Bài tập luyện ngữ pháp tiếng hàn sơ cấp 1 năm 2024

Tiếng Hàn sơ cấp bao gồm những ngữ pháp cơ bản nhất và được ứng dụng nhiều nhất trong cuộc sống hoặc câu văn hàng ngày.

Show

Khi nắm chắc những ngữ pháp sơ cấp này, bạn sẽ sử dụng tiếng Hàn thuần thục hơn.

Đồng thời làm nền móng để học lên các điểm ngữ pháp trung – cao cấp. Du học Hàn Quốc Monday tổng hợp 91 điểm ngữ pháp sơ cấp theo giáo trình tiếng Hàn sơ cấp của Đại học Quốc gia Seoul. Giáo trình tiếng Hàn Đại học Quốc gia Seoul là bộ giáo trình chuẩn nhất, được nhiều trường Đại học Hàn Quốc sử dụng để dạy tiếng Hàn cho du học sinh Quốc tế.

Mong rằng với 91 điểm ngữ pháp sơ cấp này, bạn sẽ sử dụng tiếng Hàn chính xác và dễ dàng hơn. Đặc biệt sẽ đạt điểm cao trong kỳ thi năng lực tiếng Hàn TOPIK.

Bài tập luyện ngữ pháp tiếng hàn sơ cấp 1 năm 2024
Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp là nền móng để học lên các điểm ngữ pháp trung – cao cấp

Hướng dẫn sử dụng trang ngữ pháp tiếng Hàn Sơ cấp do trung tâm Du học Hàn Quốc Monday biên soạn. Đây là một trang có nội dung dài cho nên để tiện cho các bạn theo dõi và học trên trang. Các bạn hãy chú ý đến phần mục lục phía trên cùng của bài viết. Nó có thể hiện đủ hết 91 điểm ngữ pháp tiếng Hàn theo số thứ tự, bạn muốn học điểm ngữ pháp nào, chỉ cần click vào điểm ngữ pháp đó, website sẽ hiện thị chính xác tới nội dung mà bạn muốn học

Bài tập luyện ngữ pháp tiếng hàn sơ cấp 1 năm 2024
Phụ lục trong từng bài viết của Monday

Hơn thế nữa, trong mỗi điểm ngữ pháp sẽ có cách dùng và ví dụ nhưng để học tập hiệu quả hơn, các bạn hãy tự suy nghĩ thêm nhiều ví dụ cho bản thân mình nhé! Chúc các bạn học tốt.

Rất nhiều bạn đã nhắn tin cho Monday là nhhững bài viết trong chuyên mục Từ vựng – Ngữ Pháp và Tài Liệu của Monday mà đã giúp bạn vượt qua các kì thi ở trường hoặc TOPIK.

1. N + 은/는 -> S

– Trợ từ chủ ngữ đứng sau danh từ, biến danh từ thành chủ ngữ trong câu – Danh từ có phụ âm cuối + 은, danh từ không có phụ âm cuối + 는 – Nhấn mạnh vào phần vị ngữ. 은/는 còn được dùng khi mang nghĩa so sánh, liệt kê

Ví dụ: + 저는 학생입니다 > Tôi là học sinh + 밥은 맛있어요 > Cơm thì ngon

2. N + 이/가 -> S : Tiểu từ chủ ngữ

– Tiểu chủ ngữ đứng sau danh từ, biến danh từ thành chủ ngữ trong câu, tương tự 은/는 – Danh từ có phụ âm cuối + 이, danh từ không có phụ âm cuối + 가 – Nhấn mạnh vào phần chủ ngữ

Ví dụ: + 제가 학생입니다 > Tôi là học sinh + 이 집이 크네요 > Căn nhà này to quá

3. N + 을/를 -> O : Tân ngữ

– Đứng sau danh từ đóng vai trò tân ngữ trong câu, là đối tượng (người, vật, con vật…) bị chủ ngữ tác động lên – Danh từ có phụ âm cuối + 을, danh từ không có phụ âm cuối + 를 Ví dụ + 저는 밥을 먹어요 > Tôi ăn cơm + 엄마가 김치를 사요 > Mẹ tôi mua Kimchi

4. N + 입니다 : Là

– Đứng sau danh từ, mang nghĩa “là N” – Là đuôi câu thể kính ngữ trong tiếng Hàn

Ví dụ: + 저는 학생입니다 -> Tôi là học sinh + 제 형은 선생님입니다 > Anh tôi là giáo viên

5. N + 입니까? : Có phải là ….?

– Đuôi câu nghi vấn của 입니다 – Đuôi câu này có nghĩa là “Có phải là N” – Là đuôi câu thể kính ngữ trong tiếng Hàn

Ví dụ: + 당신은 학생입니까? -> Bạn có phải là học sinh không? + 민수 씨는 한국 사람입니까? > Bạn Minsu có phải là người Hàn Quốc không?

