Các loài trai ngao sò ốc hến sên đều có đặc điểm gì sau đây giống nhau

Nhóm gồm toàn những Thân mềm có đặc điểm “Có hai mảnh vỏ đá vôi” là:

A. Hến, sò, ốc bươu, ốc vặn.  

B. Hến, sò, ốc bươu, ốc vặn.  

C. Ốc sên, ốc anh vũ, ốc bươu, ốc vặn.  

D. Trai sông, sò điệp, trai ngọc, hến. 

Nhóm gồm toàn những Thân mềm có đặc điểm “ Chỉ có một mảnh vỏ đá vôi” là:

A. Hến, sò, ốc bươu, ốc vặn.  

B. Hến, sò, ốc bươu, ốc vặn.  

C. Ốc sên, ốc anh vũ, ốc bươu, ốc vặn.

D. Trai sông, sò điệp, trai ngọc, hến.

39 lượt xem

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 7 bài 21: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu

Câu 1: Phát biểu nào sau đây về ngành Thân mềm là sai?

  • A. Thân mềm.
  • B. Hệ tiêu hóa phân hóa.
  • C. Không có xương sống.
  • D. Không có khoang áo.

Câu 2: Những đại diện nào sau đây thuộc ngành Thân mềm

  • A. Mực, sứa, ốc sên
  • B. Bạch tuộc, ốc sên, sò
  • C. Bạch tuộc, ốc vặn, sán lá gan
  • D. Rươi, vắt, sò

Câu 3: Ngành thân mềm có đặc điểm chung là

  • A. Thân mềm, cơ thể không phân đốt
  • B. Có vỏ đá vôi, có khoang áo
  • C. Hệ tiêu hóa phân hóa
  • D. Tất cả các đáp án trên

Câu 4: Mai của mực thực chất là

  • A. khoang áo phát triển thành.
  • B. tấm miệng phát triển thành.
  • C. vỏ đá vôi tiêu giảm.
  • D. tấm mang tiêu giảm.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây khi nói về ý nghĩa thực tiễn của ngành Thân mềm là sai?

  • A. Là vật chủ trung gian truyền bệnh ngủ.
  • B. Làm sạch môi trường nước.
  • C. Có giá trị về mặt địa chất.
  • D. Làm thức ăn cho các động vật khác.

Câu 6: Các đại diện Thân mềm nào sau đây có tập tính sống vùi mình

  • A. trai, sò, mực
  • B. trai, mực, bạch tuộc
  • C. ốc sên, ốc bươu vàng, sò
  • D. trai, sò, ngao

Câu 7: Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào không có ở các đại diện của ngành Thân mềm?

  • A. Có vỏ đá vôi.
  • B. Cơ thể phân đốt.
  • C. Có khoang áo.
  • D. Hệ tiêu hoá phân hoá.

Câu 8: Thân mềm nào thích nghi với lối sống di chuyển và săn mồi

  • A. mực, sò
  • B. mực, bạch tuộc
  • C. ốc sên, ốc vặn
  • D. sò, trai

Câu 9: Hóa thạch của một số vỏ ốc, vỏ sò có ý nghĩa thực tiễn như thế nào?

  • A. Làm đồ trang sức.
  • B. Có giá trị về mặt địa chất.
  • C. Làm sạch môi trường nước.
  • D. Làm thực phẩm cho con người.

Câu 10: Động vật nào có giá trị cao, được xuất khẩu

  • A. bào ngư
  • B. sò huyết
  • C. trai sông
  • D. Cả a và b

Câu 11: Những loài trai nào sau đây đang được nuôi để lấy ngọc?

  • A. Trai cánh nước ngọt và trai sông.
  • B. Trai cánh nước ngọt và trai ngọc ở biển.
  • C. Trai tượng.
  • D. Trai ngọc và trai sông.

Câu 12: Vỏ của một số thân mềm có ý nghĩa thực tiễn như thế nào?

  • A. Có giá trị về xuất khẩu.
  • B. Làm sạch môi trường nước.
  • C. Làm thực phẩm.
  • D. Dùng làm đồ trang trí.

