Các trường Cao đẳng có hệ vừa học vừa làm
1. Chỉ tiêu tuyển sinh và Chuyên ngành đào tạo - Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp (Ngành Kế toán): 150 chỉ tiêu - Chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp (Ngành Tài chính – Ngân hàng): 150 chỉ tiêu 2. Điều kiện nộp hồ sơ dự tuyển a) Thí sinh có bằng tốt nghiệp cao đẳng thuộc các loại hình đào tạo có ngành đào tạo đúng với ngành đào tạo mà Học viện Thông báo tuyển sinh. b) Thí sinh có bằng tốt nghiệp cao đẳng thuộc các loại hình đào tạo trong nhóm ngành kinh tế nhưng không đúng (chỉ phù hợp) với ngành đào tạo mà Học viện thông báo tuyển sinh. c) Thí sinh có bằng cử nhân thực hành thuộc các loại hình đào tạo đúng với ngành đào tạo mà Học viện Thông báo tuyển sinh và ngành đào tạo thuộc các loại hình đào tạo trong nhóm ngành kinh tế nhưng không đúng (chỉ phù hợp) với ngành đào tạo mà Học viện Thông báo tuyển sinh. d) Thí sinh có bằng tốt nghiệp cao đẳng của các trường nước ngoài, trường nước ngoài hoạt động hợp pháp ở Việt Nam thì văn bằng phải được công nhận theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 3. Phương thức tuyển sinh - Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập bậc cao đẳng. - Điểm xét tuyển là điểm trung bình chung tích lũy ở bậc cao đẳng cộng với điểm ưu tiên đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành. - Điểm xét tuyển lấy đến 1 chữ số thập phân, xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu của ngành xét tuyển. 4. Địa điểm, thời gian, hình thức học và cấp bằng 4.1. Địa điểm học: - Học viện Tài chính, số 58 Lê Văn Hiến, Bắc Từ Liêm, Hà Nội. - Cơ sở 2 Học viện Tài chính, số 53E Phan Phù Tiên, Đống Đa, Hà Nội. 4.2. Thời gian đào tạo: Tối thiểu là 1,5 năm. 4.3. Hình thức học: Ngoài giờ hành chính từ tối thứ 2 đến tối thứ 6 hoặc cả ngày thứ 7 và chủ nhật (học trực tiếp kết hợp học trực tuyến). 4.4. Cấp bằng tốt nghiệp: Thí sinh trúng tuyển được đào tạo và tích lũy đủ số tín chỉ theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo được cấp bằng cử nhân kinh tế. Nội dung trên văn bằng tốt nghiệp theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học ngày 19/11/2018; Thông tư 27, ngày 30/12/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (không phân biệt loại hình đào tạo). 5. Thời gian, địa điểm phát hành và thu nhận hồ sơ: Thí sinh chọn 01 trong các hình thức sau: - Đăng ký trực tuyến tại cổng thông tin: Link(Sau khi trúng tuyển nộp bản sao y công chứng học bạ, bằng tốt nghiệp Cao đẳng, Chứng minh thư nhân dân, giấy khai sinh). - Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp hoặc theo đường bưu điện: nộp phiếu đăng ký xét tuyển, bản sao y công chứng học bạ, bằng tốt nghiệp Cao đẳng, Chứng minh thư nhân dân, giấy khai sinh. - Thời gian trong giờ hành chính từ ngày 28/4/2022 đến 25/6/2022 tại Văn phòng Khoa Tại chức, Phòng 501, nhà B5, Học viện Tài chính, số 58 Lê văn Hiến, Bắc Từ Liêm, Hà Nội. 6. Công bố kết quả xét tuyển: Kết quả xét tuyển sẽ được công bố trên website của Học viện và gửi theo địa chỉ đăng ký của thí sinh. Thời gian dự kiến công bố kết quả xét tuyển, nhập học và khai giảng: tháng 7/2022. 7. Lệ phí xét tuyển: 100.000 đồng/01 hồ sơ/01 người.Thí sinh nộp lệ phí xét tuyển qua tài khoản: Học viện Tài chính, số tài tài khoản: 21510000385395 Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV) – Chi nhánh Cầu Giấy, Hà Nội (ghi rõ: Họ tên, số CMND/CCCD, nộp lệ phí xét tuyển hệ Liên thông từ cao đẳng lên Đại học loại hình vừa làm vừa học khóa 25, đợt 1 - Năm 2022). 8. Thông tin hỗ trợ giải đáp thắc mắc: - Mọi thông tin chi tiết liên quan đến công tác tuyển sinh đăng trên cổng thông tin điện tử của Học viện Tài chính theo địa chỉ:www.hvtc.edu.vn - Số điện thoại hỗ trợ của Khoa Tại chức: 0349093226 hoặc 0243.7338.682./.
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội thông báo tuyển sinh đại học dành cho người đã có bằng tốt nghiệp cao đẳng, đại học năm 2020 như sau: CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO
TỔ CHỨC ĐÀO TẠO
TỔ CHỨC TUYỂN SINH
HỒ SƠ, THỜI GIAN TUYỂN SINH VÀ ĐỊA ĐIỂM HỌC TẬP Thí sinh đăng ký tuyển sinh nhận hồ sơ theo mẫu do Trường Đại học Bách khoa phát hành và nộp tại Viện Đào tạo liên tục hoặc tại đơn vị liên kết tuyến sinh.
