Biểu đồ học tập đại học bách khoa hà nội 2022

Năm học hiện tại [2021-2022]

Biểu đồ năm học 

Các ngày nghỉ lễ

Lịch học vụ Chính quy 

   Học kỳ 1 

   Học kỳ 2

   Học kỳ 3 [hè] 

   Lịch thẩm tra Chứng chỉ tiếng Pháp

   Lịch nộp bằng THPT

Lịch học vụ Vừa làm vừa học

   Học kỳ 1 

   Học kỳ 2

   Học kỳ 3 [hè]

Lịch tốt nghiệp

   Tháng 11/2021

   Tháng 04/2022

Địa điểm học tại Đại học Bách Khoa

Địa điểm học tại trường liên kết hệ VLVH

Năm học [2022-2023]

Biểu đồ năm học 

Các ngày nghỉ lễ

Lịch học vụ Chính quy 

   Học kỳ 1 

   Học kỳ 2

   Học kỳ 3 [hè] 

   Lịch thẩm tra Chứng chỉ tiếng Pháp

   Lịch nộp bằng THPT

Lịch học vụ Vừa làm vừa học

   Học kỳ 1 

   Học kỳ 2

   Học kỳ 3 [hè]

 Lịch tốt nghiệp

   Tháng 11/2022

   Tháng 04/2023

Địa điểm học tại Đại học Bách Khoa

Địa điểm học tại trường liên kết hệ VLVH

Page 2

1.   Kiểm tra trình độ tiếng Anh khi nhập học

- SV phải dự kiểm tra trình độ tiếng Anh [theo định dạng TOEIC] do PĐT tổ chức sau khi nhập học để xếp lớp Anh văn phù hợp với trình độ, nếu đạt kết quả cao sẽ được xét miễn học và ghi điểm miễn.

- Các SV đã có chứng chỉ Anh văn [CCAV] đạt yêu cầu có thể không tham dự kỳ kiểm tra và được đăng ký chuyển điểm cho các môn Anh văn vào cuối mỗi học kỳ [xem mục 5].

- Các SV không tham dự sẽ không được xếp TKB các môn Anh văn nhưng vẫn được xếp TKB các môn học khác theo chương trình đào tạo.

Cách xếp lớp Anh văn:

Điểm kiểm tra

Xếp lớp

Miễn học
và ghi điểm miễn

< 400

Anh văn cơ bản [nếu có]

400 – 445

Anh văn 1

450 – 495

Anh văn 2

Anh văn 1

500 – 545

Anh văn 3

Anh văn 1, 2

550 – 595

Anh văn 4

Anh văn 1, 2, 3

≥ 600

Anh văn 1, 2, 3, 4

2.   Chuẩn tiếng Anh trong quá trình học:

a] SV phải đạt các chuẩn tiếng Anh sau mỗi năm học để được đăng ký các môn học tiếp theo:

SV phải đạt chuẩn tiếng Anh sau năm 1, 2, 3 để được đăng ký các môn học thuộc CTĐT năm 2, 3, 4 [tương ứng]. Riêng các môn đại cương, chính trị, pháp luật, giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng không yêu cầu chuẩn tiếng Anh.

Trường hợp SV không đạt chuẩn tiếng Anh sau năm 1 thì sẽ không được đăng ký các môn học thuộc CTĐT năm 2, 3 và 4, mà chỉ được đăng ký các môn học thuộc CTĐT năm 1 và các môn môn đại cương, chính trị, pháp luật, giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng. Tương tự cho trường hợp không đạt chuẩn tiếng Anh sau năm 2, 3.

b] Để đạt chuẩn tiếng Anh sau mỗi năm học, SV cần đạt ít nhất một trong ba điều kiện sau:

- Đã hoàn thành [đạt điểm từ 5 trở lên hoặc điểm miễn MT] môn Anh văn [theo Bảng quy định ở mục c]

- Đăng ký dự kỳ kiểm tra tiếng Anh định kỳ [theo định dạng TOEIC] do PĐT tổ chức hoặc kỳ kiểm tra xếp lớp tiếng Anh khi nhập học và đạt mức điểm theo Bảng quy định ở mục c.

- Đạt chứng chỉ tiếng Anh quốc tế [TOEIC, TOEFL iBT, TOEFL ITP, IELTS, BULATS, KET, PET, FCE, CAE] hoặc chứng chỉ VNU-EPT với mức điểm theo Bảng quy định ở mục c.

