Bằng b vi tính tiếng nhật là gì năm 2024
Năm 2003, ông Lê Anh Đức (Quảng Ngãi) được Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn Thành phố Hồ Chí Minh cấp Giấy chứng nhận hoàn tất Chương trình Nhật ngữ trình độ Cao cấp, với thời gian đã học là 1.500 tiết. Show
Ông Đức hỏi, Giấy chứng nhận hoàn tất Chương trình Nhật ngữ của ông có bảo đảm trình độ theo quy định khung ngoại ngữ của Bộ Giáo dục và Đào tạo không? Ông có được công nhận trình độ tương đương trình độ A hay không? Về vấn đề này, Bộ Giáo dục và Đào tạo trả lời như sau: Theo thông tin ông Lê Anh Đức cung cấp, ông đã học 1.500 tiết tiếng Nhật và được Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn Thành phố Hồ Chí Minh cấp Giấy chứng nhận hoàn tất Chương trình Nhật ngữ trình độ Cao cấp. Theo các cấp năng lực tiếng Nhật hiện nay, năng lực tiếng Nhật của ông tương đương cấp độ N3 JLPT (thời lượng bắt buộc để dự thi N3 là: 950~1.700 giờ). Để được công nhận trình độ năng lực tiếng Nhật theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (Khung NLNNVN), ông có thể đăng ký tham dự kỳ thi năng lực tiếng Nhật do Hiệp hội hỗ trợ quốc tế Nhật Bản và Quỹ giao lưu quốc tế Nhật Bản tổ chức thường kỳ tại Việt Nam. Căn cứ chứng chỉ/chứng nhận do tổ chức này cấp và mức độ tương đương của các cấp độ năng lực tiếng Nhật với các bậc từ A1 đến C2 của Khung tham chiếu chung Châu Âu về năng lực ngôn ngữ (CEFR), việc quy đổi chứng chỉ tiếng Nhật sang các bậc trình độ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam sẽ thực hiện theo ý kiến của Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi Bộ Nội vụ (Công văn số 6089/BGDĐT-GDTX ngày 27/10/2014 về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ). Cụ thể như sau: - Trình độ A1 Khung CEFR tương đương bậc 1 của Khung NLNNVN. - Trình độ A2 Khung CEFR tương đương bậc 2 của Khung NLNNVN. - Trình độ B1 Khung CEFR tương đương bậc 3 của Khung NLNNVN. - Trình độ B2 Khung CEFR tương đương bậc 4 của Khung NLNNVN. - Trình độ C1 Khung CEFR tương đương bậc 5 của Khung NLNNVN. - Trình độ C2 Khung CEFR tương đương bậc 6 của Khung NLNNVN. Theo Phụ lục III Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ tương đương cấp độ B1, B2 Khung CEFR ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT ngày 15/2/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đào tạo trình độ tiến sỹ: Những ai quan tâm và muốn du học, xuất khẩu lao động đến Nhật Bản hoặc ứng tuyển các vị trí yêu cầu tiếng Nhật thường đầu tư vào việc học và sở hữu các chứng chỉ tiếng Nhật. Vậy có những loại chứng chỉ tiếng Nhật nào phổ biến hiện nay? Chứng chỉ có thời hạn bao lâu? Chứng chỉ tiếng Nhật nào cao nhất? Trong bài viết này, hãy cùng Nghề Nghiệp Việc Làm 24h khám phá các loại chứng chỉ phổ biến, thời hạn, cách quy đổi và nơi tổ chức thi nhé! Chứng chỉ tiếng Nhật là gì?Chứng chỉ tiếng Nhật hay chứng chỉ Nhật ngữ là giấy chứng nhận vượt qua kỳ thi năng lực tiếng Nhật. Hiện nay, có 4 kỳ thi lấy chứng chỉ có giá trị quốc tế mà các bạn có thể đăng ký dự thi ở Việt Nam bao gồm:
Chứng chỉ tiếng Nhật nào cao nhất, quy đổi chứng chỉ như thế nào?1. Chứng chỉ tiếng Nhật JLPTChứng chỉ tiếng Nhật JLPT (Japanese Language Proficiency Test) là chứng chỉ được dùng để đánh giá năng lực tiếng Nhật tại hơn 65 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. JLPT là kỳ thi uy tín và lâu đời nhất, được duy trì tổ chức bởi Japan Foundation, thuộc Bộ Ngoại giao Nhật Bản từ năm 1984. Chứng chỉ JLPT được phân thành 5 cấp bậc từ dễ đến khó, tương đương từ cấp độ N5 đến N1, cụ thể như sau: Cấp độ N5Đây là trình độ sơ cấp 1. Thời gian học 150 giờ với 800 từ vựng, 100 từ Kanji và hiểu được ngữ pháp cơ bản. Người học có thể nghe và đọc hiểu thông tin trong các cụm từ, câu, đoạn văn dùng trong sinh hoạt hàng ngày được viết bằng chữ cái Hiragana, Katakana. Để lấy được chứng chỉ tiếng Nhật JLPT cấp độ N5, kết quả đạt tối thiểu 80/180 điểm. Trong đó
Cấp độ N4Đây là trình độ sơ cấp 2. Thời gian học 300 giờ với 1500 từ vựng và 300 từ Kanji. Người học sẽ học hết 50 bài trong giáo trình Mina no Nihongo, nắm được các mẫu câu cơ bản và có thể giao tiếp cơ bản với người Nhật trong các tình huống hàng ngày. Để lấy được chứng chỉ tiếng Nhật JLPT cấp độ N4, kết quả đạt tối thiểu 90/180 điểm. Trong đó
Cấp độ N3Đây là trình độ trung cấp 1. Thời gian học 450 giờ với 3750 từ vựng và 650 từ Kanji. Người học có thể đọc hiểu các tác phẩm văn chương, báo chí và giao tiếp tự nhiên với người Nhật trong cuộc sống và công việc hàng ngày. Để lấy được chứng chỉ tiếng Nhật JLPT cấp độ N3, kết quả đạt tối thiểu 95/180 điểm. Trong đó:
Cấp độ N2Cấp độ N2 tương đương với trình độ của học sinh THPT Nhật. Thời gian học 600 giờ với 6000 từ vựng và 1000 từ Kanji. Người học có thể hiểu tiếng Nhật trong các chủ đề đa dạng, sử dụng trong văn viết và các bài phát biểu trang trọng,… Để lấy được chứng chỉ tiếng Nhật JLPT cấp độ N2, kết quả đạt tối thiểu 90/180 điểm. Trong đó:
Cấp độ N1Cấp độ N1 là trình độ cao nhất trong tiếng Nhật. Thời gian học 900 giờ với 10000 từ vựng và 2000 từ Kanji. Ở trình độ này, người học có thể đọc và bình luận báo, tạp chí,… và giao tiếp thông thạo tiếng Nhật với các chủ đề đa dạng. Đạt được trình độ này thì cơ hội du học hoặc làm việc tại Nhật Bản đều vô cùng rộng mở. Để lấy được chứng chỉ JLPT cấp độ N1, kết quả đạt tối thiểu 100/180 điểm. Trong đó:
2. Chứng chỉ tiếng Nhật TOP JChứng chỉ TOP J là chứng chỉ được dùng để đánh giá trình độ và năng lực tiếng Nhật bao gồm tiếng Nhật chuyên nghiệp (Professional Japanese) và tiếng Nhật thực hành (Practical Japanese). TOP J là một trong những chứng chỉ được sử dụng phổ biến hiện nay trên khắp thế giới, được thành lập bởi một nhóm giáo sư và chuyên gia hoạt động trong mảng giáo dục tiếng Nhật. Chứng chỉ này được đánh giá khá cao về tính ứng dụng vào thực tế và phù hợp với mọi lứa tuổi. Kỳ thi TOP J không có khái niệm đỗ hay trượt do năng lực thí sinh sẽ được đánh giá dựa theo thang điểm A, B, C. Kỳ thi chứng chỉ TOP J tập trung nhiều vào phần nghe – hiểu và những câu hỏi trong bài thi cũng có độ khó cao hơn với 3 cấp độ như sau: Trình độ sơ cấpTrình độ sơ cấp TOP J tương đương trình độ N4 – N5 JLPT. Sơ cấp A
Sơ cấp B
Sơ cấp C
Trình độ trung cấpTrình độ trung cấp TOP J tương đương trình độ N2 – N3 JLPT. Trung cấp A
Trung cấp B
Trung cấp C
Trình độ nâng caoTrình độ nâng cao TOP J tương đương hoặc hơn trình độ N1 JLPT. Nâng cao A
Nâng cao B
Nâng cao C
Lưu ý: Cách tính điểm và đánh giá các cấp độ của chứng chỉ tiếng Nhật TOP J đều giống nhau dựa vào tổng số điểm mà thí sinh đạt được. Trong đó:
Các câu hỏi của bài thi chứng chỉ TOP J có từ vựng, ngữ pháp, khả năng nghe – viết – đọc tương đối đa dạng. Đối với cấp độ Trung – Cao cấp, các câu hỏi sẽ có độ khó cao hơn và thường ứng dụng tiếng Nhật trong các hội thoại, giao tiếp. 3. Chứng chỉ tiếng Nhật NAT-TESTNAT-TEST là kỳ thi lấy chứng chỉ được tổ chức bởi Ủy ban Quản lý Japanese NAT-TEST tại hơn 13 quốc gia trên thế giới, bao gồm Việt Nam. Kỳ thi NAT-TEST được xây dựng gồm 3 phần thi chính, bao gồm nghe hiểu, đọc hiểu và từ vựng. Chứng chỉ NAT-TEST được chia thành 5 cấp độ từ thấp đến cao, tương ứng từ 5Q đến 1Q. 5 cấp độ NAT-TEST khá giống JLPT nhưng xét về độ uy tín thì JLPT vẫn cao hơn, trong đó:
4. Chứng chỉ tiếng Nhật BJTKỳ thi năng lực Nhật ngữ Thương mại tiêu chuẩn – Business Japanese Proficiency Test (BJT) là chứng chỉ thương mại, được sử dụng để đánh giá năng lực tiếng Nhật qua 2 kỹ năng nghe hiểu và đọc hiểu về kinh tế, thương mại. Chứng chỉ này phù hợp cho người đi làm và những ai muốn tìm việc làm liên quan đến lĩnh vực thương mại. Bài thi BJT sẽ được tính dựa theo thang điểm từ 0 – 800, được chia thành 6 cấp độ từ J5 cho đến J1+. Chứng chỉ BJT không đánh giá đậu hay trượt, việc cấp chứng chỉ tương ứng với số điểm đạt được trong kì thi, trong đó:
Thi chứng chỉ tiếng Nhật ở đâu?1. Chứng chỉ tiếng Nhật JLPTĐể lấy được chứng chỉ JLPT, các bạn phải tham gia kỳ thi kiểm tra và đánh giá năng lực sử dụng tiếng Nhật do Hiệp hội hỗ trợ quốc tế Nhật Bản cùng với Quỹ giao lưu quốc tế Nhật Bản tổ chức. Kỳ thi chứng chỉ JLPT được tổ chức 2 kỳ trong năm, vào chủ nhật đầu tiên của tháng 7 và chủ nhật đầu tiên của tháng 12. Thí sinh đăng ký trước ngày thi 3 tháng. Trong đó, lệ phí thi chứng chỉ N4, N5 là 450.000đ và 500.000đ đối với các chứng chỉ N1, N2, N3. Địa điểm tổ chức thi chứng chỉ JLPT: Các bạn tham gia dự thi chứng chỉ JLPT có thể tham khảo các địa điểm sau Cơ sở Hà Nội
Cơ sở Hồ Chí Minh
Các cơ sở khác
2. Chứng chỉ TOP JKỳ thi lấy chứng chỉ TOP J được tổ chức 5 đợt vào tháng 1, 3, 5, 7 và 9 mỗi năm. Thí sinh đăng ký trước ngày thi 1 tháng. Lệ phí thi của chứng chỉ TOP J là 650.000đ, các bạn có thể đăng ký dự thi tại các địa điểm sau:
3. Chứng chỉ NAT-TESTKỳ thi lấy chứng chỉ NAT-TEST được tổ chức 6 đợt vào tháng 2, 4, 6, 8, 10 và 12 mỗi năm. Thí sinh đăng ký trước ngày thi 1 tháng với lệ phí thi 700.000đ. Các bạn có thể tham khảo các trường, trung tâm tổ chức kỳ thi chứng chỉ NAT-TEST sau đây:
4. Chứng chỉ BJTKỳ thi lấy chứng chỉ tiếng Nhật BJT được tổ chức 4 đợt vào tháng 3, 6, 9 và 12 mỗi năm. Thí sinh đăng ký trước ngày thi 1 tháng với lệ phí thi 680.000đ. Các bạn có thể tham khảo địa điểm tổ chức kỳ thi chứng chỉ BJT sau đây:
Chứng chỉ có thời hạn bao lâu?Đối tượng tham gia: Không giới hạn thí sinh, quốc gia và ngôn ngữ đăng ký tham gia. Giá trị của chứng chỉ: Không có thời hạn. Tuy nhiên, một số công ty ở Việt Nam thường yêu cầu các chứng chỉ có hiệu lực trong khoảng 2 – 3 năm sau thời gian cấp bằng. Không phải vì chứng chỉ không còn giá trị, mà nhà tuyển dụng muốn tránh các trường hợp trình độ sử dụng tiếng Nhật của ứng viên trở nên sa sút sau thời gian quá lâu. Trường hợp ứng viên có thể chứng minh được năng lực tiếng Nhật đúng với trình độ chứng chỉ thì công ty vẫn vui vẻ chấp nhận dù 5 hay 10 năm. Kết luậnTrong thời buổi hiện đại ngày này, việc nắm vững và sở hữu chứng chỉ sẽ mở ra những cơ hội mới cho những bạn trẻ đam mê ngoại ngữ. Hãy tham khảo những thông tin hữu ích mà Việc Làm 24h chia sẻ qua bài viết trên và lựa chọn chứng chỉ tiếng Nhật phù hợp với mục tiêu cá nhân bạn nhé! |