6. N + 예요/이에요: Là

– Đứng sau danh từ, mang nghĩa “là N” – Danh từ có phụ âm cuối + 이에요, danh từ không có phụ âm cuối + 예요 – Là đuôi câu thể lịch sự, mức độ kính ngữ thấp hơn 입니다

Ví dụ: + 저는 학생이에요-> Tôi là học sinh + 저는 요리사예요-> Tôi là đầu bếp

7. N + 이/가 아닙니다: Không phải là

– Đuôi câu phủ định của của 입니다, đứng sau danh từ nhằm phủ định chủ ngữ – Danh từ có phụ âm cuối + 이 아닙니다, danh từ không có phụ âm cuối + 가 아닙니다 – Đuôi câu này có nghĩa là “Không phải là N” – Là đuôi câu kính ngữ trong tiếng Hàn

Ví dụ: + 저는 베트남 사람이 아닙니다 > Tôi không phải là người Việt Nam + 이 시람은 제 친구가 아닙니다 > Người này không phải là bạn của tôi

8. N + 이/가 아니에요 : Không phải là

– Đuôi câu phủ định của 예요/이에요, đứng sau danh từ nhằm phủ định chủ ngữ – Danh từ có phụ âm cuối + 이 아닙니다, danh từ không có phụ âm cuối + 가 아닙니다 – Đuôi câu này có nghĩa là “Không phải là N” – Là đuôi câu thể lịch sự trong tiếng Hàn

Ví dụ: + 이것은 책이 아니에요 > Cái này không phải quyển sách + 우리 어머니는 의사가 아니에요 > Mẹ tôi không phải là bác sĩ

9. N + 하고/와/과+ N : Và, với

– Liên từ nối giữa 2 danh từ, để thể hiện sự bổ sung, liệt kê. Mang nghĩa tiếng Việt là “và” – 하고: có thể kết hợp với danh từ có phụ âm cuối hoặc không có phụ âm cuối – 와/과: Danh từ có phụ âm cuối dùng 과 , danh từ không có phụ âm cuối dùng 와 – Còn có nghĩa là “cùng, với” khi sử dụng trong cấu trúc (Chủ ngữ +은/는 hoặc 이/가 + Đối tượng nào đó + 하고/와/과 같이+ Động từ). Có nghĩa là chủ ngữ và đối tượng đó cùng thực hiện hành động với nhau.

Ví dụ: + 밥하고 고기를 먹어요-> Tôi ăn cơm và thịt + 저는 친구하고 같이 학교에 가요 -> Tôi đi học với bạn tôi

10. V/A + ㅂ니다/습니다

– Chia đuôi câu thể kính ngữ trong tiếng Hàn – Động/tính từ có phụ âm cuối + 습니다 – Động/tính từ không có phụ âm cuối + ㅂ니다

Ví dụ: + 저는 밥을 먹습니다 > Tôi ăn cơm + 지금 잡니다 > Bây giờ tôi ngủ + 날씨가 덥습니다 > Thời tiết nóng + 이거는 너무 비쌉니다 > Cái này mắc quá

11. V/A + 아/어/여요

– Chia đuôi câu thể lịch sự trong tiếng Hàn – Mức độ kính ngữ thấp hơn 습니다/ㅂ니다 – Đuôi câu này chia làm 3 trường hợp

Trường hợp 1: V/A + 아요 – Động tính từ chứa nguyên âm 아 hoặc 오 thì chia đuôi 아요 + 받다 + 아요 > 받아요 + 앉다 + 아요 > 앉아요 + 좋다 + 아요 > 좋아요

– Trường hợp động tính từ không có phụ âm cuối thì sử dụng hình thức rút gọn + 가다 + 아요 > 가아요 > 가요 + 사다 + 아요 > 사아요 > 사요 + 오다 + 아요 > 오아요 > 와요 + 보다 + 아요 > 보아요 + 봐요

Trường hợp 2: V/A + 어요 – Động tính từ chứa nguyên âm khác 아/오 chia với 어요 + 먹다 + 어요 > 먹어요 + 읽다 + 어요 > 읽어요 + 쉬다 + 어요 > 쉬어요