Câu 13: Ốc sên phá hoại cây cối vì

  • A. Khi sinh sản ốc sên đào lỗ làm đứt rễ cây
  • B. Ốc sên ăn lá cây làm cây không phát triển được
  • C. Ốc sên tiết chất nhờn làm chết các mầm cây
  • D. Ốc sên để lại vết nhớt trên đường đi gây hại đến cây

Câu 14: Thân mềm có thể gây hại như thế nào đến đời sống con người?

  • A. Làm hại cây trồng.
  • B. Là vật trung gian truyền bệnh giun, sán.
  • C. Đục phá các phần gỗ và phần đá của thuyền bè, cầu cảng, gây hại lớn cho nghề hàng hải.
  • D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 15: Trai sông và ốc vặn giống nhau ở đặc điểm nào dưới đây?

  • A. Nơi sinh sống.
  • B. Khả năng di chuyển.
  • C. Kiểu vỏ.
  • D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 16: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau:

Ốc vặn sống ở …(1)…, có một vỏ xoắn ốc, trứng phát triển thành con non trong …(2)… ốc mẹ, có giá trị thực phẩm.

  • A. (1): nước mặn; (2): tua miệng
  • B. (1): nước lợ; (2): khoang áo
  • C. (1): nước ngọt; (2): khoang áo
  • D. (1): nước lợ; (2): tua miệng

Câu 17: Nguồn lợi của Thân mềm là:

  • A. Làm thực phẩm
  • B. Làm đồ trang trí, trang sức
  • C. Làm dược liệu
  • D. Cả ba ý trên

Câu 18: Loài nào có khả năng lọc làm sạch nước

  • A. Trai, hến
  • B. Mực, bạch tuộc
  • C. Sò, ốc sên
  • D. Sứa, ngao

Cập nhật: 07/09/2021

Giải Vở Bài Tập Sinh Học 7 – Bài 21: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

1. (trang 49 VBT Sinh học 7): Quan sát hình 21.1 (SGK), đánh dấu (√) hoặc điền cụm từ gợi ý:

    Ở cạn, biển, ở nước ngọt, nước lợ, vùi lấp, bò chậm chạp, bơi nhanh, vỏ xoắn ốc, 2 mảnh vỏ, vỏ tiêu giảm vào bảng 1 sao cho phù hợp.

Trả lời:

    Bảng 1. Đặc điểm chung của ngành Thân mềm

Các loài trai ngao sò ốc hến sên đều có đặc điểm gì sau đây giống nhau

2. (trang 50 VBT Sinh học 7): Nêu các đặc điểm chung của thân mềm

Trả lời:

   Đặc điểm chung là: thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo, hệ tiêu hóa phân hóa và cơ quan di chuyển thường đơn giản.

1. (trang 50 VBT Sinh học 7): Chọn tên các đại diện thân mềm có ở địa phương em ghi vào bảng 2.

Trả lời:

STT Ý nghĩa thực tiễn Tên đại diện
1 Làm thực phẩm cho người Ngao, sò, ốc, hến, trai,…
2 Làm thức ăn cho động vật khác Ốc, hến,…
3 Làm đố trang trí Ngọc trai
4 Làm vật trang trí Vỏ ốc, ngao, sò,…
5 Làm sạch môi trường nước Trai, hến,…
6 Có hại cho cây trồng Ốc sên, ốc bươu vàng,…
7 Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán Ốc
8 Có giá trị xuất khẩu Bào ngư, sò huyết,…
9 Có giá trị về mặt địa chất Vỏ ốc, vỏ sò,…

    Trai, sò, ốc sên, ốc bươu vàng, mực có môi trường sống và lối sống rất khác nhau nhưng đều có đặc điểm chung là: thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo, hệ tiêu hóa phân hóa và cơ quan di chuyển thường đơn giản. Riêng mực, bạch tuộc thích nghi với lối sống săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển. Trừ một số thân mềm có hại còn hầu hết chúng đều có lợi về nhiều mặt.

1. (trang 51 VBT Sinh học 7): Vì sao khoa học lại xếp con mực bơi nhanh cùng ngành với con ốc sên bò chậm chạp?