Xem hướng dẫn cách đăng ký nộp chứng chỉ ngoại ngữ và cách đăng ký tham dự trình độ tiếng Anh trên trang web PĐT.

   c] Bảng quy định chuẩn tiếng Anh sau mỗi năm học:

    Áp dụng từ khóa 2015 trở về trước:

Bậc, hệ đào tạo

Chuẩn tiếng Anh
sau năm 2

Đại học chính quy [CT đại trà; CT tài năng]

Cao đẳng chính quy

250

Đại học VLVH, ĐTTXa

250

hoặc đạt môn AV250


Áp dụng cho các khóa 2016 và 2017:

Bậc, hệ đào tạo

Chuẩn tiếng Anh
sau năm 1

Chuẩn tiếng Anh
sau năm 2

Chuẩn tiếng Anh
sau năm 3

Đại học chính quy

[CT đại trà]

250

350
hoặc đạt môn Anh văn 1

400
hoặc đạt môn Anh văn 2

Đại học chính quy

[CT tài năng K.2016]

250

350
hoặc đạt môn Anh văn 1

400
hoặc đạt môn Anh văn 2

Đại học chính quy

[CT tài năng K.2017]

350

hoặc đạt môn Anh văn 1

500
hoặc đạt môn Anh văn 4

600

hoặc đạt môn Anh văn 4 từ 8.0 trở lên

Cao đẳng chính quy

250

300

-

Đại học VLVH, ĐTTXa

-

250

hoặc đạt môn AV250

300

hoặc đạt môn AV300

Áp dụng cho khóa 2018:

Bậc, hệ đào tạo

Chuẩn tiếng Anh
sau năm 1

Chuẩn tiếng Anh
sau năm 2

Chuẩn tiếng Anh
sau năm 3

Đại học chính quy

 [CT đại trà]

350

hoặc đạt môn Anh văn 1

450
hoặc đạt môn Anh văn 3

500
hoặc đạt môn Anh văn 4

Đại học chính quy

[CT tài năng]

350

hoặc đạt môn Anh văn 1

500
hoặc đạt môn Anh văn 4

600

Đại học VLVH, ĐTTXa

-

300

hoặc đạt môn AV300

450

hoặc đạt môn AV450

Áp dụng cho khóa 2019:

Bậc, hệ đào tạo

Chuẩn tiếng Anh
sau năm 1

Chuẩn tiếng Anh
sau năm 2

Chuẩn tiếng Anh
sau năm 3

Đại học chính quy [CT đại trà]

350

hoặc đạt môn Anh văn 1

450
hoặc đạt môn Anh văn 3

550
hoặc đạt môn Anh văn 4

Đại học chính quy [CT tài năng]

350

hoặc đạt môn Anh văn 1

500
hoặc đạt môn Anh văn 4

650

hoặc đạt môn Anh văn 4 từ 8.0 trở lên

Đại học VLVH, ĐTTXa

-

350

hoặc đạt môn AV350

500

hoặc đạt môn AV500

Áp dụng từ khóa 2020:

Bậc, hệ đào tạo

Chuẩn tiếng Anh
sau năm 1

Chuẩn tiếng Anh
sau năm 2

Chuẩn tiếng Anh
sau năm 3

Đại học chính quy [CT đại trà]

450

hoặc đạt môn Anh văn 1

550
hoặc đạt môn Anh văn 3

600
hoặc đạt môn Anh văn 4

Đại học chính quy [CT tài năng]

450

hoặc đạt môn Anh văn 1

600
hoặc đạt môn Anh văn 4

700

hoặc đạt môn Anh văn 4 từ 8.0 trở lên

Đại học VLVH, ĐTTXa

-

500

hoặc đạt môn AV500

600

hoặc đạt môn AV600

Các mức điểm trong các bảng trên là điểm tối thiểu phải đạt từ kết quả kỳ kiểm tra trình độ tiếng Anh khi nhập học, kỳ kiểm tra tiếng Anh định kỳ [theo định dạng TOEIC] do nhà trường tổ chức, chứng chỉ TOEIC [Listening & Reading] hoặc các chứng chỉ tương đương khác được quy định tại mục 4, hoặc học đạt các môn học bổ sung theo định hướng TOEIC 350-400-450-500-550-600-650-700.

- Riêng SV Lào và Campuchia, không có yêu cầu về chuẩn ngoại ngữ trong quá trình học nhưng vẫn phải hoàn thành các môn Anh văn có trong chương trình đào tạo.

3.   Chuẩn tiếng Anh khi nhận Luận văn tốt nghiệp [LVTN] và khi tốt nghiệp

a] SV phải đạt chuẩn tiếng Anh để được nhận LVTN và xét tốt nghiệp:

SV phải có chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh quốc tế [TOEIC, TOEFL iBT, TOEFL ITP, IELTS, Linguaskill, KET, PET, FCE, CAE] hoặc chứng chỉ VNU-EPT đạt chuẩn để đủ điều kiện nhận LVTV và xét tốt nghiệp.

