn thẳng tỉ lệ.

Do đó áp dụng vào bài tập này ta có:

Hình thang ACC'A' (AA' // CC') có BB' song song với hai đáy nên suy ra: hay (1)

Hình thang BB'D'D (BB' // CC') có CC' song song với hai đáy nên suy ra: hay (2)

Từ (1)(2) suy ra: .

Bài 4

Anh Thiện và chị Lương đứng ở hai phía bờ sông và muốn ước lượng khoảng cách giữa hai vị trí A, B ở hai bên bờ sông (Hình 27).

Bài 2 trang 8 sgk Toán 8 tập 2 được hướng dẫn chi tiết giúp bạn giải bài 2 trang 8 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập 2 đúng và ôn tập các kiến thức đã học.

Lời giải bài 2 trang 8 sgk Toán 8 tập 2 được chia sẻ với mục đích tham khảo cách làm và so sánh đáp án. Cùng với đó góp phần giúp bạn ôn tập lại các kiến thức Toán 8 bài 2 chương 3 phần đại số để tự tin hoàn thành tốt các bài tập về phương trình bậc nhất một ẩn khác.

Lý thuyết cần nhớ Toán 8 bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải

- Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0 được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.

- Quy tắc chuyển vế: Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.

- Quy tắc nhân với một số:

+ Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0.

+ Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế cho cùng một số khác 0.

- Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn: Từ một phương trình, dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân, ta luôn nhận được một phương trình mới tương đương với phương trình đã cho.

Trên đây là nội dung khái quát lý thuyết cần ghi nhớ. Để các em hiểu và nắm được các dạng bài cơ bản cũng như cách giải bài, Đọc tài liệu đã biên soạn Lý thuyết phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải cho các em tham khảo.

Đề bài 2 trang 8 SGK Toán 8 tập 2

Câu 1

Giải các phương trình:

  1. \(x - 4 = 0\)
  1. \(\dfrac{3}{4} + x = 0\)
  1. \(0,5 – x = 0\)

Câu 2

Giải các phương trình :

  1. \(\dfrac{x}{2} = - 1\)
  1. \(0,1x=1,5\)
  1. \(-2,5x=10\)

Câu 3

Giải phương trình: \(-0,5x + 2,4 = 0.\)

Giải bài 2 trang 8 sgk Toán 8 tập 2

Hướng dẫn cách làm

Câu 1: Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.

Câu 2:

Sử dụng

  1. Quy tắc chuyển vế

Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.

  1. Quy tắc nhân với một số

Trong một phương trình, ta có thể nhân (hoặc chia) cả hai vế với cùng một số khác \(0\).

Câu 3:

Phương trình \(ax+b=0\) (với \(a\ne0\) được giải như sau:

\(ax + b = 0 \Leftrightarrow ax = -b \Leftrightarrow x = \dfrac{-b}{a}\)

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất \(x = \dfrac{-b}{a} \)

Bài giải chi tiết

Dưới đây là các cách giải bài 2 trang 8 SGK Toán 8 tập 2 để các bạn tham khảo và so sánh bài làm của mình:

Giải câu 1

  1. \(x - 4 = 0\)

\(⇔ x = 0 + 4\) (chuyển vế \(-4\) từ VT sang VP)

\(⇔ x = 4\)

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất \(x = 4\).

  1. \(\dfrac{3}{4} + x = 0\)

\(⇔ x = 0-\dfrac{3}{4}\) (chuyển vế \(\dfrac{3}{4}\) từ VT sang VP)

\(⇔ x = -\dfrac{3}{4}\)

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất \(x=-\dfrac{3}{4}\)

  1. \(0,5 - x = 0\)

\(⇔ 0,5-0=x\) (chuyển \(-x\) từ VT sang VP, \(0\) từ VP sang VT)

\(⇔ x = 0,5\)

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất \(x = 0,5\).

Trong đó: VT là vế trái

VP là vế phải.

Giải câu 2

\(\eqalign{ & a)\,\,{x \over 2} = - 1 \cr & \Leftrightarrow x = \left( { - 1} \right).2 \cr & \Leftrightarrow x = - 2 \cr} \)

Vậy phương trình có nghiệm \(x=-2\)

\(\eqalign{ & b)\,\,0,1x = 1,5 \cr & \Leftrightarrow x = 1,5:0,1 \cr & \Leftrightarrow x = 15 \cr}\)

Vậy phương trình có nghiệm \(x=15\).

\(\eqalign{ & c)\,\, - 2,5x = 10 \cr & \Leftrightarrow x = 10:\left( { - 2,5} \right) \cr & \Leftrightarrow x = - 4 \cr} \)

Vậy phương trình có nghiệm \(x=-4\).

Giải câu 3

\(- 0,5x + 2,4 = 0\)

\(⇔ -0,5x = -2,4\)

\(⇔ x = \dfrac{{ - 2,4}}{{ - 0,5}}\)

\(⇔ x = 4,8\)

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất \(x = 4,8\)

Trên đây là toàn bộ lời giải các câu hỏi trong Bài 2 trang 8 SGK Toán 8 tập 2. Nhằm giúp các em luyện tập thêm giải bài tập Toán 8 bài 2, Đọc tài liệu biên soạn lời giải phần Luyện tập giúp các em tham khảo và kiểm tra lại đáp án sau khi tự giải bài ở nhà của mình. Dưới đây là tổng hợp các bài tập về nhà cần giải. Xem chi tiết hướng dẫn giải bài:

Bài tập về nhà

Bài 6 trang 9 SGK Toán 8 tập 2: Tính diện tích của hình thang ABCD (h.1) theo x bằng hai cách: 1) Tính theo công thức S = BH x (BC + DA) :2....

Bài 7 trang 10 SGK Toán 8 tập 2: Hãy chỉ ra các phương trình bậc nhất trong các phương trình sau: a) 1 + x = 0; b) x + x^2 = 0; c) 1 -2t = 0; ...

Bài 8 trang 10 SGK Toán 8 tập 2: Giải các phương trình: a) 4x - 20 = 0; b) 2x + x +12; c) x -5 = 3 - x; d) 7 -3x = 9 - x.

Bài 9 trang 10 SGK Toán 8 tập 2: Giải các phương trình sau, viết số gần đúng của mỗi nghiệm ở dạng số thập phân bằng cách làm tròn đến hàng phần trăm...

Nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm và đáp án bài 2 trang 8 sgk toán 8 tập 2. Mong rằng những bài hướng dẫn giải toán 8 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này.