Hướng dẫn quyết toán thuế tndn theo thông tu 200 năm 2024
Quyết toán thuế doanh nghiệp hay còn gọi là quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là nghiệp vụ mọi kế toán cần nắm rõ để quá trình kê khai diễn ra suôn sẻ, thuận lợi cho đơn vị. Show
Hướng dẫn các bước thực hiện quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp Vào thời điểm nhất định trong năm, kế toán phải thực hiện bảng kê khai quyết toán thuế. Đây là hoạt động không thể bỏ sót với bất kỳ loại hình kinh doanh nào. Trong nghiệp vụ này, kế toán phải kê khai tổng số thuế TNDN nộp cho cơ quan thuế. Tùy theo quy mô hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp sẽ tiến hành quyết toán theo từng năm đối với doanh nghiệp lớn hoặc 5 năm đối với các doanh nghiệp mới thành lập. Quyết toán thuế doanh nghiệp là một nghiệp vụ kế toán quan trọng và bắt buộc của tất cả các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam. Theo đó, nhân viên kế toán sẽ thực hiện kê khai doanh thu thu nhập từ các hoạt động kinh doanh, sản xuất các hàng hóa hoặc dịch vụ theo luật quy định để tiến hành nộp thuế cho nhà nước. Có 2 trường hợp thực hiện quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp là:
Theo Nghị quyết 116/2020/QH14, doanh nghiệp có tổng doanh thu dưới 200 tỷ thì mức đóng thuế sẽ được giảm 30%. 1.1 Đối tượng phải thực hiện quyết toán thuế
1.2 Các bước thực hiện quyết toán thuế doanh nghiệpQuyết toán thuế cần tuân thủ theo các bước dưới đây:
2. Hồ sơ quyết toán thuế doanh nghiệpHồ sơ quyết toán thuếTNDN có nhiều mẫu khác nhau được áp dụng cho từng trường hợp riêng biệt. Thông tin chi tiết ngay bên dưới đây: 2.1 Trường hợp doanh nghiệp xác định được thu nhập tính thuế TNDNTờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 3/TNDN, Thông tư 151/2014/TT-BTC. Báo cáo tài chính năm hoặc báo cáo tài chính đến thời điểm doanh nghiệp có quyết định chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động. Một số phụ lục kèm theo tờ khai theo thực tế phát sinh của người nộp thuế:
2.2 Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế theo tỷ lệ % doanh thuDoanh nghiệp sẽ dựa vào mẫu số 04/TNDN kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC. Tuy nhiên với những trường hợp không phát sinh thường xuyên doanh thu từ các hoạt động kinh doanh thì quyết toán thuế doanh nghiệp theo mẫu 04/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC. Tuy nhiên, doanh nghiệp trường hợp này sẽ không phải thực hiện quyết toán năm. 3. Thời hạn quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệpHồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp cần được nộp đúng thời gian quy định. Nội dung này được chỉ rõ trong Thông tư 156/2013/TT-BTC tại điểm đ khoản 3 điều 10. – Theo đó, thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. Như vậy, kết thúc năm dương lịch 2021, hạn chót nộp quyết toán thuế doanh nghiệp sẽ là ngày 31/3/2022. – Doanh nghiệp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động thì thời hạn chậm nhất là ngày 45 kể từ khi có quyết định. – Trường hợp doanh nghiệp gặp tai nạn bất ngờ có thể xin gia hạn với đề nghị xin gia hạn nộp cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp (có xác nhận của công an hoặc UBND nơi đăng ký kinh doanh). Thời gian gia hạn không quá 60 ngày kể từ ngày hết hạn nộp. Doanh nghiệp không nộp quyết toán thuế đúng hạn sẽ bị cơ quan thuế xử phạt theo Điều 9 Thông tư 166/2013/TT-BTC. Cụ thể như sau: Số ngày nộp chậm Mức phạtTừ 1 – 5 ngày, có tình tiết giảm nhẹ Cảnh cáo Từ 1 – 10 ngày 400.000 – 1.000.000 VNĐ Từ 10 – 20 ngày 800.000 – 2.000.000 VNĐ Từ 20 – 30 ngày 1.200.000 – 3.000.000 VNĐ Từ 30 – 40 ngày 1.600.000 – 4.000.000 VNĐ Hơn 40 ngày 2.000.000 – 5.000.000 VNĐ 4. Quyết toán thuế doanh nghiệp nộp ở đâu?Các doanh nghiệp tổ chức sẽ nộp hồ sơ qua các hình thức như:
5. Hướng dẫn chi tiết cách tính thuế doanh nghiệp (TNDN)5.1. Công thức tính thuế TNDN phải nộpQuyết toán thuế doanh nghiệp căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế trong kỳ và mức thuế suất theo Điều 5 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, Thông tư 96/2015/TT-BTC. Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất. Trong đó:
20% là mức thuế suất thu nhập doanh nghiệp phải đóng khi hoạt động kinh doanh. 5.2 Doanh thu chịu thuế TNDNTheo điều 5, Thông tư 78/2014/TT-BTC, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm trợ giá, phụ thu doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Quyết toán thuế doanh nghiệp phải được thực hiện cẩn thận
VD: Công ty May Gia Định kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Hóa đơn GTGT có ghi: Giá bán (Chưa VAT): 1.000.000 đ Thuế VAT (10%): 100.000 đ Giá thanh toán: 1.100.000 đ \=> Doanh thu để tính thuế TNDN là 1.000.000 đ
VD: Công ty Vải Thái Tuấn kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Hóa đơn bán hàng có ghi: Giá bán (có VAT): 880.000 đ Giá thanh toán: 880.000 đ \=> Doanh thu để tính thuế TNDN là 880.000 đ.
5.3 Các khoản chi được trừ và không được trừ khi quyết toán thuế doanh nghiệpKhi thực hiện quyết toán thuế sẽ có những khoản chi được trừ hoặc không được trừ. Điều này cần bộ phận kế toán lưu ý để thực hiện đúng nhất. Các khoản chi được trừ Theo Thông tư 96/2015/TT-BTC và Thông -tư 25/2018/TT-BTC, doanh nghiệp được trừ mọi chi khi đủ các điều kiện sau:
Các khoản chi được trừ và không được trừ Các khoản chi không được trừ Khi quyết toán thuế Doanh nghiệp cần lưu ý các khoản chi trong được trừ dưới đây:
5.4 Thu nhập được miễn thuếNgoài các khoản thu nhập phải chịu thuế thì những khoán thu nhập dưới đây đuộc miễn trừ thuế doanh nghiệp nên biết: Doanh nghiệp cần nắm rõ các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN để tối ưu khoản thuế Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp được miễn thuế khi doanh nghiệp nộp quyết toán thuế doanh nghiệp.
Với những thông tin cập nhật về quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, bài viết hy vọng sẽ giúp người làm kế toán tự tin hơn trong quá trình nộp hồ sơ. Mọi thắc mắc hay muốn tìm hiểu về dịch vụ hóa đơn điện tử an toàn, hãy liên hệ chúng tôi. MIFI rất sẵn lòng phục vụ. |