Bậc, hệ đào tạo

Chuẩn tiếng Anh
nhận LVTN

Chuẩn tiếng Anh
xét tốt nghiệp

Đại học chính quy [CT đại trà]

450 [từ K.2009 đến K.2015]

500 [từ K.2016 đến K.2018]

550 [K.2019]

600 [từ K.2020 trở đi]

450 [từ K.2009 đến K.2014]

500 [từ K.2015 đến K.2018]

550 [K.2019]

600 [từ K.2020 trở đi]

Đại học chính quy  [CT tài năng]

450 [từ K.2016 về trước]

600 [từ K.2017 đến K.2018]

650 [K.2019]

700 [từ K.2020 trở đi]

550 [từ K.2013 đến K.K2016]

600 [từ K.2017 đến K.2018]

650 [K.2019]

700 [từ K.2020 trở đi]

Cao đẳng chính quy

350

400

Đại học VLVH, ĐTTXa

350 [từ K.2017 về trước]

hoặc đạt môn AV350

450 [K.2018]

hoặc đạt môn AV450

500 [K.2019]

hoặc đạt môn AV500

600 [từ K.2020 trở đi]

400 [từ K.2017 về trước]

hoặc đạt môn AV400

450 [K.2018]

hoặc đạt môn AV450

500 [K.2019]

hoặc đạt môn AV500

600 [từ K.2020 trở đi]

Đại học chính quy Bằng 2

Học chương trình đào tạo của Khóa nào thì áp dụng quy tắc của Khóa đó.

Các mức điểm trong bảng trên là điểm tối thiểu phải đạt từ chứng chỉ TOEIC [Listening & Reading] hoặc các chứng chỉ tương đương khác được quy định tại mục 4.

b] Quy định về kỹ năng tiếng Anh:

- Chuẩn tiếng Anh nhận LVTN chấp nhận các chứng chỉ tiếng Anh 2 kỹ năng và chứng chỉ tiếng Anh 4 kỹ năng.

- Chuẩn tiếng Anh xét tốt nghiệp [Áp dụng cho bậc đại học chính quy từ khóa 2013 trở đi]: phải đạt 4 kỹ năng [Reading, Listening, Speaking, Writing]

+ Các chứng chỉ tiếng Anh 4 kỹ năng được chấp nhận: TOEFL iBT, IELTS, KET, PET, FCE, CAE, VNU-EPT

+ Các chứng chỉ tiếng Anh 2 kỹ năng [Listening & Reading] TOEIC, TOEFL ITP, BULATS được chấp nhận với điều kiện phải đạt thêm một trong các chứng chỉ sau:

* Chứng chỉ TOEIC Speaking & Writing với mức điểm tối thiểu là 200. Riêng chương trình tài năng là 245.

* Chứng chỉ BULATS Speaking & Writing với mức điểm tối thiểu là 6.0

* Đồi với các khóa từ 2013 đến 2017, cho phép dự thi kỹ năng Speaking & Writing của Trung tâm Ngoại ngữ của Trường Đại học Bách Khoa với mức Đạt, tương đương mức điểm 200, riêng chương trình tài năng là mức “Đạt TN”, tương đương mức điểm 245.

c] Các trường hợp khác:

- Các SV đã tốt nghiệp đại học ngành tiếng Anh được xem là đạt chuẩn tiếng Anh để xét nhận LVTN và xét tốt nghiệp.

- Đối với các SV Lào và Campuchia, không có yêu cầu về chuẩn ngoại ngữ khi nhận LVTN và xét tốt nghiệp [theo công văn 7500/BGDĐT-GDĐH ngày 15/10/2013].

- Các trường hợp đặc biệt khác sẽ do Hiệu trưởng quyết định.

- Sinh viên học đại học bằng thứ hai, đã tốt nghiệp đại học bằng thứ nhất tại trường ĐHBK không quá 02 năm, tại thời điểm trúng tuyển đại học bằng thứ hai, được phép dùng kết quả kiểm tra tiếng Anh  kỹ năng Speaking & Writing và chứng chỉ tiếng Anh ở quá trình học đại học bằng thứ nhất để xét các chuẩn tiếng anh của chương trình đào tạo vừa trúng tuyển.

- Sinh viên chính quy chuyển sang hình thức VLVH, trong thời hạn không quá 02 năm kể từ thời điểm thôi học chương trình chính quy, tại thời điểm trúng tuyển hình thức VLVH, được xét các chuẩn tiếng Anh của chương trình đào tạo mới trúng tuyển dựa trên:

  + Kết quả kiểm tra trình độ tiếng Anh tại thời điểm nhập học của chương trình chính quy.

  + Kết quả kiểm tra tiếng Anh theo định hướng TOEIC.

