Bài 8 Luyện tập chung Tiết 2

Giải bài 8. Luyện tập chung tiết 1 trang 21, 22 Vở bài tập toán 3 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2 trang 21, bài 3, 4, 5 trang 22. Bài 3. Trường Tiểu học Nguyễn Trãi có 674 học sinh, Trường Tiểu học Nguyễn Huệ có nhiều hơn Trường Tiểu học Nguyễn Trãi 45 học sinh.

Với Giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 23, 24 Bài 8 Tiết 2 trong Bài 8: Luyện tập chung Sách bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong Vở BT Toán lớp 3

Giải Vở BT Toán lớp 3 trang 23, 24 Bài 8 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 23 Bài 1:

a] Tính nhẩm.

5 × 1 = ……                 4 × 1 = ……                    2 × 1 = ……                   3 × 1 = …..

5 : 1 = ……                  4 : 1 = ……                      2 : 1 = ……                   3 : 1 = …...

b] Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Nhận xét: 

• Số nào nhân với 1 cũng bằng ……………………………………..

• Số nào chia cho 1 cũng bằng ……………………………………..

Lời giải

a] 

5 × 1 = 5                   4 × 1 = 4                           2 × 1 = 2                           3 × 1 = 3

5 : 1 = 5                    4 : 1 = 4                          2 : 1 = 2                             3 : 1 = 3

b] Nhận xét: 

• Số nào nhân với 1 cũng bằng chính nó.

• Số nào chia cho 1 cũng bằng chính nó.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 23 Bài 2:

a] Tính [theo mẫu]

Mẫu: 1 × 3 = 1 + 1 + 1 = 3. Vậy 1 × 3 = 3

1 × 4 = ………………………………….      1 × 5 = ……………………………………

1 × 7 = …………………………………..     1 × 8 = …………………………………….

b] Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng ………………………………………………

Lời giải

a] Viết các phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau và thực hiện phép tính theo mẫu

∙ 1 × 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4

Vậy 1 × 4 = 4.

∙ 1 × 5 = 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 5

Vậy 1 × 5 = 5.

∙ 1 × 7 = 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 7

Vậy 1 × 7 = 7.

∙ 1 × 8 = 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 8

Vậy 1 × 8 = 8.

b] Nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 23 Bài 3: Số?

Lời giải

Nhẩm lại các bảng nhân, chia đã học để điền số thích hợp vào ô trống.

Ta điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 24 Bài 4: Mẹ của Lan mua về 3 chục bông hoa. Mẹ bảo Lan mang số bông hoa cắm đều vào 3 lọ. Hỏi Lan đã cắm mỗi lọ bao nhiêu bông hoa?

Bạn đang xem: Giải bài 8: Luyện tập chung [tiết 2] trang 23 vở bài tập Toán 3 – Kết nối tri thức với cuộc sống

b] Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Nhận xét: Số nào nhân với 1 cũng bằng ………………………….

               Số nào chia cho 1 cũng bằng ………………………….

Phương pháp giải:

Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.

Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó

Lời giải chi tiết:

a]

b] Nhận xét: Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.

                    Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.

Câu 2

a] Tính [theo mẫu]

Mẫu: 1 x 3 = 1 + 1 +1 = 3 Vậy: 1 x 3 = 3

1 x 4 = ……………………………..          1 x 5 = ……………………………….

1 x 7 = ……………………………..          1 x 8 = ……………………………….

Phương pháp giải:

Viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính.

Lời giải chi tiết:

1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4

 Vậy 1 x 4 = 4

1 x 5 = 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 5

 Vậy 1 x 5 = 5

1 x 7 = 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 7

 Vậy 1 x 7 = 7

1 x 8 = 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 8

 Vậy 1 x 8 = 8

Câu 3

Số?

Phương pháp giải:

Tính nhẩm rồi viết kết quả thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

Câu 4

Mẹ của Lan mua về 3 chục bông hoa. Mẹ bảo Lan mang số bông hoa đó cắm đều vào 3 lọ. Hỏi Lan đã cắm mỗi lọ bao nhiêu bông hoa?

Phương pháp giải:

Số bông hoa ở mỗi lọ = Số bông hoa mẹ Lan mua về : Số lọ hoa

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

3 lọ: 30 bông hoa

1 lọ: …. bông hoa?

Bài giải

Số bông hoa mỗi lọ Lan cắm được là:

           30 : 3 = 10 [bông]

                    Đáp số: 10 bông hoa

Câu 5

Số?

Phương pháp giải:

a] Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống.

b] Ta nhận thấy quy luật: Tích hai số cạnh nhau bằng số ở giữa và thuộc hàng trên. Từ đó điền được các số còn thiếu.

Chủ Đề