- Tổng hợp kiến thức môn Hóa học lớp 9 chi tiết
Tài liệu tổng hợp trên 100 dạng bài tập Hóa học lớp 9 được các Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn với đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và trên 1000 bài tập trắc nghiệm chọn lọc từ cơ bản đến nâng cao có lời giải sẽ giúp học sinh ôn luyện, biết cách làm các dạng bài tập Hóa lớp 9 từ đó đạt điểm cao trong các bài thi môn Hóa học 9.
Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ
Chương 2: Kim loại
Chương 3: Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu
Chương 5: Dẫn xuất của Hiđrocacbon. Polime
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
- Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!
- Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: fb.com/groups/hoctap2k7/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!
1. Phản ứng hoá học
Quảng cáo
Phản ứng hoá học: là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
2. Phương trình hoá học
Phương trình hoá học: biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học.
◊ 3 bước lập phương trình hoá học:
- B1: Viết sơ đồ của phản ứng [CTHH của chất phản ứng và sản phẩm].
VD: Viết sơ đồ phản ứng: H2 + O2 → H2O
- B2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.
VD: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố: Thấy vế phải có 1 nguyên tố oxi, vế trái có 2 nguyên tố oxi → Thêm hệ số 2 trước H2O để 2 vế cùng có 2 nguyên tố oxi. Tiếp theo cân bằng số nguyên tố hidro ở 2 vế bằng cách thêm hệ số 2 vào trước H2.
- B3: Viết phương trình hoá học.
VD: Viết phương trình hoá học
2H2 + O2 → 2H2O
Chú ý:
Ở B2, thường sử dụng phương pháp “Bội chung nhỏ nhất” để đặt hệ số bằng cách:
♦ Chọn nguyên tố có số nguyên tử ở hai vế chưa bằng nhau và có số nguyên tử nhiều nhất [cũng có trường hợp không phải vậy].
♦ Tìm bội chung nhỏ nhất của các chỉ số nguyên tử nguyên tố đó ở hai vế, đem bội chung nhỏ nhất chia cho chỉ số thì ta có hệ số.
♦ Trong quá trình cân bằng không được thay đổi các chỉ số nguyên tử trong các công thức hóa học.
Quảng cáo
Bài 1: Viết các phương trình hoá học biểu diễn các phản ứng hoá học ở các thí nghiệm sau:
a] Nhỏ vài giọt axit clohiđric vào đá vôi.
b] Hoà tan canxi oxit vào nước.
c] Nhúng một thanh sắt vào dung dịch đồng[II] sunfat.
Hướng dẫn:
a] 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2.
b] CaO + H2O → Ca[OH]2.
c] Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
Bài 2: Có những bazơ sau: Fe[OH]3, Ca[OH]2, KOH, Mg[OH]2. Hãy cho biết những bazơ nào:
a] Bị nhiệt phân huỷ?
b] Tác dụng được với dung dịch H2SO4?
Quảng cáo
Hướng dẫn:
a] Bazơ bị nhiệt phân huỷ: Fe[OH]3, Mg[OH]2
b] Tác dụng được với dd H2SO4: Fe[OH]3, Ca[OH]2, KOH, Mg[OH]2.
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án, hay khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
- Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!
- Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: fb.com/groups/hoctap2k7/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
chuong-1-cac-loai-hop-chat-vo-co.jsp
Bài tập chuỗi phản ứng Hóa học lớp 9 có đáp án
VnDoc biên soạn gửi tới các bạn Chuỗi phản ứng Hóa học vô cơ lớp 9, nội dung tài liệu bao gồm các bài tập luyện viết phương trình hóa học đề bài theo chuỗi phản ứng Hóa học lớp 9. Giúp các em ghi nhớ kiến thức, tính chất hóa học của các chất đồng thời nâng cap khả năng tư duy.
