Bàng quan là gì

Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ.

Bàng quan trong kinh tế học vi mô chỉ thái độ của người tiêu dùng không có sự phân biệt giữa các lựa chọn kết hợp hàng hóa bởi lẽ mọi lựa chọn đều cho tổng mức thỏa dụng bằng nhau.

Trong các giáo trình kinh tế học vi mô nhập môn hoặc cơ sở, bàng quan thường được thể hiện bằng đường bàng quan [còn gọi là đường đồng mức thỏa dụng] trên một đồ thị hai chiều. Đường bàng quan là một tập hợp các lựa chọn về lượng giữa hai hàng hóa khác nhau nhưng cùng cho một mức hiệu dụng bằng nhau. Độ dốc của đường bàng quan được gọi là tỷ lệ thay thế biên của hàng tiêu dùng. Đây là tỷ lệ mà theo đó, người tiêu dùng sẵn lòng giảm lượng hàng hóa này để có thể tăng một đơn vị lượng hàng hóa kia. Thông thường, đường bàng quan là một đường cong [do tỷ lệ thay thế biên không cố định] và lồi [vì tỷ lệ thay thế biên có xu hướng giảm dần].

Tuy nhiên, nếu hai hàng hóa thay thế hoàn hảo cho nhau, thì đường bàng quan có dạng tuyến tính, và bản đồ bàng quan sẽ bao gồm các đường thẳng song song với nhau như trong Hình 2.

Nếu hai hàng hóa bổ sung hoàn hảo cho nhau, thì đường bàng quan có dạng hình chữ L như trong Hình 3.

Tập hợp các đường bàng quan của người tiêu dùng gọi là bản đồ bàng quan. Đường bàng quan càng xa điểm gốc nghĩa là mức thỏa dụng mà các lựa chọn đem lại càng lớn.

  • Hình 1: Bản đồ bàng quan với những đường bàng quan điển hình.

  • Hình 2: Đường bàng quan trong trường hợp hai hàng hóa X và Y thay thế hoàn hảo cho nhau.

  • Hình 3: Đường bàng quan trong trường hợp hai hàng hóa X và Y bổ sung hoàn hảo cho nhau.

Tra bàng quan trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary

    • Varian, Hal R. [1999], Intermediate Economics: A Modern Approach [5th edition], W. W. Norton.
  • Đường đẳng lượng
  • Chế ước ngân sách

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Bàng_quan_[kinh_tế_học]&oldid=67171693”

Ý nghĩa của từ bàng quan là gì:

bàng quan nghĩa là gì? Ở đây bạn tìm thấy 9 ý nghĩa của từ bàng quan. Bạn cũng có thể thêm một định nghĩa bàng quan mình


10

  4


đgt. Làm ngơ, đứng ngoài cuộc, coi như không dính líu gì đến mình: thái độ bàng quan bàng quan với mọi việc chung quanh.. Các kết quả tìm kiếm liên quan cho "bà [..]


4

  4


Làm ngơ, đứng ngoài cuộc, coi như không dính líu gì đến mình. | : ''Thái độ '''bàng quan'''.'' | : '''''Bàng quan''' với mọi việc chung quanh.'' | Thái độ của ng� [..]


10

  10


làm ngơ, thờ ơ trước mọi việc đứng ngoài cuộc, coi như ko dính líu đến mình

an - Ngày 25 tháng 2 năm 2014

>> Xem đáp án

    Đang tải...

  • {{title}}

Nancy [st]

Cần xây bao nhiêu trụ trên cây cầu 15 mét?

Bài toán mẹo tính số người trong gia đình

“Bàng quan” và “bàng quang” khác nhau ở chỗ nào? Khi nào thì dùng “bàng quan” và khi nào thì dùng “bàng quang”? Đây là từ mà mọi người rất dễ nhầm lẫn hoặc viết sai.

Bàng quan và bàng quang, cả 2 đều là từ Hán Việt.

Bàng quan nghĩa là gì ?

  • làm ngơ, đứng ngoài cuộc mà nhìn, coi như không dính líu gì đến mình
  • đứng bên ngoài mà xem chứ không dự vào

[bàng : bên ngoài, bên cạnh ; quan : nhìn, xem]

Bàng quang nghĩa là gì ?

  • bọng đái
  • bong bóng đái [cái bong bóng ở trong bụng người hay ở trong bụng các thú vật].

Ví dụ :

  • Nhiều người dân vẫn bàng quan trước việc bảo vệ môi trường.
  • Kẻ bàng quan, khách bàng quan.
  • Bạn có biết nguyên nhân gây ra bệnh viêm bàng quang là gì không?
  • Đau bàng quang.

Bạn đăng nhập Facebook hoặc đăng ký thành viên blog [Wordpress] để bình luận nhé. 

Video liên quan

Chủ Đề