Bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 82 Tập 2

Hướng dẫn làm bài 1, 2, 3 trang 82 SGK Tiếng Việt 2 Kết nối tri thức tập 2. Viết – Bài 18 Thư viện biết đi

Câu 1: Nghe – viết: Thư viện biết đi [từ Phần Lan đến người đọc]

Thư viện biết đi

Ở Phần Lan, có hàng trăm “thư viện di động” trên những chiếc xe buýt cũ, chạy khắp các thành phố lớn. Ở Châu Phi, một người thủ thư đã đặt thư viện trên lưng một con lạc đà. Nhờ thế, những cuốn sách có thể băng qua sa mạc để đến với người đọc.

Chú ý: Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. Tập viết ra nháp những chữ dễ viết sai chính tả: di động, lạc đà, sa mạc,…

Câu 2: Tìm 2 từ ngữ

a. Chứa tiếng bắt đầu bằng d [M: dìu dắt]

b. Chứa tiếng bắt đầu bằng gi [M: giảng giải]

Trả lời: 

a. dìu dắt, dắt díu, du dương, dạy bảo, du lịch, dặn dò, …

b. giảng giải, giảng dạy, giúp đỡ, giặt giũ, giữ gìn, …

Câu 3. Chọn a hoặc b:

a. Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông:

Quảng cáo

Phòng học là ∎iếc áo Bọc ∎úng mình ở ∎ong Cửa sổ là ∎iếc túi

∎e ∎ắn ngọn gió đông.

[Theo Nguyễn Lãm Thắng]

b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm.

– Sách giúp chúng em  rộng hiêu biết.

– Cô phụ trách thư viện hướng dân các bạn đê sách vào đúng chô trên giá.

a. Điền như sau:

Phòng học là chiếc áo
Bọc chúng mình ở trong
Cửa sổ là chiếc túi
Chchắn ngọn gió đông.

[Theo Nguyễn Lãm Thắng]

b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm.

– Sách giúp chúng em mở rộng hiểu biết.

– Cô phụ trách thư viện hướng dẫn các bạn để sách vào đúng chỗ trên giá.

Lời giải bài tập Viết trang 82 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết sẽ giúp học sinh học tốt Tiếng Việt lớp 2.

Viết trang 82

Tiếng Việt lớp 2 trang 82 Câu 1: Nghe - viết: Thư viện biết đi [từ Phần Lan đến người đọc]

Trả lời:

Thư viện biết đi

Ở Phần Lan, có hàng trăm “thư viện di động” trên những chiếc xe buýt cũ, chạy khắp các thành phố lớn. Ở Châu Phi, một người thủ thư đã đặt thư viện trên lưng một con lạc đà. Nhờ thế, những cuốn sách có thể băng qua sa mạc để đến với người đọc.

Chú ý: Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. Tập viết ra nháp những chữ dễ viết sai chính tả: di động, lạc đà, sa mạc,…

Tiếng Việt lớp 2 trang 82 Câu 2: Tìm 2 từ ngữ

a. Chứa tiếng bắt đầu bằng d [M: dìu dắt]

b. Chứa tiếng bắt đầu bằng gi [M: giảng giải]

Trả lời:

a. dìu dắt, dắt díu, du dương, dạy bảo, du lịch, dặn dò, …

b. giảng giải, giảng dạy, giúp đỡ, giặt giũ, giữ gìn, … 

Tiếng Việt lớp 2 trang 82 Câu 3: Chọn a hoặc b:

a. Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông:

b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm.

- Sách giúp chúng em rộng hiêu biết.

- Cô phụ trách ở thư viện hướng dân các bạn đê sách vào đúng chô trên giá.

Trả lời:

a.

Phòng học là chiếc áo

Bọc chúng mình ở trong

Cửa sổ là chiếc túi

Che chắn ngọn gió đông.

b.

- Sách giúp chúng em mở rộng hiểu biết.

- Cô phụ trách ở thư viện hướng dẫn các bạn để sách vào đúng chỗ trên giá.