- Chuỗi phản ứng hóa học hữu cơ lớp 9 Có đáp án
- Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học phần bài tập lớp 9
- Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 9 môn Hóa học - Số 1
- Hóa học lớp 9: Nhận biết - Phân biệt các chất
- Bài tập hóa học lớp 9 chương 1: Các hợp chất vô cơ
- Bài tập Hóa học 9: Chương 2 Kim loại
- Tóm tắt lý thuyết hóa học 9
CHUYÊN ĐỀ: CÁC CHUỖI PHẢN ỨNG HÓA HỌC VÔ CƠ LỚP 9
Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại
Câu 1. Mg → MgO → MgCl2 → Mg[NO3]2 → Mg[OH]2 → MgO → MgSO4 → MgCO3 → Mg[HCO3]2
[1] 2Mg + O2 → 2MgO
[2] MgO + 2HCl → MgCl2 + H2
3] MgCl2 + 2AgNO3 → Mg[NO3]2 + 2AgCl
4] Mg[NO3]2 + 2NaOH → Mg[OH]2 + 2NaNO3
5] Mg[OH]2 → MgO + H2O
6] MgO + Na2SO4 → MgSO4 + H2O
7] MgSO4 + Na2CO3 → MgCO3 + Na2SO4
8] MgCO3 + CO2 + H2O → Mg[HCO3]2
Câu 2. MnO2 → Cl2 → KClO3 → KCl → HCl → Cl2 → clorua vôi
1] MnO2 + 4HCl
2] 3Cl2 + 6KOH[đặc] 5KCl + KClO3 + 3H2O
3] KClO3 KCl + 3O2
4] KCl[rắn] + H2SO4 2HCl + K2SO4
5] 4HCl + MnO2 MnO2 + Cl2 + H2O
6] Cl2 + Ca[OH]2 CaOCl2 + H2O
Câu 3. CaCl2 → NaCl → Cl2 → CaOCl2 → CaCO3 → CaCl2 → NaCl
1] CaCl2 + Na2CO3→ NaCl + CaCO3
2] NaCl
3] 2Cl2 + 2Ca[OH]2 → Ca[OCl]2 + CaCl2 + 2H2O
4] 2CaOCl2 + H2O + CO2 → CaCl2 + CaCO3 + 2HClO
5] CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
6] CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl
Câu 4. Na → Na2O → NaOH → Na2CO3 → NaCl → NaOH → NaHCO3
1] 4Na + O2
2] Na2O + H2O → 2NaOH
3] 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
4] Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
5] 2NaCl + H2O → 2NaOH + H2 + Cl2
6] NaOH + CO2 → NaHCO3
Câu 5. S → SO2 → SO3 → H2SO4 → SO2 → H2SO3 → Na2SO3 → SO2
Đáp án
[1] S + O2 SO2
[2] SO2 + O2 SO3
[3] SO3 + H2O → H2SO4
[4] H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + SO2 + H2O
[5] SO2 + H2O→ H2SO3
[6] H2SO3 + 2NaOH → Na2SO3 + 2H2O
[7] H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + SO2 + H2O
Câu 6. Thay các chữ cái bằng các CTHH thích hợp và hoàn thành các phản ứng sau:
A + H2SO4 → B + SO2 + H2O
B + NaOH → C + Na2SO4
C D + H2O
D + H2 A + H2O
A + E → Cu[NO3]2 + Ag
Đáp án
A: Cu | B: CuSO4 | C: Cu[OH]2 | D: CuO | E: AgNO3 |
Câu 7. Cu → CuO → CuSO4 → CuCl2 → Cu[OH]2 → Cu[NO3]2 → Cu
Đáp án:
1] 2Cu + O2 2CuO
2] CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
3] CuSO4 + BaCl2 → BaSO4 + CuCl2
4] CuCl2 + 2NaOH → Cu[OH]2 + 2NaCl
5] 3Cu[OH]2 + 2Fe[NO3]3 → 3Cu[NO3]2 + 2Fe[OH]3
6] Cu[NO3]2 + Zn → Zn[NO3]2 + Cu
Câu 8.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
FeCl2 + NaOH → Fe[OH]2 + NaCl
Fe[OH]2 + H2SO4 → FeSO4 + H2O
Câu 6. Al → Al2O3 → NaAlO2 →Al[OH]3 → Al2[SO4]3 → AlCl3→ Al[NO3]3
Đáp án:
1] 4Al + 3O2 → 2Al2O3
2] Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
3] NaAlO2 + 2H2O → NaOH + Al[OH]3
4] 2Al[OH]3 + 3ZnSO4 → Al2[SO4]3 + 3Zn[OH]2
5] Al2[SO4]3 + 3BaCl2 → 2AlCl3 + 3BaSO4
6] AlCl3 + 3AgNO3 → Al[NO3]3 + 3AgCl
Câu 10. FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 → ZnSO4 → Zn[OH]2 → ZnO → Zn
Đáp án:
1] 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
2] 2SO2 + O2 → 2SO3
3] SO3 + H2O → H2SO4
4] H2SO4 +Zn → ZnSO4 + H2
5] ZnSO4 + 2NaOH → Zn[OH]2 + Na2SO4
6] Zn[OH]2 → ZnO + H2O
Câu 11.