-Một số trường hợp rút gọn + 보내다 + 어요 > 보내어요 > 보내요 + 서다 + 어요 > 서어요 > 서요 + 켜다 + 어요 > 켜어요 > 켜요 + 주다 + 어요 > 주어요 > 줘요 + 마시다 + 어요 > 마시어요 > 마셔요 + 되다 + 어요 > 되어요 > 돼요

Trường hợp 3: V/A + 여요 – Tất cả động tính từ kết thúc bằng 하다 chia với 어요 và biến đổi thành 해요 + 사랑하다 + 여요 > 사랑해요 + 공부하다 + 여요 > 공부해요

12. N + 에서: Ở, tại, từ

– Trợ từ 에서 đứng sau danh từ chỉ nơi chốn – Được dịch là “Ở” khi câu kết thúc bằng động từ hành động (không phải động từ di chuyển) như ăn, uống, tập thể dục… để diễn tả nơi mà hành động diễn ra + 저는 집에서 밥을 먹어요> Tôi ăn cơm ở nhà + 우리 언니는 도서관에서 책을 읽어요 > Chị tôi đọc sách ở thư viện – Được dịch là “Từ” khi câu kết thúc bằng hành động di chuyển như xuất phát, đến từ, lấy ra…, để diễn tả nơi mà hành động xuất phát + 저는 베트남에서 왔어요 > Tôi đến từ Việt Nam + 이 버스가 벤탄시장 정류장에서 출발했어요 > Xe bus này xuất phát từ trạm xe bus chợ Bến Thành

13. N + 에: Đến, Ở, Vào

– Trợ từ 에 đứng sau danh từ chỉ nơi chốn – Được dịch là “Đến” khi câu kết thúc bằng động từ chỉ sự di chuyển như đi, đến, đặt… để diễn tả nơi mà hành động hướng đến, đích đến – Được dịch là “ở” khi câu kết thúc bằng động từ chỉ sự tồn tại 있다/없다 (ở, không ở/ có, không có) + 학교에 가요-> Tôi đi đến trường + 집에 있어요-> Tôi ở nhà

– Trợ từ 에 đứng sau danh từ chỉ thời gian, mang nghĩa tiếng Việt “vào, lúc” + 월요일에 > Vào thứ 2 + 한 시에 > Vào lúc 1 giờ

Chú ý: một số danh từ chỉ thời gian không dùng với 에: 그저께(ngày kia), 어제(hôm qua), 오늘(hôm nay), 내일(ngày mai), 모래(ngày mốt), 언제(khi nào)

👉Xem thêm: Phân biệt trợ từ 에 và 에서

14. 안+ V/A: Không

– Ngữ pháp phủ định động từ/tính từ trong tiếng Hàn. Đứng trước động tính từ. – Được dịch là không – Được sử dụng đa số trong văn nói

Ví dụ: + 오늘 학교에 안 가요 > Hôm nay tôi không đi đến trường + 날씨가 안 추워요> Thời tiết không lạnh

Chú ý: Động từ kết thúc bằng gốc 하다 , 안 đứng trước 하다. Tuy nhiên, trường hợp 좋아하다 (thích) và 싫어하다(ghét) thì 안 đứng trước động từ như bình thường.

+ 엄마가 요리 안 해요> Mẹ tôi không nấu ăn

15. V/A + 지 않다: Không

– Ngữ pháp phủ định động từ/tính từ trong tiếng Hàn – Được dịch là không – Tương tự ngữ pháp 14, tuy nhiên ngữ pháp này thường được sử dụng đa số trong văn viết

Ví dụ: + 이걸 사지 않아요 > Tôi không mua cái này + 이 음식이 맵지 않아요 > Món ăn này không cay

16. N + 이/가 있다/없다: Có, không có

– Ngữ pháp sở hữu. 있다/없다 đứng sau danh từ chỉ người, vật… mà chủ ngữ sở hữu – Danh từ có phụ âm đuôi + 이, danh từ không có phụ âm đuôi + 가 – Được dịch là “Có (있다)” hoặc “không có (없다)” gì đó

Ví dụ: + 저는 돈이 있어요 > tôi có tiền + 저는 차가 없어요 > tôi không có xe

17. N + 에 있다/없다

– Ngữ pháp chỉ sự tồn tại, 에 được gắn sau danh từ chỉ nơi chốn – Được dịch là “Có, ở (있다)” hoặc “không có, không ở (없다)”

