Bộ phận kiểm soát nội bộ tiếng anh là gì

Kiểm soát nội bộ là một trong những tính năng kinh doanh thương mại chính của mọi công ty giúp giảm thiểu sự gian lận trong kế toán. Vậy Kiểm Soát Nội Bộ Tiếng Anh Là Gì? Tìm Hiểu Tổng Quát Kiểm Soát Nội Bộ. Cùng mindovermetal tìm hiểu chi tiết hơn trong bài viết dưới đây!

Kiểm soát nội bộ là gì?

Kiểm soát nội bộ (tiếng anh là Internal Controls) là toàn bộ các quy tắc, quy trình và hồ sơ nhằm đảm bảo tính toàn vẹn và chính xác của thông tin tài chính, kế toán nhằm hạn chế gian lận, biển thủ công quỹ trong doanh nghiệp.

Bộ phận kiểm soát nội bộ tiếng anh là gì

Ngoài ra, kiểm soát nội bộ còn giúp cải thiện hiệu quả hoạt động trong doanh nghiệp thông qua việc cải thiện về tính chính xác và kịp thời của báo cáo tài chính. Điều này thể hiện tầm quan trọng của kiểm soát nội bộ trong quản trị doanh nghiệp.

Kiểm toán viên trong kiểm soát nội bộ

Có thể tưởng tượng như sau :

Các kiểm toán viên thông qua các báo cáo tài chính này sẽ đánh giá và đưa ra ý kiến của họ dựa trên một số thủ tục và hồ sơ sử dụng để tạo ra chúng. Kiểm toán viên kiểm tra các quy trình kế toán và kiểm soát nội bộ của công ty và đưa ra đánh giá về hiệu quả của chúng.

Advertisement

Hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp

Hệ thống kiểm soát nội bộ và các yếu tố trong nóHệ thống kiểm soát nội bộ và những yếu tố trong nó. Hệ thống kiểm soát nội bộ của một doanh nghiệp là một bộ quy tắc, chính sách cùng các thủ tục đảm bảo các quy tắc:

  • Các báo cáo tài chính đáng tin cậyHoạt động của nó phải hiệu quả
  • Các hoạt động tuân thủ đúng quy định và luật doanh nghiệp hiện hành

Các thành phần cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ doanh nghiệp

Các báo cáo giải trình kinh tế tài chính đáng tin cậyHoạt động của nó phải hiệu quảCác hoạt động giải trí tuân thủ đúng lao lý và luật doanh nghiệp hiện hành

Bộ phận kiểm soát nội bộ tiếng anh là gì

Theo COSO thì hệ thống kiểm soát nội bộ được chia thành 5 phần bao gồm:

Advertisement

Làm gì để có thể kiểm soát nội bộ tốt?

Để mạng lưới hệ thống kiểm soát nội bộ quản lý và vận hành tốt bạn hoàn toàn có thể thục hiện những việc làm sau :Thường xuyên trao đổi thông tin update và nhắc nhở về những chủ trương và thủ tục cho nhân viên cấp dưới trải qua email, những cuộc họp và nhiều phương pháp tiếp xúc khác. Định kỳ nhìn nhận rủi ro đáng tiếc và mức độ kiểm soát nội bộ thiết yếu để bảo vệ gia tài và hồ sơ tương quan đến những rủi ro đáng tiếc đó .Khóa học tương quan

It is the foundation for all other components of internal control, providing discipline and structure.

Đánh giá và cải thiện hiệu quả của kiểm soát nội bộ, quản lý rủi ro, tuân thủ quy định, các quy trình hoạt động và tài chính.

Evaluate and improve the effectiveness of internal controls, risk management, regulatory compliance, financial and operational processes.

Hội đồng quản trị thể hiện sự độc lập trong quản lý và thực thi việc giám sát đối với sự phát triển vàhoạt động của kiểm soát nội bộ.

The board of directors demonstrates independence of management and exercises oversight for the development andperformance of internal control.

Hội đồng quản trị thể hiện sự độc lập trong quản lý và thực thi việc giám sát đối với sự phát triển vàhoạt động của kiểm soát nội bộ.

The board of directors demonstrates independence from management and exercises oversight of the development andperformance of internal controls.

Konbaung vua mở rộng cải cách hành chính phục Toungoo,và đạt được mức độ chưa từng có của kiểm soát nội bộ và mở rộng bên ngoài.

Konbaung kings extended administrative reforms Toungoo to recover,and to the level of internal control and external expansion that has never happened before.

The likelihood of their achievement is affected by the inherent limitations of internal control.

Konbaung vua mở rộng cải cách hành chính phục Toungoo,và đạt được mức độ chưa từng có của kiểm soát nội bộ và mở rộng bên ngoài.

Konbaung kings extended administrative reforms begun in theRestored Toungoo dynasty period, achieved unprecedented levels of internal control and external expansion.

Tuy nhiên trong một vài tình huống, các chỉ tiêu đánh giá cũng cung cấp thông tin giúp Ban Giám đốcphát hiện được những khiếm khuyết của kiểm soát nội bộ.

In some cases, however, performance indicators also provideinformation that enables management to identify deficiencies in internal control.

Not for the purpose of expressing an opinion on the effectiveness of internal control over compliance.