Đáp án:
1] S + O2 → SO2
2] SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
3] 2H2SO4 + Cu → CuSO4 + SO2 + 2H2O
4] SO2 + KOH → K2SO3 + H2O
Câu 12.
Câu 13. Bổ túc và hoàn thành phương trình phản ứng:
A → B + CO2
B + H2O → C
C + CO2 → A + H2O
A + H2O + CO2 → D
D A + H2O + CO2
Đáp án:
A: CaCO3
B: CaO
C: Ca[OH]2
D: Ca[HCO3]2
Câu 14. Bổ túc và hoàn thành phương trình phản ứng:
1] ? + ? → CaCO3 ↓ + ?
2] Al2O3 + KHSO4 → ? + ? + ?
3] NaCl + ? → ? + ? + NaOH
4] KHCO3 + Ca[OH]2 → ? + ? + ?
Đáp án:
1] Na2CO3 + Ca[OH]2 → CaCO3 + 2NaOH
2] NaCl + H2O → 2NaOH + H2 + Cl2
3] Al2O3 + 6KHSO4 → Al2[SO4]3 + 3K2SO4 + 3H2O
4] KHCO3 + Ca[OH]2 → CaCO3 + 2KOH + H2O
Câu 15. Bổ túc các phản ứng sau:
FeS2 + O2 A↑ + B
A + H2S → C↓ + D
C + E → F
G + NaOH → H↓ + I
J B + D
B + L E + D
F + HCl → G + H2S
H + O2 + D → J↓
Đáp án:
A: SO2 | B: Fe2O3 | C: S | D: H2O | E: Fe |
H: Fe[OH]2 | J: Fe[OH]3 | L: H2 | F: FeS | G: FeCl2 |
Câu 16.
Câu 17.
Câu 18.
Đáp án:
A: CaO | C: Ca[OH]2 | E: CaCl2 | P: CO2 | Q: NaHCO3 | R: NaKCO3 |
B: H2O | D: HCl | F: Na2CO3 | X: NaOH | Y: KOH | Z: Ca[NO3]2 |
Câu 19.
Câu 20. Na → NaOH → Na2CO3 → NaHCO3 → NaOH → NaCl → NaOH → Na → NaH → NaOH → NaCl + NaOCl
Đáp án:
1] 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2] 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
3] Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3
4] 2NaHCO3 + Ca[OH]2 → CaCO3 + 2NaOH + 2H2O
5] NaOH + HCl → NaCl + H2O
6] 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2
7] 4NaOH → 4Na + O2 + 2H2O
8] 2Na + H2 → 2NaH
9] NaH + H2O → NaOH + H2
10] 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaOCl + H2O
Câu 21. Al → Al2O3 → Al[NO3]3 → Al[OH]3 → Na[Al[OH]4] → Al[OH]3 → Al2O3 → Na[Al[OH]4] → Al2[SO4]3 → KAl[SO4]2.12H2O
Đáp án:
1] 4Al + 3O2 2Al2O3
2] Al2O3 + 6HNO3 → 2Al[NO3]3 + 3H2O
3] Al[NO3]3 + 3NH3 + 3H2O → Al[OH]3 + 3NH4NO3
4] Al[OH]3 + NaOH → Na[Al[OH]4]
5] K[Al[OH]4] + CO2 → Al[OH]3 + KHCO3
6] 2Al[OH]3 → 2Al2O3 + 3H2O
7] Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al[OH]4]
8] 2K[Al[OH]4] + 4H2SO4 → Al2[SO4]3 + K2SO4 + 4H2O
9] Al2[SO4]3 + K2SO4 + 24H2O → 2KAl[SO4]2.12H2O
Câu 22. N2 → NH3 → NO → NO2 → HNO3 → Cu[NO3]2 → CuCl2 → Cu[OH]2 → CuO → Cu → CuCl2
Đáp án
N2 + 3H2
4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O
2NO + O2 → 2NO2
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
2HNO3 + CuO → Cu[NO3]2 + H2O
Cu[NO3]2 + Cu + HCl → 4H2O + 2NO + 4CuCl2
CuCl2 + NaOH → NaCl + Cu[OH]2
Cu[OH]2 CuO +H2O
CuO + CO Cu + CO2
Cu + Cl2 → CuCl2
Câu 23.