Ví dụ: + 제 집이 호치민 시에 있어요 -> Nhà tôi ở TPHCM + 제 친구가 집에 없어요 -> Bạn tôi không có (ở) nhà

18. Nơi chốn + vị trí + 에 있다/없다

– Các danh từ vị trí: 앞: trước, 뒤: sau, 위: trên, 아래/밑: dưới, 옆: bên cạnh, 오른쪽: bên phải, 왼쪽: bên trái, 안: trong, 밖: ngoài, 가운데: giữa, 근처: gần – Ngữ pháp chỉ sự tồn tại, vị trí – Được dịch là “Có, ở (있다)” hoặc “không có, không ở (없다)”

Ví dụ: + 책이 책상 위에 있어요 > Quyển sách ở trên bàn + 우리 집이 병원 뒤에 있어요 > Nhà tôi ở sau bệnh viện + 린 씨가 화 씨 오른쪽에 있어요 > Linh ở bên phải Hoa

19. V/A + 고: Và

– Ngữ pháp nối giữa 2 động từ hoặc tính từ với nhau diễn tả vế sau bổ sung, liệt kê cho vế trước – Được dịch là “Và”

Ví dụ: + 음식이 맛있고 조금 매워요 > Món ăn ngày ngon và hơi cay + 나나 씨는 똑똑하고 예뻐요 > Bạn Nana thông minh và xinh đẹp

Chú ý: ngữ pháp 고 còn diễn tả thứ tự hành động. Hành động ở mệnh đề trước xảy ra trước, sau đó đến hành động mệnh đề sau. Khi mang nghĩa thứ tự hành động thì 고 chỉ cộng với động từ và không chia thì trước 고. Trong tiếng Hàn có rất nhiều ngữ pháp chỉ “thứ tự hành động”, để có hiểu rõ và thực hành chính xác bạn có thể đăng ký ngay khóa học ở Monday để hiểu thêm về tiếng Hàn và được các giáo viên Monday giải đáp tất cả các thắc mắc nhé!

20. V/A + 았/었/였다: Đã

– Ngữ pháp chia với động tính từ chỉ thì quá khứ – Được dịch là “đã”. Thể kính ngữ là 았/었/였습니다, thể lịch sự là 았/었/였어요 – Được chia làm 3 trường hợp

Trường hợp 1: V/A + 았다 – Động tính từ chứa nguyên âm 아 hoặc 오 thì chia đuôi 았다 + 받다 + 았다 > 받았다 + 좋다 + 았다 > 좋았다 – Trường hợp động tính từ không có phụ âm cuối thì sử dụng hình thức rút gọn + 가다 + 았다 > 가았다 > 갔다 + 오다 + 았다 > 오았다 > 왔다

Trường hợp 2: V/A + 었다 – Động tính từ chứa nguyên âm khác 아/오 chia với 었다 + 먹다 + 었다 > 먹었다 + 쉬다 + 었다 > 쉬었다 -Một số trường hợp rút gọn + 보내다 + 었다 > 보내었다 > 보냈다 + 주다 + 었다 > 주었다 > 줬다 + 마시다 + 었다 > 마시었다 > 마셨다 + 되다 + 었다 > 되었다 > 됐다

Trường hợp 3: V/A + 였다 – Tất cả động tính từ kết thúc bằng 하다 chia với 였다 và biến đổi thành 했다 + 사랑하다 + 였다 > 사랑했다

Ví dụ: + 학교에 갔어요> Tôi đã đi đến trường + 책을 읽었어요> Tôi đã đọc sách

21. V + 으세요/세요: Hãy

– Đuôi câu cầu khiến, yêu cầu người nghe làm việc gì một cách lịch sự – Động từ có patchim + 으세요, động từ không có patchim + 세요 – Được dịch là “Hãy”

Ví dụ: + 열심히 공부하세요 > Hãy học hành chăm chỉ + 책을 많이 읽으세요 > Hãy đọc nhiều sách vào

22. V + 읍/ㅂ시다: Nha

– Đuôi cầu rủ rê một cách lịch sự, mong muốn người đối diện cùng làm việc gì đó – Động từ có patchim + 읍시다, động từ không có patchim + ㅂ시다 – Được dịch là “…thôi”, “…nha”

Ví dụ: + 학교에 같이 갑시다 > Chúng ta cùng đi đến trường nha + 한국 음식을 먹읍시다 > Cùng ăn món Hàn nhé!