( a)Tính hữu hiệu của các thành phần khác của kiểm soát nội bộ, bao gồm môi trường kiểm soát, việc giám sát các kiểm soát và quy trình đánh giá rủi ro của đơn vị;

(a) The effectiveness of other elements of internal control, including the control environment, the entity's monitoring of controls, and the entity's risk assessment process;

Giải thích được bản chất của kiểm soát nội bộ và tại sao chúng quan trọng, ghi lại được các kiểm soát nội bộ của một tổ chức và nhận định các điểm yếu trong hệ thống kiểm soát nội bộ;

(LO2) explain the nature of internal controls and why they are important, document an organisation's internal controls and identify weaknesses in internal control systems.

Kết quả các cuộc kiểm toán trước trong việc đánh giá tính hiệu quả của kiểm soát nội bộ, bao gồm nội dung của các khiếm khuyết đã được phát hiện và biện pháp khắc phục các khiếm khuyết đó;

Results of previous audits that involved evaluating the operating effectiveness of internal control, including the nature of identified deficiencies and action taken to address them.

Công ty lựa chọn, phát triển và thực hiện việc đánh giá liên tục/ hoặcriêng rẽ để xác định các bộ phận của kiểm soát nội bộ có tồn tại và hoạt động hay không.

Select, develop andperform ongoing and/or separate evaluations to ascertain whether the components of internal control are present and functioning.

Giải thích được bản chất của kiểm soát nội bộ và tại sao chúng quan trọng, ghi lại được các kiểm soát nội bộ của một tổ chức và nhận định các điểm yếu trong hệ thống kiểm soát nội bộ;

Explain the nature of internal controls and why they are important, document an organisation's internal controls and identify weaknesses in internal control systems;

Kiểm toán hoạt động vượt ra ngoài vấn đề kiểm soát nội bộ kể từ khi quản lý không đạt được mục tiêu của nóchỉ bằng cách tuân thủ của hệ thống thỏa mãn yêu cầu của kiểm soát nội bộ.

The operational audit goes beyond the internal controls issues since management does not achieve itsobjectives merely by compliance of satisfactory system of internal controls.

Để cung cấp thông tin cho khách hàng và chuyên viên đánh giá phục vụ đánh giá vàý kiến của họ về sự hiệu quả của kiểm soát nội bộ của họ đối với báo cáo tài chính( ICOFR).

To provide information to customers and their auditors for their assessment andopinion of the effectiveness of internal controls over financial reporting(ICOFR).

Đối với các công ty công khai giao dịch, kiểm toán viên bên ngoài cũng có thể được yêu cầu đưa ra ýkiến về tính hiệu quả của kiểm soát nội bộ trong báo cáo tài chính.

For publicly-traded companies, external auditors could alsobe required to provide an opinion on the effectiveness of internal controls over financial reporting.

Đối với các công ty công khai giao dịch, kiểm toán viên bên ngoài cũng có thể được yêu cầu đưa ra ýkiến về tính hiệu quả của kiểm soát nội bộ trong báo cáo tài chính.

For publicly-traded business, external auditors might likewisebe needed to offer a viewpoint on the efficiency of internal controls over monetary reporting.

Tuy nhiên, sự kết hợp của các khiếm khuyết có ảnh hưởng đến cùng số dư tài khoản, thông tinthuyết minh, cơ sở dẫn liệu liên quan, hoặc thành phần của kiểm soát nội bộ có thể làm tăng rủi ro sai sót tới mức có thể làm phát sinh một khiếm khuyết nghiêm trọng.

However, a combination of deficiencies affecting the same significant account or disclosure, relevant assertion,or component of internal control may increase the risks of misstatement to such an extent to give rise to a significant deficiency or material weakness.

Tuy nhiên, sự kết hợp của các khiếm khuyết có ảnh hưởng đến cùng số dư tài khoản, thông tin thuyếtminh, cơ sở dẫn liệu liên quan, hoặc thành phần của kiểm soát nội bộ có thể làm tăng rủi ro sai sót tới mức có thể làm phát sinh một khiếm khuyết nghiêm trọng.

However, a combination of deficiencies affecting the same account balance or disclosure, relevant assertion,or component of internal control may increase the risks of misstatement to such an extent as to give rise to a significant deficiency.

Do yêu cầu của Mục 404 của Đạo luật Sarbanes Oxley năm 2002 cho quảnlý để đánh giá hiệu quả của kiểm soát nội bộ của họ trên báo cáo tài chính( cũng như yêu cầu của kiểm toán viên bên ngoài), kiểm toán viênnội bộ được sử dụng để làm cho đánh giá này.

Due to the requirement of Section 404 of the Sarbanes Oxley Act of2002 for management to also assess the effectiveness of their internal controls over financial reporting(as also required of the external auditor),internal auditors are utilized to make this assessment.

Trong trường hợp kiểm toán viêncũng có trách nhiệm đưa ra ý kiến về tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ cùng với việc kiểm toán báo cáo tài chính,kiểm toán viên sẽ bỏ đi đoạn nói rằng việc kiểm toán viên xem xét kiểm soát nội bộ không nhằm mục đích đưa ra ý kiến về tính hữu.

In circumstances when the auditor alsohas a responsibility to express an opinion on the effectiveness of internal control in conjunction with the audit of the financial statements, the auditor shall omit the phrase that the auditor's consideration of internal control is not for the purpose of expressing an opinion on the effectiveness of the entity's internal control.