Bài 4 Vở bài tập Toán lớp 5 trang 38
Bởi LAM HUYNH Giới thiệu về cuốn sách này Show
Page 2Bởi LAM HUYNH Giới thiệu về cuốn sách này
Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 5: Ôn tập 38, 39, 40 Bài 1. (Trang 38 VBT Toán 5)Người ta lát sàn một căn phòng hình vuông có cạnh 8m bằng những mảnh gỗ hình chữ nhật có chiều dài 80cm, chiều rộng 20cm. Hỏi cần bao nhiêu mảnh gỗ để lát kín sàn căn phòng đó ? Bài giảiDiện tích căn phòng là: 8 x 8 = 64 () 64 = 640 000 Diện tích một mảnh gỗ: 80 x 20 = 1600 () Số mảnh gỗ dùng để lát sàn căn phòng đó là: 640 000 : 1600 = 400 (mảnh) Đáp số: 400 mảnh gỗ Bài 2. (Trang 39 VBT Toán 5)Người ta trồng mía trên một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 80cm, chiều rộng 20cm. Hỏi cần bao nhiêu mảnh gỗ để lát kín sàn căn phòng đó ? Bài giảiChiều dài khu đất là: 130 + 70 = 200 (m) Diện tích khu đất là: 200 x 130 = 26000 () 100 thu hoạch được 300kg mía Vậy 26000 thì thu hoạch được số ki-lô-gam mía trên khu đất đó: 78 000kg = 78 tấn Đáp số: 78 tấn mía Bài 3. (Trang 35 VBT Toán 5)Một sân vận động hình chữ nhật được vẽ theo tỉ lệ và kích thước như hình bên. Hỏi diện tích sân vận động bằng bao nhiêu mét vuông ? Bài giảiChiều dài sân vận động là: 6 x 3000 = 18 000 (cm) = 180m Chiều dài sân vận động là: 3 x 3000 = 9000 (cm) = 90m Diện tích sân vận động là: 180 x 90 = 16 200 () Đáp số: 16 200 Bài 4. (Trang 40 VBT Toán 5)Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Diện tích hình bên: A. B. C. D. Bài giảiDiện tích hình vẽ = Diện tích hình (1) + diện tích hình (2) = 4 x 3 + 2 x 2 = 16. Khoanh vào đáp án C Xem thêm: Giải vở bài tập toán lớp 5: Ôn tập Luyện tập chung trang 40, 41
Các bài viết liên quanCác bài viết xem nhiều
Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 37, 38: Luyện tập chung bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết. Giải bài 1 trang 37 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật có: a. Chiều dài 0,9m, chiều rộng 0,6m, chiều cao 1,1m. b. Chiều dài 4/5dm, chiều rộng 2/3dm, chiều cao 3/4dm Phương pháp giải: Áp dụng các công thức: - Chu vi mặt đáy = (chiều dài + chiều rộng) × 2. - Diện tích xung quanh = chu vi mặt đáy × chiều cao. - Thể tích = chiều dài × chiều rộng × chiều cao. Bài giải a. Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là: (0,9 + 0,6) ⨯ 2 = 3 (m) Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là: 3 ⨯ 1,1 = 3,3 (m2) Thể tích hình hộp chữ nhật là: 0,9 ⨯ 0,6 ⨯ 1,1 = 0,594 (m3) b. Chu vi hình hộp chữ nhật là: Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là: Thể tích hình hộp chữ nhật là: Đáp số: a. 3,3m2 ; 0,594m3 Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 38Một hình lập phương có cạnh 3,5dm. Tính diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương đó. Phương pháp giải: Áp dụng các công thức: - Diện tích toàn phần = diện tích một mặt × 6 = cạnh × cạnh × 6. - Thể tích = cạnh × cạnh × cạnh. Đáp án Diện tích một mặt hình lập phương là: 3,5 ⨯ 3,5 = 12,25 (dm2) Diện tích toàn phần hình lập phương là: 12,25 ⨯ 6 = 73,5 (dm2) Thể tích của hình lập phương là: 3,5 ⨯ 3,5 ⨯ 3,5 = 42,875 (dm3) Đáp số: Diện tích toàn phần 73,5dm2; Thể tích 42,875dm3 Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 38 tập 2Biết thể tích của hình lập phương bằng 27cm3. Hãy tính diện tích toàn phần của hình lập phương đó. Hướng dẫn: Có thể tìm độ dài cạnh của hình lập phương bằng cách thử lần lượt với các số đo 1cm, 2cm, … Phương pháp giải: - Tìm độ dài cạnh của hình lập phương bằng cách thử lần lượt với các số đo 1cm, 2cm, … Hình lập phương độ dài cạnh là a có thể tích là V = a × a × a. - Tính diện tích toàn phần = diện tích một mặt × 6 = cạnh × cạnh × 6. Bài giải - Nếu cạnh hình lập phương là 1cm thì thể tích hình lập phương là: 1 ⨯ 1 ⨯ 1 = 1 (cm3) (loại) - Nếu cạnh hình lập phương là 2cm thì thể tích hình lập phương là: 2 ⨯ 2 ⨯ 2 = 8 (cm3) (loại) - Nếu cạnh hình lập phương là 3cm thì thể tích hình lập phương là: 3 ⨯ 3 ⨯ 3 = 27 (cm3) (nhận) Vậy hình lập phương có cạnh dài 3cm. Diện tích một mặt hình lập phương là: 3 ⨯ 3 = 9 (cm2) Diện tích toàn phần hình lập phương là: 9 ⨯ 6 = 54 (cm2) Đáp số: 54cm2 Giải bài 4 tập 2 vở bài tập Toán lớp 5 trang 38Tính thể tích của khối gỗ có dạng như hình bên: Phương pháp giải: - Tìm thể tích của khối gỗ hình lập phương cạnh 1cm. - Tìm tổng số khối gỗ hình lập phương cạnh 1cm có trong khối gỗ đã cho. - Thể tích khối gỗ = thể tích của khối gỗ hình lập phương cạnh 1cm × tổng số khối gỗ hình lập phương cạnh 1cm. Đáp án Bài giải Thể tích hình lập phương cạnh 1cm là: 1 ⨯ 1 ⨯ 1 = 1 (cm3) Số hình lập phương tạo thành khối gỗ: 3 ⨯ 2 = 6 (hình) Thể tích khối gỗ là: 1 ⨯ 6 = 6 (cm3) Đáp số: 6cm3 CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 37, 38: Luyện tập chung file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi. Đánh giá bài viết |