Bài 5 sách giáo khoa hóa 12 trang 119

Cho 2,8 g CaO tác dụng với một lượng nước lấy dư thu được dung dịch A. Sục 1,68 lít CO2[đktc] vào dung dịch A...

Bài 5 trang 119 SGK Hóa 12: Cho 2,8 g CaO tác dụng với một lượng nước lấy dư thu được dung dịch A. Sục 1,68 lít CO2[đktc] vào dung dịch A.

  1. Tính khối lượng kết tủa thu được.
  1. Khi đun nóng dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được tối đa là bao nhiêu?

Giải bài 5 trang 119 SGK Hóa 12:

  1. Theo bài ra, ta có số mol CaO là: nCaO = 2,8/56 = 0,05 [mol]

Số mol CO2 là nCO2 = 1,68/22,4 = 0,075 [mol]

- Phương trình hoá học của phản ứng:

CaO + H2O → Ca[OH]2

0,05 [mol] 0,05 [mol]

CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3↓ + H2O

0,05 0,05 0,05 [mol]

- Theo PTPƯ: nCaCO3 = nCO2 pư = nCa[OH]2 = 0,05 mol

⇒ nCO2 dư = 0,075 – 0,05 = 0,025 [mol]

- CaCO3 tạo thành 0,05 [mol] bị hòa tan 0,025 [mol]

CO2 + CaCO3 + H2O → Ca[HCO3]2

0,025 0,025 0,025 [mol]

⇒ Số mol CaCO3 còn lại là: 0,05 – 0,025 = 0,025 [mol]

⇒ Khối lượng CaCO3 là:

mCaCO3 = 0,025. 100 = 2,5 [g]

  1. Khi đun nóng dung dịch A

Ca[HCO3]2

CaCO3↓ + CO2 + H2O

0,025 0,025 [mol]

⇒ Khối lượng kết tủa tối đa thu được là:

mCaCO3 = [0,025 + 0,025].100 = 5 [g]

Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ – Bài 5 trang 119 SGK hóa học 12. Cho 2,8 gam Cao tác dụng với một lượng nước lấy dư thu được…

Advertisements [Quảng cáo]

5. Cho 2,8 gam CaO tác dụng với một lượng nước lấy dư thu được dung dịch A. Sục 1,68 lít CO2 [đktc] vào dung dịch A.

Cho 2,8 gam CaO tác dụng với một lượng nước lấy dư thu được dung dịch A. Sục 1,68 lít CO2 [đktc] vào dung dịch A.

a]Tính khối lượng kết tủa thu được.

b]Khi đun nóng dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được tối đa là bao nhiêu?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Đổi nCaO = ? [mol]; nCO2 = ?

Viết PTHH:

CaO + H2O → Ca[OH]2

Tính được nCa[OH]2 = nCaO

Lập tỉ lệ \[k = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{Ca{{[OH]}_2}}}}}\]

k ≤ 1 => chỉ tạo muối CaCO3

1< k < 2 => tạo 2 muối

k ≥ 2 => chỉ tạo muối Ca[HCO3]2

Tùy giá trị k sẽ xảy ra trường hợp nào. Khi đó dựa vào số mol của chất phản ứng hết để tính toán

  1. Khi đun nóng sẽ có phản ứng

Ca[HCO3]2 \[\overset{t^{o}}{\rightarrow}\] CaCO3 + CO2 + H2O

mCaCO3 = ?

Lời giải chi tiết

Số mol CaO là \[{n_{CaO}} = \frac{{2,8}}{{56}} = 0,05\,\,mol\]

Số mol CO2 là \[{n_{C{O_2}}} = \frac{{1,68}}{{22,4}} = 0,075\,\,mol\]

\[CaO + {H_2}O \to Ca{[OH]_2}\]

0,05 0,05 [mol]

\[C{O_2} + Ca{[OH]_2} \to CaC{{\rm{O}}_3} + {H_2}O\]

0,05 0,05 0,05 [mol]

\[{n_{CaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}[pu]}} = {n_{Ca{{[OH]}_2}}} = 0,05\,\,mol\]

\[{n_{C{O_2}[du]}} = 0,075 - 0,05 = 0,025\,\,mol\]

CaCO3 tạo thành 0,05 mol bị hòa tan 0,025 mol

\[C{O_2} + CaC{{\rm{O}}_3} + {H_2}O \to Ca{[HC{O_3}]_2}\]

0,025 0,025 0,025 [mol]

Số mol CaCO3 còn lại: 0,05 – 0,025 = 0,025 mol

Khối lượng CaCO3 là m = 0,025.100 = 2,5 gam

  1. Khi đun nóng dung dịch:

Ca[HCO3]2 \[\overset{t^{o}}{\rightarrow}\] CaCO3 + CO2 + H2O

0,025 0,025 [mol]

Khối lượng kết tủa tối đa thu được là: 0,05.100 = 5 [gam].

Chủ Đề