Biểu đồ tranh là gì

Giải bài 14: Biểu đồ tranh - Sách VNEN toán 4 tập 1 trang 35. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Đọc kĩ và giải thích trong nhóm đoạn viết vể biểu đồ tranh dưới đây và viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Trả lời:

Biểu đồ này có 2 cột:

  • Cột bên trái ghi tên các gia đình
  • Cột bên phải cho biết số con, số con trai, số con gái của mỗi gia đình.

Nhìn vào biểu đồ, ta biết:

Năm gia đình được ghi tên trên biểu đồ là:

Gia đình cô Diệp, gia đình cô Chi, gia đình cô Vân, gia đình cô Đào, gia đình cô Mận.

  • Gia đình cô Diệp có 2 con
  • Gia đình cô chi có 1 con trai
  • Gia đình cô Vân có 2 con
  • Gia đình cô Đào có 1 con gái
  • Gia đình cô Mận có 2 con

Câu 1: Trang 36 toán VNEN 4 tập 1

Nhìn vào biểu đồ và trả lời các câu hỏi:

a. Những lớp nào được nêu tên trong biểu đồ?

b. Lớp 4A tham gia những môn thể thao nào?

c. Có những lớp nào tham gia môn cầu lông?

d. Các lớp khối 4 tham gia mấy môn thể thao, là những môn thể thao nào?

e. Môn thể thao nào ít lớp tham gia nhất?

Câu 2: Trang 37 toán VNEN 4 tập 1

Nhìn biểu đồ dưới đây và trả lời câu hỏi:

Mỗi túi thóc chỉ 10 tạ thóc

a. Số thóc nhà bác Hoàng thu hoạch được trong năm 2013 là bao nhiêu tạ thóc?

b. Năm nào nhà bác Hoàng thu hoạch được nhiều thóc nhất?

c. Tính số thóc thu hoạch trong cả ba năm của nhà bác Hoàng

Câu 3: trang 37 toán VNEN 4 tập 1

Mỗi nhóm thảo luận và lập biểu đồ tranh về chủ đề nào đó [chẳng hạn thu hoạch hoa quả, số người trong gia đình, số thuyền, số máy bay gấp được

Câu 1: Trang 37 toán VNEN 4 tập 1

Em lập biêu đồ tranh về chủ đề nào đó [các con vật nuôi trong nhà, các đồ vật trong nhà hoặc thu hoạch trong gia đình....]. Giải thích biểu đồ cho người lớn.

=> Trắc nghiệm Toán 4 vnen bài 14: Biểu đồ tranh

giải bài 14 biểu đồ tranh, biểu đồ tranh trang 35 vnen toán 4, bài 14 sách vnen toán 4 tập 1, giải sách vnen toán 4 tập 1 chi tiết dễ hiểu.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • TH
  • Bài 2
  • LT
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4

Bài 2

Bài 2 [trang 101 SGK Toán 2 tập 1]

Tìm hiểu về trái cây yêu thích của các học sinh trong tổ.

a] • Thu thập

Dưới đây là hình ảnh trái cây yêu thích của các học sinh tổ 1.

• Phân loại

Các học sinh tổ 1 thích mấy loại trái cây? Kể tên các loại trái cây đó.

• Kiểm đếm

- Có .?. bạn thích chuối.                               - Có .?. bạn thích thanh long.

- Có .?. bạn thích đu đủ.                              - Có .?. bạn thích dưa hấu.

b] Đặt đồ vật [ví dụ:

] vào bảng thể hiện số học sinh thích mỗi loại trái cây.

•  Loại trái cây nào được nhiều bạn thích nhất?

•  Loại trái cây nào được ít bạn thích nhất?

Phương pháp giải:

- Quan sát kĩ hình ảnh để biết các bạn học sinh tổ 1 thích những loại trái cây nào rồi kể tên các loại đó.

- Đếm xem mỗi loại trái cây có bao nhiêu bạn yêu thích, từ đó hoàn thành được bảng đã cho.

- So sánh số bạn học sinh thích mỗi loại trái cây, từ đó tìm được loại trái cây nào được nhiều bạn thích nhất hoặc được ít bạn thích nhất.

Lời giải chi tiết:

a] • Phân loại: Các học sinh tổ 1 thích 4 loại trái cây. Đó là chuối, đu đủ, dưa hấu và thanh long.

• Kiểm đếm:

- Có 3 bạn thích chuối.                                - Có 2 bạn thích thanh long.

- Có 2 bạn thích đu đủ.                                - Có 5 bạn thích dưa hấu.

b]

Dưa hấu đươc nhiều bạn thích nhất.

Thanh long và đu đủ được ít bạn thích nhất.

Bài 2

Bài 2 [trang 102 SGK Toán 2 tập 1]

Biểu đồ tranh sau đây biểu thị số cốc nước mỗi bạn uống trong một ngày.

a] So sánh số cốc nước uống trong một ngày của các bạn. 

b] Cho biết 1 \[l\] nước rót được 4 cốc nước đầy.

Em hãy đếm để biết bạn nào uống đủ 2 \[l\], chưa đủ 2 \[l\], nhiều hơn 2 \[l\] nước một ngày.

Phương pháp giải:

a] - Quan sát biểu đồ rồi đếm số cốc nước uống trong một ngày của các bạn.