23. N + 도: Cũng

– 도 đứng sau danh từ – Ngữ pháp này được dịch là “Cũng” – Khi 도 đứng sau chủ ngữ hoặc tân ngữ, các trợ từ 이/가, 은/는, 을/를 bị lược bỏ. Khi 도 đứng sau các thành phần còn lại như thời gian, nơi chốn,… thì không lược bỏ tiểu từ đó

Ví dụ: + 저도 한국어를 공부해요-> Tôi cũng học tiếng Hàn + 케이크도 먹고 커피도 마셔요 > Tôi cũng ăn bánh và cũng uống cà phê nữa + 월요일에도 태권도를 배워요 > Vào thứ 2 tôi cũng học Taekwondo nữa

24. N + 만: Chỉ

– 만 đứng sau danh từ – Ngữ pháp này được dịch là “Chỉ, mỗi” – Khi 만 đứng sau chủ ngữ hoặc tân ngữ, 만 có thể thay thế các trợ từ 이/가, 은/는, 을/를. Khi 만 đứng sau các thành phần còn lại như thời gian, nơi chốn,… thì không lược bỏ tiểu từ đó.

Ví dụ: + 화 씨만 베트남 사람입니다 > Chỉ có Hoa là người VN + 오늘 빵만 먹어요 > Hôm nay tôi chỉ ăn bánh mì thôi + 저는 학교에서만 한국어를 공부해요 -> Tôi chỉ học tiếng Hàn ở trường

25. V/A + 지만: Nhưng, nhưng mà

– 지만 đứng sau động từ/tính từ diễn tả sự đối lập giữa 2 vế – Ngữ pháp này được dịch là “nhưng”

Ví dụ: + 한국어가 어렵지만 재미있어요-> Tiếng Hàn khó nhưng thú vị + 오늘 수업이 있지만 내일 수업이 없어요 > Hôm nay tôi có lớp học nhưng mày mai tôi không có

26. V/A + 을/ㄹ까요?: Nha?/ Nhé?

– Đuôi câu 을/ㄹ까요? diễn tả việc hỏi ý kiến người đối diện về việc gì đó hoặc rủ rê ai làm việc gì – Động từ có patchim cộng với 을까요?, động từ không có patchim cộng với ㄹ까요? – Ngữ pháp này được dịch là “nha?”, “nhé?”, “không?”

Ví dụ: + 내일 영화를 볼까요? -> Ngày mai đi xem phim nha? + 이 옷은 예쁠까요? -> (Bạn thấy) cái áo này đẹp không?

27. V/A + 네요: Cảm thán

– Đuôi câu 네요 diễn tả sự cảm thán của người nói về sự việc, sự vật nào đó – Nghĩa tiếng Việt: “thế, quá, thật sự,…”

Ví dụ: + 오늘 날씨가 덥네요-> Hôm nay thời tiết nóng ghê + 오~ 눈이 오네요-> Ồ tuyết rơi rồi kìa

👉Xem thêm: So sánh đuôi câu cảm thán 네요 và 군요

28. V/A + (으)시다

– Ngữ pháp kính ngữ, thể hiện sự tôn trọng của người nói khi chủ ngữ là người lớn tuổi hơn, cấp trên,…Không dùng cho ngôi thứ 1 (chủ ngữ là tôi) – Động tính từ có phụ âm cuối chia với 으시다, động tính từ không có phụ âm chia với 시다 – Một số động từ đặc biệt: 먹다/마시다 > 드시다, 자다 > 주무시다, 죽다 > 돌아가시다, 있다(mang nghĩa tồn tại) > 계시다

Ví dụ: + 가다-> 가시다: Đi + 읽다-> 읽으시다: Đọc + 우리 할아버지는 집에 계십니다: Ông tôi ở nhà

29. N 부터 ~ N 까지: Từ ~ đến

– Ngữ pháp diễn tả khoảng cách thời gian, từ mốc thời gian này đến mốc thời gian khác – 부터 là “từ”, 까지 là “đến”

Ví dụ: + 월요일부터 금요일까지 한국어를 공부해요 > Tôi học tiếng Hàn từ thứ 2 đến thứ 6 + 어제부터 오늘까지 시험공부를 열심히 해요 > Từ hôm qua đến hôm nay tôi học thi chăm chỉ

30. N 에서~ N까지: Từ ~ đến

– Ngữ pháp diễn tả khoảng cách địa lý, từ nơi này đến nơi khác – 에서 là “từ”, 까지 là “đến”