Trả lời:

    Vi chúng đều có đặc điểm chung là: thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo, hệ tiêu hóa phân hóa và cơ quan di chuyển thường đơn giản

2. (trang 51 VBT Sinh học 7): Ở các chợ và vùng biển địa phương em có các loài thân mềm nào được bán làm thực phẩm? Loài nào có giá trị xuất khẩu?

Trả lời:

   Các loài thân mềm được bán làm thực phẩm là: trai, hến, sò, mực, bạch tuộc,…

   Loài có giá trị xuất khẩu: mực, bạch tuộc, sò huyết, bài ngư,…

    Vi chúng đều có đặc điểm chung là: thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo, hệ tiêu hóa phân hóa và cơ quan di chuyển thường đơn giản

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

  • Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7
  • Giải Vở Bài Tập Sinh Học Lớp 7
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh Lớp 7
  • Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 7
  • Giải Sinh Học Lớp 7 (Ngắn Gọn)
  • Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 7
  • Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7

Giải Bài Tập Sinh Học 7 – Bài 21: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 21 trang 71:

– Quan sát hình 21 thảo luận rồi đánh dấu và điền cụm từ gợi ý vào bảng 1 sao cho phù hợp:

– Thảo luận và rút ra đặc điểm chung của ngành thân mềm.

Lời giải:

Bảng 1. Đặc điểm chung của ngành thân mềm

Các loài trai ngao sò ốc hến sên đều có đặc điểm gì sau đây giống nhau

– Đặc điểm chung của ngành thân mềm: thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo, hệ tiêu hóa phân hóa và cơ quan di chuyển thường đơn giản. Riêng mực, bạch tuộc thích nghi với lối săn mồi và di chuyển nên có vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển. Trừ 1 số ít có hại, hầu hết đều có lợi .

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 21 trang 72: Hãy dựa vào kiến thức trong cả chương, liên hệ đến địa phương, chọn tên các đại diện thân mềm để ghi vào bảng 2.

Lời giải:

Bảng 2. Ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm

STT Ý nghĩa thực tiễn Tên đại diện thân mềm có ở địa phương
1 Làm thực phẩm cho con người Ngao, sò, ốc vặn, hến, trai,…
2 Làm thức ăn cho động vật khác Ốc, các loại ấu trùng của thân mềm
3 Làm đồ trang sức Trai
4 Làm vật trang trí Trai
5 Làm sạch môi trường nước Trai, hầu
6 Có hại cho cây trồng Ốc bươu vàng
7 Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán Ốc đĩa, ốc tai, ốc mút
8 Có giá trị xuất khẩu Bào ngư, sò huyết
9 Có giá trị về mặt địa chất Hóa thạch vỏ sò, vỏ ốc

Bài 1 (trang 73 sgk Sinh học 7): Vì sao lại xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp ?

Lời giải:

Mực bơi nhanh, ốc sên bò chậm, nhưng lại được xếp chung vào một ngành Thân mềm, vì chúng có đặc điểm giống nhau :

– Thân mềm, cơ thể không phân đốt.

– Có vỏ đá vôi bảo vệ cơ thể.

– Có hệ tiêu hóa phân hóa.

– Có khoang áo phát triển.

Bài 2 (trang 73 sgk Sinh học 7): Ở các chợ địa phương em có các loại thân mềm nào được bán làm thực phẩm. Loài nào có giá trị xuất khẩu ?

Lời giải:

Nói chung trong các chợ địa phương trong cả nước thường gặp. Các loại ốc, trai, hến. Chợ vùng biển có thêm mực (mực khô và mực tươi). Đó là những thực phẩm có giá trị xuất khẩu.

Bài 3 (trang 73 sgk Sinh học 7): Ý nghĩa thực tiễn của vỏ thân mềm ?

Lời giải:

Ý nghĩa thực tiễn của vỏ thân mềm:

– Vỏ thân mềm là nguyên liệu cho trang trí, thủ công mĩ nghệ.

– Vỏ thân mềm đã hóa thạch giúp xác định địa tầng và có ý nghĩa trong các ngành khoa học nghiên cứu về sự sống.

– Vỏ đá vôi giúp hình thành các lớp đá vôi.