- So sánh số cốc nước uống trong một ngày của các bạn.

b] - Vì 1 \[l\] nước rót được 4 cốc nước đầy nên 2 \[l\] nước rót được 8 cốc nước đầy.

- Dựa vào số cốc nước uống trong một ngày của các bạn để biết bạn nào uống đủ 2 \[l\], chưa đủ 2 \[l\], nhiều hơn 2 \[l\] nước một ngày:

+ Bạn nào uống 8 cốc nước nghĩa là uống đủ 2 \[l\] nước một ngày.

+ Bạn nào uống ít hơn 8 cốc nước nghĩa là uống chưa đủ 2 \[l\] nước một ngày.

+ Bạn nào uống nhiều hơn 8 cốc nước nghĩa là uống nhiều hơn 2 \[l\] nước một ngày.

Lời giải chi tiết:

a] Quan sát biểu đồ ta thấy:

- Linh uống 6 cốc nước trong một ngày.

- Nam uống 8 cốc nước trong một ngày.

- Mai uống 10 cốc nước trong một ngày.

Mà: 6 < 8 < 10.

Vậy: Số cốc nước uống trong ngày của Mai nhiều nhất, của Linh ít nhất.

b] Vì 1 \[l\] nước rót được 4 cốc nước đầy nên 2 \[l\] nước rót được 8 cốc nước đầy.

Ta có:

+ Bạn nào uống 8 cốc nước nghĩa là uống đủ 2 \[l\] nước một ngày.

+ Bạn nào uống ít hơn 8 cốc nước nghĩa là uống chưa đủ 2 \[l\] nước một ngày.

+ Bạn nào uống nhiều hơn 8 cốc nước nghĩa là uống nhiều hơn 2 \[l\] nước một ngày.

Vậy: Linh uống chưa đủ 2 \[l\] nước 1 ngày [vì Linh uống 6 cốc nước trong một ngày].

Nam uống đủ 2 \[l\] nước một ngày [Vì Nam uống 8 cốc nước trong một ngày].

Mai uống nhiều hơn 2 \[l\] nước một ngày [Vì Mai uống 10 cốc nước trong một ngày].

Bài 3

Bài 3 [trang 103 SGK Toán 2 tập 1]

Biểu đồ tranh sau đây biểu thị số bạn lớp 2B chọn nơi yêu thích mà mình muốn đến.

a] Các bạn học sinh lớp 2B chọn mấy nơi yêu thích để đến?

b] Số?

  • Có .?. bạn thích đến công viên.

  • Có .?. bạn thích đến nhà sách.

  • Có .?. bạn thích đến vườn bách thú.

  • Có .?. bạn thích đến vùng quê.

c] Nơi nào được nhiều bạn thích đến nhất?

   Nơi nào được ít bạn thích đến nhất?

Phương pháp giải:

- Quan sát kĩ biểu đồ để xác định những nơi mà các bạn học sinh yêu thích để đến.

- Đếm xem mỗi nơi có bao nhiêu bạn thích đến.

- So sánh để tìm nơi được nhiều bạn thích đến nhất, nới được ít bạn thích đến nhất.

Lời giải chi tiết:

a] Các bạn học sinh lớp 2B chọn 4 nơi yêu thích để đến [đó là công viên, nhà sách, vườn bách thú và vùng quê].

b]

  • Có 12 bạn thích đến công viên.

  • Có 14 bạn thích đến nhà sách.

  • Có 7 bạn thích đến vườn bách thú.

  • Có 5 bạn thích đến vùng quê.

c] Ta có: 5 < 7 < 12 < 14.

Vậy: Nhà sách được nhiều bạn thích đến nhất.

        Vùng quê được ít bạn thích đến nhất.

Bài 4

Bài 4 [trang 104 SGK Toán 2 tập 1]

Tìm hiểu về thời tiết.

a] • Thu thập

Dưới đây là bảng thời tiết hằng ngày trong hai tuần.

• Phân loại, kiểm đếm

Cùng bạn đếm số ngày nắng, ngày nhiều gió, ngày nhiều mây, ngày mưa trong hai tuần.

b] Đặt đồ vật [ví dụ:

] vào bảng thể hiện số ngày mỗi loại.

• Hai tuần là bao nhiêu ngày?

•  Số ngày nào nhiều nhất: ngày nắng, ngày nhiều gió, ngày nhiều mây hay ngày mưa?

Phương pháp giải:

- Quan sát kĩ tranh vẽ, đếm số ngày nắng, ngày nhiều gió, ngày nhiều mây, ngày mưa trong hai tuần, từ đó hoàn thành bảng đã cho.

- So sánh để tìm số ngày nào có nhiều nhất. 

Lời giải chi tiết:

a]  Phân loại, kiểm điểm:

   Trong hai tuần có:

   • Số ngày nắng: 5 ngày.

   • Số ngày nhiều gió: 2 ngày.

   • Số ngày nhiều mây: 3 ngày.

   • Số ngày mưa: 4 ngày.

b] 

• Hai tuần là 14 ngày.

• Ta có: 2 < 3 < 4 < 5.

Vậy: Số ngày nắng nhiều nhất.

HocTot.Nam.Name.Vn

Video liên quan

Chủ Đề