Ví dụ: + 집에서 학교까지 버스를 타면 15분 걸려요 > Nếu đi xe bus từ nhà tôi đến trường thì mất 15p + 학교에서 도서관까지 걸어서 가요 > Tôi đi bộ từ trường đến thư viện

31. V/A + 아/어/여서: Rồi, vì…nên

– Ngữ pháp này được dùng trong 2 ngữ cảnh – Động tính từ có nguyên âm ㅏ hoặc ㅗ thì kết hợp với 아서; Động tính từ có các nguyên âm khác không phải ㅏ hoặc ㅗ thì kết hợp với 어서 và động tính từ kết thúc bằng 하다 thì cộng với 여서

  • Diễn tả thứ tự hành động. Chủ ngữ của 2 vế phải đồng nhất, trong ngữ cảnh này chỉ kết hợp với động từ

Ví dụ: + 밥을 먹어서 뉴스를 들어요 > Tôi ăn cơm rồi tôi nghe tin tức

  • Diễn tả nguyên nhân, kết quả. Vế trước là nguyên nhân và vế sau là kết quả

Ví dụ: + 비가 와서 학교에 못 가요> Vì trời mưa nên tôi không đi học được

Chú ý: Trước 아/어/여서 không chia quá khứ, và sau 아/어/여서 không chia cầu khiến, mệnh lệnh.

Đây là điểm ngữ pháp sơ cấp được ứng dụng rất nhiều trong đời sống. Để diễn tả nguyên nhân – kết quả, tiếng Hàn còn có nhiều ngữ pháp tương tự, tuy nhiên tùy vào mỗi tình huống sẽ sử dụng những ngữ pháp khác nhau. Để không bị nhầm lẫn về chủ đề quan trọng này, các bạn đừng ngần ngại liên hệ với Monday nhé! Chúng mình có những khóa học tiếng Hàn từ sơ cấp đến nâng cao giúp bạn nắm vững về tiếng Hàn đó!

👉Xem thêm: Tổng hợp 15 ngữ pháp nguyên nhân kết quả trong tiếng Hàn

32. V/A + 을/ㄹ 거예요

– Kết hợp với động từ diễn tả kế hoạch hành động trong tương lai của người nói, mang nghĩa “sẽ” – Ngữ pháp này còn mang nghĩa phỏng đoán, kết hợp với động tính từ, mang nghĩa “chắc là, có vẻ là, tôi nghĩ là” – Động tính từ có phụ âm cuối chia với 을 거예요, động tính từ không có phụ âm cuối chia với ㄹ 거예요

Ví dụ: + 내년에 결혼할 거예요-> Năm sau tôi sẽ kết hôn + 이번 주말에 졸업장을 받을 거예요 > Cuối tuần này tôi sẽ nhận bằng tốt nghiệp

33. V/A + 겠다

– Ngữ pháp diễn tả hành động trong tương của người nói. Nhấn mạnh vào ý chí, quyết tâm của người nói, mang nghĩa “sẽ” – Ngữ pháp này còn mang nghĩa phỏng đoán, kết hợp với động tính từ, mang nghĩa “chắc là, có vẻ là”

Ví dụ: + 열심히 공부하겠습니다! -> Tôi sẽ học chăm chỉ + 내일 학교에 혼자 가겠다 > Ngày mai tôi sẽ đi đến trường 1 mình

34. V + 지 말다: Đừng

– Đuôi câu thể hiện sự ngăn cản, khuyên bảo không nên làm gì đó của người nói với người đối diện – Được dịch là “Đừng”

Ví dụ: + 지금 12시예요. 텔레비전을 보지 말아요 > Bây giờ là 12h rồi. Đừng xem TV nữa + 이런거를 먹지 마세요 > Bạn đừng ăn thứ này nữa

35. V + 아/어야 되다: Phải

– Ngữ pháp diễn tả nghĩa vụ, bổn phận, việc gì đó phải làm, cần làm – Được dịch là “phải, cần” – Động từ có nguyên âm ㅏ và ㅗ thì + 아야 되다, động từ có các nguyên âm khác không phải ㅏ và ㅗ thì + 어야 되다, động từ kết thúc bằng 하다 > 해야 되다 – 아/어야 되다 = 아/어야 하다

Ví dụ: + 한국어를 열심히 공부해야 돼요 > Tôi phải học tiếng Hàn chăm chỉ + 너는 운동을 많이 해야 돼여 > Bạn phải tập thể dục nhiều vào

36. V/A + 지요? Nhỉ? Chứ?

– Được sử dụng trong tình huống người nói muốn xác nhận thông tin nào đó từ người nghe. Người nói đã biết trước về thông tin này – Được dịch là “Nhỉ?” , “Đúng không?”, “Chứ?”