X2On → X → Ca[XO2]2n-4 → X[OH]n → XCln → X[NO3]n → X
Câu 24. Fe
[1] 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 ↑
[2] Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
[3] FeCl3 + 3NaOH → Fe[OH]3 + 3NaCl
[4] 2Fe[OH]3 Fe2O3 + 3H2O
[5] Fe2O3 + H2 2FeO + H2O
[6] FeO + H2SO4[l] → FeSO4 + H2O
[7] FeSO4 + Mg → MgSO4 + Fe
Câu 25. Fe → FeCl2 → Fe[OH]2 → Fe[OH]3 → Fe2O3 → Fe → FeCl3.
Đáp án
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
FeCl2 + 2NaOH → Fe[OH]2 + 2NaCl
4Fe[OH]2 + 2H2O + O2 → 4Fe[OH]3
4Fe[OH]3 Fe2O3 + H2O
Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Câu 26.Al
Đáp án
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
AlCl3 + 4NaOH → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O
NaAlO2 + CO2 + H2O → Al[OH]3 + NaHCO3
2Al[OH]3 Al2O3 + 3H2O
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
H2O + NaAlO2 + HCl → Al[OH]3 + NaCl
2Al[OH]3 + 3H2SO4 → Al2[SO4]3 + 6H2O
Câu 27. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
Cho biết: A1 là oxit kim loại A có điện tích hạt nhân là: 3,2.10-18 Culong; B1 là oxit phi kim B có cấu hình electron ở lớp vỏ ngoài cùng là 2s22p2
Đáp án
Số điện tích hạt nhân của A = [3,2.10-18]/[1,6.10-19] = 20 [Ca]
Vậy A1 là CaO.
B ở chu kì 2, nhóm IV A ⇒ [B là cacbon]. Vậy B1 là CO2
Các phản ứng:
[1] CaCO3 CaO + CO2
M A1 B1
[2] CaO + H2O → Ca[OH]2
D1 A2
[3] Ca[OH]2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
D2 A3
[4] CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl
D3 M
[5] 2CO2 + Ba[OH]2 → Ba[HCO3]2
E1 [B2]
[6] Ba[HCO3]2 + 2KOH → K2CO3 + BaCO3 + 2H2O
E2 B3
[7] CO3 + CaS → CaCO3 + K2S
E3
Câu 28. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
Đáp án
[1] Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
[2] NaCl + H2O
Có thể cho khí Cl2 tác dụng vứi dung dịch NaOH]
[3] Na2CO3 + Ca[OH]2 → CaCO3 + 2NaOH
[4] 2NaCl nóng chảy 2Na + Cl2
[5] NaOH nóng chảy 4Na + O2 + 2H2O
[6] 2Na + H2O → 2NaOH + H2
[7] NaOH + CO2 dư → NaHCO3
[8] NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
..............................................
Chuỗi phản ứng Hóa học vô cơ lớp 9 được VnDoc biên soạn nằm trong chuyên đề ôn thi học sinh giỏi Hóa học 9. Nội dung tài liệu hướng tới các bạn học sinh ôn học sinh giỏi và các bạn mong muốn thi vào các trường Chuyên môn Hóa, giúp các bạn luyện tập, khả năng tư duy đồng thời giúp bạn hệ thống lại toàn bộ kiến thức tính chất Hóa học của các chất.
Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích Chuỗi phản ứng Hóa học vô cơ lớp 9. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.