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Luyện tập trang 82 - 83

Đọc mở rộng trang 83

Đọc: Cảm ơn anh hà mã trang 84 - 85

Viết trang 86

Nói và nghe: Kể chuyện Cảm ơn anh hà mã trang 86

Câu 1, 2, 3 trang 82. Vở bài tập [VBT] Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo. Viết 2 – 3 câu tả cảnh thiên nhiên có sử dụng từ ngữ ở bài tập 1 hoặc bài tập 2. Trong câu có từ ngữ trả lời câu hỏi Ở đâu? hoặc Khi nào?

Câu 1 trang 82 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Nối từ ngữ phù hợp với mỗi bức ảnh.  

Phương pháp:

Em quan sát các bức ảnh và nối với từ chỉ đặc điểm thích hợp.  

Trả lời:

Câu 2 trang 82 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Tìm thêm từ ngữ tả đặc điểm của sự vật trong các bức ảnh ở bài tập 1.  

Trả lời:

- Ảnh 1: bao la, bát ngát, bạt ngàn.

- Ảnh 2: hùng vĩ, trùng điệp, trập trùng.

- Ảnh 3: sặc sỡ, rực rỡ.

- Ảnh 4: yên ả, yên bình. 

Câu 3 trang 82 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Viết 2 – 3 câu tả cảnh thiên nhiên có sử dụng từ ngữ ở bài tập 1 hoặc bài tập 2. Trong câu có từ ngữ trả lời câu hỏi Ở đâu? hoặc Khi nào? 

Phương pháp:

Em lựa chọn các từ ngữ ở bài tập 1 hoặc 2 để đặt câu. 

Trả lời:

Sau cơn mưa, bầu trời ửng hồng, cầu vồng cong cong xuất hiện. Mấy đứa chúng em tụm năm, tụm ba lại để cùng nhau ngắm những màu sắc rực rỡ của cầu vồng. 

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem thêm tại đây: Bài ca trái đất [Tuần 32 - 33 - 34]

Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Luyện tập trang 82 - 83 Tập 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà môn Tiếng Việt lớp 2.

* Luyện từ và câu:

Câu 1 trang 82 sgk Tiếng Việt lớp 2: Chọn dấu chấm, dấu chấm than cho mỗi câu dưới đây:

Trả lời:

a. Đèn sáng quá!

b. Ôi, thư viện rộng thật!

c. Các bạn nhỏ rủ nhau đến thư viện.

Câu 2 trang 82 sgk Tiếng Việt lớp 2: Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau?

a. Sách báo tạp chí đều được xếp gọn gàng trên giá.

b. Bạn Mai bạn Lan đều thích đọc sách khoa học.

c. Học sinh lớp 1 lớp 2 đến thư viện đọc sách vào chiều thứ Năm hàng tuần.

Trả lời:

a. Sách, báo, tạp chí đều được xếp gọn gàng trên giá.

b. Bạn Mai, bạn Lan đều thích đọc sách khoa học.

c. Học sinh lớp 1, lớp 2 đến thư viện đọc sách vào chiều thứ Năm hàng tuần.

Câu 3 trang 82 sgk Tiếng Việt lớp 2: Đặt một câu có sử dụng dấu phẩy.

Trả lời:

Em thích đọc truyện cổ tích Tấm Cám, Sọ Dừa, Cây khế, …

* Luyện viết đoạn:

Câu 1 trang 83 sgk Tiếng Việt lớp 2: Nói về một đồ dùng học tập của em.

Trả lời:

Một đồ dùng học tập của em là: chiếc hộp bút.

Câu 2 trang 83 sgk Tiếng Việt lớp 2: Viết 4-5 câu về một đồ dùng học tập đã nói ở trên.

Trả lời:

Đây là chiếc hộp bút mà em rất thích. Nó được làm bằng vải, màu cam, có hình thêu rất xinh xắn. Hộp bút là ngôi nhà của các đồ dùng học tập như thước kẻ, bút chì, bút mực, tẩy, giúp các đồ vật được sắp xếp ngăn nắp. Em thường giữ gìn hộp bút rất cẩn thận và thường xuyên giặt để hộp bút luôn sạch sẽ.

Video liên quan

Chủ Đề