Ví dụ: + 여기가 좋지요? > Ở đây tốt thật nhỉ? + 불고기가 맛있지요? > Thịt bò xào ngon đúng không?

37. V + 고 있다: Đang

– Ngữ pháp diễn tả hành động đang diễn ra ở hiện tại, là thì hiện tại tiếp diễn – Được dịch là “Đang”

Ví dụ: + 숙제를 하고 있어요-> Tôi đang làm bài tập + 란 씨는 음악을 듣고 있어요 > Lan đang nghe nhạc

👉Xem thêm: So sánh ngữ pháp 고 있다 và 아/어/여 있다

38. V + 고 싶다: Muốn

– Ngữ pháp thể hiện sự mong muốn của người nói – Được dịch là “Muốn” – Dùng với chủ ngữ ngôi thứ 1 hoặc hỏi ngôi số 2. Nếu chủ ngữ là ngôi số 3 thì ngữ pháp bị biến đổi thành > V고 싶어하다

Ví dụ: + 그 옷을 사고 싶어요-> Tôi muốn mua cái áo đó + 이 영화를 보고 싶어요 > Tôi muốn xem bộ phim này + 민수 씨는 포도를 먹고 싶어해요 > Minsu muốn ăn nho

39. 못 + V: Không được

– Ngữ pháp diễn tả khả năng không thể xảy ra của việc gì đó. Thường là do yếu tố khách quan bên ngoài tác động, không phải do ý muốn của chủ ngữ – Được dịch là “Không được, không thể” – 못 đứng trước động từ. Tuy nhiên, với động từ kết thúc bằng 하다, 못 đứng trước 하다

Ví dụ: + 비가 와서 학교에 못 가요-> Trời mưa nên tôi không đi học được + 밖에 너무 시끄러워서 집중 못 해요 > Vì bên ngoài ồn ào quá nên tôi không tập trung được

40. V + 지 못하다: Không được

– Ngữ pháp này hoàn toàn tương tự 못 + V – Ngữ pháp này thường dùng trong văn viết, còn 못 + V thường dùng trong văn nói

Ví dụ: + 비가 와서 학교에 가지 못해요-> Trời mưa nên tôi không đi học được + 오늘 손이 아파서 피아노를 치지 못해요 > Hôm nay tôi bị đau tay nên tôi không chơi Piano được

Bạn có biết ngữ pháp phủ định 안 và 못 có điểm khác biệt gì không? Hãy liên hệ ngay với Monday để được giải đáp thắc mắc và đừng quên đăng ký ngay các khóa học ở Monday để nắm vững các kỹ năng nghe nói đọc viết tiếng Hàn nha!

41. V/A + 으면/면: Nếu … thì

– Ngữ pháp giả định về sự việc. Vế trước là điều kiện và vế sau là kết quả nếu điều kiện ở vế trước diễn ra. – Động tính từ có patchim + 으면, động tính từ không có patchim + 면 – Được dịch là nếu…thì…

Ví dụ: + 돈이 많으면 집을 살 거예요 > Nếu có nhiều tiền tôi sẽ mua nhà + 이번 학기에 저는 일등을 하면 장학금을 받을 수 있어요 > Nếu học kỳ này tôi đạt hạng 1 thì sẽ có thể nhận học bổng

42. V + (으)려고 하다: Định

– Ngữ pháp diễn tả dự định, ý định, kế hoạch làm gì đó – Được dịch là “định”

Ví dụ: + 내일 병원에 가려고 해요 > Ngày mai tôi định đi bệnh viện + 졸업한 후에 취직하려고 해요 > Sau khi tốt nghiệp tôi định đi xin việc

43. V + 아/어/여 주다: Làm việc gì đó CHO ai đó

– Thể hiện sự nhờ cậy. Tùy vào đuôi câu sử dụng mà mang nghĩa ai đó làm gì cho mình hay mình làm giúp ai đó. – Động từ có nguyên âm ㅏhoặc ㅗ thì thêm 아 주다, Động từ có các nguyên âm khác không phải ㅏhoặc ㅗ thì thêm 어 주다, Động từ kết thúc bằng 하다 thì thêm với 여 주다 > 해 주다 – Được dịch là “…cho”

