Bài tập thì quá khứ tiếng pháp có đáp án năm 2024
Xin chào mọi người, để luyện tập với động từ Être, mình sẽ đưa ra cho bạn vào bài tập “điền vào chỗ trống” dưới đây. Như mình đã nói ở bài viết Cách chia động từ être trong tiếng Pháp thì trước khi làm bài tập, các bạn nên học thuộc nằm lòng các dạng của động từ ÊTRE rồi làm bài tập này mà không cần nhìn lại lý thuyết. Chỉ kiểm tra lại khi mà đã hoàn thành nha. Còn nếu không chắc về đáp án thì các bạn có thể hỏi thầy Luqei. Show
1. Động Từ ÊTRE Ở Thì Hiện Tại (Présent)Elle ____ francaise. (Cô ấy là người Pháp.) Le lait ____ délicieux. (Sữa ngon.) Il ____ adorable. (Anh ấy thật đáng yêu.) Ils____ déterminés. (Họ quyết tâm.) Nous _____ tous des employés. (Chúng tôi đều là nhân viên.) C’ ______ mon amie. (Đây là bạn của tôi.) Vous ____ merveilleux. (Các bạn thật tuyệt.) Je _____ Vietnamienne. (Tôi là người Việt Nam.) On _____ à l'école. (Chúng tôi đang ở trường.) Ils _____ à la maison. (Họ đang ở nhà.) Tu _____ où ? (Bạn đang ở đâu?) 2. Động Từ ÊTRE Ở Thì Quá Khứ (passé composé)On _____ à l'école. (Chúng tôi đã ở trường.) Ils _____ à la maison. (Họ đã ở nhà.) Tu _____ où ? (Bạn đã ở đâu?) Elle _____ malade. (Cô ấy đã bị sốt.) Vous _______ en France. (Các bạn đã ở Pháp.) Le repas ______ délicieux. (Bữa ăn đã rất ngon.) Nous _____ tristes. (Chúng tôi đã buồn.) Vous ______ chez moi. (Các bạn đã ở chỗ tôi.) Mon frère _____ inquiet. (Anh trai tôi đã lo lắng.) 3. Động Từ ÊTRE Ở Thì Quá Khứ Không Hoàn Hảo (Imparfait)On _____ à l'école. (Chúng tôi đã ở trường.) Ils _____ à la maison. (Họ đã ở nhà.) Tu _____ où ? (Bạn đã ở đâu?) Elle _____ malade. (Cô ấy đã bị sốt.) Vous _______ en France. (Các bạn đã ở Pháp.) Le repas ______ délicieux. (Bữa ăn đã rất ngon.) Nous _____ tristes. (Chúng tôi đã buồn.) Vous ______ chez moi. (Các bạn đã ở chỗ tôi.) Mon frère _____ inquiet. (Anh trai tôi đã lo lắng.) 4. Động Từ ÊTRE Ở Thì Tương Lai (Futur)Je ____ à la maison. (Tôi sẽ ở nhà.) Il _____ à Hanoi. (Anh ấy sẽ ở Hà Nội.) Nous _____ à Đa Nang. (Chúng tôi sẽ ở Đà Nẵng.) On ______ à l'entreprise. (Chúng tôi sẽ ở công ty.) Ils ______ chez moi. (Bọn họ sẽ ở chỗ của tôi.) Vous _____ surpris. (Các bạn sẽ bất ngờ.) Tu _____ fatigué. (Bạn sẽ mệt.) Maman _____ heureuse. (Mẹ sẽ vui.) Ce ____ mouillé. (Nó sẽ ướt.) Trên đây là những câu đơn giản các bạn có thể hoàn thành để luyện thêm cách sử dụng động từ ÊTRE. Để kiểm tra lại kết quả, các bạn có thể hỏi thầy Luqei bằng cách nhắn tin trực tiếp với thầy ấy. Hiện tại mình cũng đang học với thầy Luqei như một giáo viên riêng, được thầy giải thích những thiếu sót rất nhiệt tình. Mình sẽ tiếp tục viết blog, bài mới sẽ ra sớm thôi. Mình rất mong nhận được phản hồi cũng như góp ý từ các bạn để cải thiện hơn cho bài viết tiếp theo https://www.facebook.com/thientrang610/ Cảm ơn các bạn và hẹn gặp lại. Phân biệt passé composé và imparfait là một trong những vấn đề đối với bạn học tiếng Pháp trình độ A2. Bởi vì cả hai thì này đều là thì chỉ quá khứ trong tiếng Pháp. Vậy làm thế nào để phân biệt passé composé và imparfait một cách dễ dàng? Hãy cùng Bonjour tìm hiểu thêm ở bài dưới đây nhé. Phân biệt Passé composé và Imparfait – Về hình thức của động từ:Thì Imparfait:Imparfait khi mọi người dịch qua tiếng Việt sẽ gọi là thì quá khứ chưa hoàn thành. Cách chia của động từ này sẽ như sau: Chủ ngữ + Động từ chia ngôi Nous (ngôi thứ nhất-số nhiều, ở thì hiện tại, bỏ -ons) -đuôi Imparfait (ais, ais, ait, ions, iez, aient) Ví dụ:
Lưu ý: Ở động từ manger khi chia ngôi Nous ở thì hiện tại, người ta thêm “e” vào để dễ phát âm. Vì vậy khi chia ở Imparfait ngôi “je, tu, il, ils” vẫn giữ “mange-” để dễ phát âm. Còn ở ngôi nous – vous, do đã có âm “i” rồi nên không cần thêm “e” nữa. Phân biệt Passé composé và Imparfait – hình thức của Passé composéPassé composé hay còn được gọi là thì quá khứ kép trong tiếng Pháp. Đây là một trong những thì được sử dụng khá nhiều trong văn viết. Để tìm hiểu rõ hơn về cách sử dụng của thì này, bạn có thể xem tại đây. Chủ ngữ (sujet) + Être/avoir (ở thì présent) + Động từ ở dạng quá khứ phân từ (participe passé)
Ví dụ: Aller chanter se laver je suis allé(e) ai chanté me suis lavé(e) tu es allé(e) as chanté me suis lavé(e) il/elle est allé(e) a chanté s’est lavé(e) nous sommes allé(e)s avons chanté nous sommes lavé(e)s vous êtes allé(e)s avez chanté nous sommes lavé(e)s ils/elles sont allé(e)s ont chanté se sont lavé(e)s Phân biệt passé composé và imparfait – Cách dùngPhân biệt passé composé và imparfait qua hành động theo thời gian
Ví dụ: (1) Quand je parlais avec ma mère, (2) il est rentré. Ở câu (1) hành động “nói chuyện” đang diễn ra thì hành động “trở về” của câu (2) chen vào, vì vậy (1) dùng thì imparfait, (2) dùng thì passé composé.
Ví dụ: (1) J’écrivais beaucoup de lettres. (2) J’ai écrit beaucoup de lettres du Père Noël en décembre. Ở câu (1) không rõ thời gian viết thư là khi nào. Ở câu (2) xác định rõ thời gian viết thư vào tháng 12 nên dùng thì passé composé. Cách phân biệt khácCả hai điều diễn đạt thói quen trong quá khứ.
Ví dụ: (1)Je jouais au tennis, dans ma jeunesse. (2) L’été dernier, j’ai joué au tennis avec mes copains. Ở câu (1), chơi tennis là thói quen thuở nhỏ, hiện nay không chơi nữa nên ta dùng imparfait. Chơi tennis trong câu (2) chỉ là một thói quen nhỏ kéo dài trong thời gian mùa hè, có giới hạn thời gian và không lặp đi lặp lại, nên ta dùng thì passé composé.
Ví dụ: Ce jour, (1) il pleuvait, (2)il n’est pas venu au rendez-vous.
Bài tập phân biệt passé composé và imparfaitC’ ____(être) vendredi matin, le 20 juin. Il _____ (faire) encore nuit. On ___ (voir) quelques lumières. Mon fils _____ (se lever) à sept heures et comme toujours, il ____ (être) de mauvais humeur. Il ____ (prendre) son petit déjeuner sans dire un mot. Comme toujours, il ___ (avoir) son lecteur mp3 sur la tête et it ____ (porter) des lunettes noirs. Il _____(ressembler) à un Martien. Ensuite, il _____ (aller) dans la salle de bain. Il _____ (se brosser) les dents et il _____ (se coiffer). À huit heures, il _____ (quitter) la maison pour prendre le bus. Il ____ (faire) froid et il _____ (pleuvoir) légèrement, mais, comme tous les jours, mon fils n’ _____ (avoir) qu’un vieux pull sur le dos. Il _____ (porter) aussi des jeans troués et des baskets vert fluorescents. Je _____ (fermer) la porte derrière lui et je _____ (se demander), si J’ _____ (être) comme ça, à son âge. Để biết đáp án, vui lòng liên hệ tại đây. Các khóa học hiện có tại Pháp ngữ Bonjour:Hiện tại, Pháp ngữ Bonjour có đầy đủ các khóa học phù hợp cho từng nhu cầu của mỗi bạn:
Các lớp này đều có các khung giờ phù hợp cũng cho từng nhu cầu. Nếu bạn đang muốn học tiếng Pháp, đừng ngại liên hệ ngay với Bonjour! Thông tin liên hệ:Đăng ký ngay để được TƯ VẤN MIỄN PHÍ 100% với Pháp ngữ Bonjour qua:
Hãy liên hệ ngay với Pháp ngữ Bonjour để được tư vấn miễn phí. Cũng như hoàn tất làm hồ sơ Du học Pháp của bản thân! |