  + Kết quả các môn học Anh văn theo định hướng TOEIC.

  + Các chứng chỉ tiếng Anh trong quá trình học chương trình chính quy.

4.   Chuyển điểm các môn ngoại ngữ và bảng quy đổi tương đương các chứng chỉ

SV đạt yêu cầu được đăng ký chuyển điểm các môn Anh văn, Pháp văn như sau [xem hướng dẫn cách đăng ký nộp chứng chỉ ngoại ngữ và cách đăng ký chuyển điểm cho các môn ngoại ngữ trên trang web PĐT]. 

a] Các môn Anh văn:

 Bảng quy đổi tương đương và chuyển điểm áp dụng từ HK1/2020-2021

Các chứng chỉ Anh văn quốc tế

VNU-  EPT

Các môn Anh văn

TOEIC

Listening & Reading

TOEFL

ITP

TOEFL

iBT

IELTS

Linguaskill

PET

FCE

CAE

AV1

AV2

AV3

AV4

450

463

49

4.0

142

Pass

218

5

460

467

50

5.5

470

470

51

6

480

473

52

6.5

490

477

53

7

500

480

54

4.5

147

Merit

234

7.5

5

510

483

55

8

5.5

520

487

56

8.5

6

530

490

57

9

6.5

540

493

58

9.5

7

550

497

59

4.5

147

250

10

7.5

5

560

500

60

10

8

5.5

570

503

61

10

8.5

6

580

507

62

10

9

6.5

590

510

63

10

9.5

7

600

510

64

5.0

154

260

10

10

7.5

5

615

513

66

10

10

8

5.5

630

520

68

10

10

8.5

6

640

523

69

10

10

9

6.5

650

527

70

5.5

162

Distinction

270

10

10

9.5

7

675

537

75

10

10

10

7.5

690

543

80

Grade C

Level B2

10

10

10

8

700

550

79

169

280

10

10

10

8.5

720

560

82

10

10

10

9

735

567

84

10

10

10

9.5

750

570

85

6.0

173

Grade B; Grade A

Grade C; Grade B; Grade A

290

10

10

10

10

- Bảng quy đổi tương đương và chuyển điểm áp dụng từ HK1/2017-2018 đến HK3/2019-2020

Các chứng chỉ Anh văn quốc tế

VNU-  EPT

Các môn Anh văn

TOEIC

Listening & Reading

TOEFL

ITP

TOEFL

iBT

IELTS

BULATS

KET

PET

FCE

CAE

AV1

AV2

AV3

AV4

350

417

35

3.0

30

Merit

5

360

420

36

31

5.5

370

423

37

32

6

380

427

38

33

6.5

390

430

39

34

7

400

433

40

3.5

35

7.5

5

410

440

42

36

8

5.5

420

447

44

37

8.5

6

430

453

46

38

9

6.5

440

460

48

39

9.5

7

450

463

50

4.0

40

Distinction

Pass

Level B1

218

10

7.5

5

460

467

51

42

10

8

5.5

470

470

52

44

10

8.5

6

480

473

53

45

10

9

6.5

490

477

54

46

10

9.5

7

500

480

55

4.5

47

Merit

234

10

10

7.5

5

525

490

57

49

10

10

8

5.5

550

497

59

51

250

10

10

8.5

6

575

500

61

53

10

10

9

6.5

600

510

64

5.0

54

260

10

10

9.5

7

620

517

66

56

10

10

10

7.5

630

520

68

58

10

10

10

8

640

523

69

60

10

10

10

8.5

650

527

70

5.5

62

Distinc
-tion

Grade C

Level B2

270

10

10

10

9

675

537

75

64

10

10

10

9.5

700

550

79

6.0

67

Grade B;

Grade A

Grade C; Grade B; Grade A;

280

10

10

10

10

*Ghi chú: Kỳ thi BULATS sẽ ngưng được tổ chức kể từ cuối năm 2019. Thay vào đó là kỳ thi Linguaskill.

- Trường hợp đã tốt nghiệp đại học chuyên ngành tiếng Anh

Các sinh viên đã tốt nghiệp đại học ngành tiếng Anh được miễn và chuyển điểm 10 cho 4 môn Anh văn. 

b] Các môn Pháp văn:

  + DELF B1, B2: quy đổi 10 điểm cho các môn Pháp văn 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7

  + DELF A2: quy đổi 10 điểm cho các môn Pháp văn 1, 2

  + Tú tài Pháp hoặc Tốt nghiệp phổ thông chương trình Song ngữ và tăng cường tiếng Pháp: quy đổi 10 điểm cho các môn Pháp văn 1, 2

Các trường hợp đặc biệt khác sẽ do Hiệu trưởng quyết định.

Video liên quan

Chủ Đề