Ví dụ: + 수업이 끝나고 전화해 줘요-> Kết thúc giờ học thì gọi cho tôi nha (người nghe gọi cho người nói) + 돈을 빌려 주세요 > Hãy cho tôi mượn tiền nhé (người nghe cho người nói mượn tiền) + 가방 좀 들어 줄까요? > Tôi cầm túi cho bạn nha? (người nói làm cho người nghe)

44. N + (으)로: Bằng, đến

– Được dịch là “bằng”, “bởi” để diễn tả phương thức, phương cách làm việc gì đó – Được dịch là “đến” khi đứng sau danh từ nơi chốn để diễn tả hướng di chuyển đến nơi nào đó – Danh từ có phụ âm cuối chia với 으로, danh từ không có phụ âm cuối chia với 로

Ví dụ: + 인터넷으로 검색해요 > Tìm kiếm bằng Internet + 민수 씨는 밥을 젓가락으로 먹어요 > Minsu ăn cơm bằng đũa + 이 버스가 서울 대학교로 가지요? Xe bus này đi đến trường ĐH Seoul đúng không?

👉Xem thêm: Tìm hiều tất cả các cách sử dụng của (으)로

45. N + 에게/한테/께: Đến…

– 에게/한테/께 đứng sau danh từ chỉ người, diễn tả đối tượng mà hành động hướng đến – Dịch là “đến”, “cho” – 에게 thường dùng trong văn viết, 한테 thường dùng trong văn nói, 께 dùng cho người có vai vế lớn (ông, bà, cha, mẹ, thầy cô…)

Ví dụ: + 저는 친구에게 문자를 보내요-> Tôi gửi tin nhắn cho bạn + 언니가 부모님께 전화해요-> Chị tôi gọi điện thoại cho ba mẹ

Bài tập luyện ngữ pháp tiếng hàn sơ cấp 1 năm 2024
Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp là nền móng để học lên các điểm ngữ pháp trung – cao cấp

46. V + 아/어/여 보다: Đã từng/Hãy thử

  • Mang nghĩa “Đã từng”

– Diễn tả trải nghiệm, kinh nghiệm của người nói về 1 việc gì đó, hoặc hỏi người khác về kinh nghiệm của họ. – Được dịch là “Đã từng”, “Từng” – Thường được chia đuôi câu ở thì quá khứ Ví dụ: + 저는 한국에 가 봤어요 -> Tôi đã từng đi HQ + 한국 음식을 먹어 봤어요? -> Bạn đã từng ăn món Hàn chưa? + 이 수영장에서 수영해 봤어요 -> Tôi đã từng bơi ở hồ này rồi

  • Mang nghĩa “Hãy thử”

– Đuôi câu mệnh lệnh – Diễn tả sự khuyên nhủ của người nói đối với người nghe – Được dịch là “Hãy thử”, “Thử…đi” Ví dụ: + 머리가 너무 아프면 병원에 가 보세요: Nếu đau đầu quá bạn thử đi bệnh viện đi + 이 옷을 한번 입어 보세요: Bạn hãy thử mặc chiếc áo này 1 lần xem.

47. V + 는 + N : Định ngữ -> Động từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ

– Ngữ pháp định ngữ của động từ ở thì hiện tại – Động từ đứng trước danh từ và bổ sung ý nghĩa cho danh từ tạo thành cụm danh từ

Ví dụ: + 가는 여자가 제 친구예요 > Cô gái đang đi đó là bạn tôi + 책을 읽는 사람이 진짜 잘 생겼어요 > Người mà đang đọc sách đó rất đẹp trai

48. A + 은/ㄴ + N : Định ngữ -> Tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ

– Ngữ pháp định ngữ – Tính từ đứng trước danh từ và bổ sung ý nghĩa cho danh từ tạo thành cụm danh từ – Tính từ có phụ âm cuối + 은 , tính từ không có phụ âm cuối + ㄴ

Ví dụ: + 예쁜 여자가 많아요 > Có nhiều cô gái xinh đẹp + 저 사람은 이상한 남자예요 > Người đó là 1 chàng trai kì lạ + 저는 작은 빵을 먹었어요 > Tôi đã ăn ổ bánh mì nhỏ

Chú ý: Định ngữ là điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Hàn. Nắm vững định ngữ có thể được coi là chìa khóa để học tiếng Hàn dễ dàng hơn. Hãy liên hệ ngay với Monday và đăng ký khóa học để có được “chìa khóa định ngữ” và các điểm ngữ pháp quan trọng khác nhé!