PHÍ TUYỂN SINH VÀ ÔN TẬP:
LIÊN HỆ:
Mục tiêu của chương trình Kỹ sư ôtô là trang bị cho người tốt nghiệp: (1) Kiến thức cơ sở chuyên môn phù hợp để thích ứng tốt với những công việc khác nhau trong lĩnh vực rộng đồng thời có kiến thức chuyên sâu của một chuyên ngành hẹp của ngành kỹ thuật ôtô và động cơ. (2) Kỹ năng chuyên nghiệp và phẩm chất cá nhân cần thiết để thành công trong nghề nghiệp. (3) Kỹ năng xã hội cần thiết để làm việc hiệu quả trong nhóm đa ngành và trong môi trường quốc tế. (4) Năng lực lập dự án, thiết kế, thực hiện và vận hành các thiết bị, hệ thống thuộc lĩnh vực kỹ thuật ô tô và động cơ phù hợp bối cảnh kinh tế, xã hội và môi trường. (5) Phẩm chất chính trị, ý thức phục vụ nhân dân, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Người tốt nghiệp chương trình Kỹ sư ô tô có thể đảm nhiệm công việc với vai trò là Kỹ sư quản lý dự án Kỹ sư thiết kế, phát triển Kỹ sư vận hành, bảo dưỡng Kỹ sư kiểm định, đánh giá Tư vấn thiết kế, giám sát Kỹ sư bán hàng, tiếp thị tại các công ty cung cấp giải pháp hoặc tại các cơ sở ứng dụng giải pháp công nghệ kỹ thuật ôtô trong các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế và quốc phòng. Chương trình kỹ sư hệ vừa làm vừa học hệ dài hạn 5 năm I Giáo dục đại cương 48 TC 16 17 12 3 Lý luận chính trị 10 TC SSH1110 Những NLCB của CN Mác-Lênin I 2(2-1-0-4) 2 SSH1120 Những NLCB của CN Mác-Lênin II 3(3-0-0-6) 3 SSH1050 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2(2-0-0-4) 2 SSH1130 Đường lối CM của Đảng CSVN 3(3-0-0-6) 3 Ngoại ngữ 6 TC FL1100C Tiếng Anh I 3(2-2-0-6) 3 FL1101C Tiếng Anh II 3(2-2-0-6) 3 Toán và khoa học cơ bản 26 TC MI1110C Giải tích I 4(3-2-0-8) 4 MI1140C Đại số 4(3-2-0-8) 4 PH1110C Vật lý I 3(2-1-0-6) 3 MI1120C Giải tích II 3(2-2-0-6) 3 MI1130C Giải tích III 3(2-2-0-6) 3 PH1120C Vật lý II 3(2-1-0-6) 3 EM1010 Quản trị học đại cương 2(2-0-0-4) 2 IT1110C Tin học đại cương 4(3-2-0-8) 4 Bổ sung 6 TC ME2011 Đồ họa kỹ thuật I 3(3-1-0-6) 3 ME2012 Đồ họa kỹ thuật II 3(3-1-0-6) 3 8 II Cơ sở và cốt lõi ngành 40 TC 3 14 15 8 ME2040 Cơ học kỹ thuật 3(3-1-0-6) 3 ME3191 Sức bền vật liệu 3(3-1-0-6) 3 ME3060 Nguyên lý máy 3(3-1-0-6) 3 EE2012 Kỹ thuật điện 2(2-1-0-4) 2 ET2010 Kỹ thuật điện tử 3(3-1-0-6) 3 ME3090 Chi tiết máy 3(3-1-0-6) 3 MSE3210 Vật liệu kim loại 2(2-1-0-4) 2 ME3230 Dung sai và kỹ thuật đo 2(2-1-0-4) 2 ME3130 Đồ án chi tiết máy 2(0-0-4-4) 2 TE3602TC Kỹ thuật thủy khí 2(2-1-0-4) 2 TE3010TC Động cơ đốt trong 3(3-1-0-6) 3 TE3200TC Kết cấu ô tô 4(4-0-0-8) 4 ME3110 Vật liệu chất dẻo và Composite 2(2-1-0-4) 2 ME3171 Công nghệ chế tạo máy 3(3-0-0-6) 3 TE3400TC Máy thủy khí 3(3-1-0-6) 3 III Thực tập kỹ thuật (thực hiện 4 tuần từ trình độ năm thứ 3) 2TC 2 TE4000TC Thực tập kỹ thuật 2(0-0-6-4) 2 IV Định hướng ngành 30 TC 9 11 6 4 TE3040TC HT nhiên liệu và TĐĐC tốc độ ĐCĐT 3(3-1-0-6) 3 TE3021TC Lý thuyết động cơ ô tô 3(3-1-0-6) 3 TE3210TC Lý thuyết ô tô (BTL) 3(3-1-0-6) 3 TE3030TC Nhiên liệu, dầu mỡ và khí thải 3(3-1-0-6) 3 TE4200TC Hệ thống điện và điện tử ô tô 4(4-0-0-8) 4 TE4210TC Thiết kế tính toán ô tô 4(4-0-0-8) 4 TE4020TC Kỹ thuật bảo dưỡng, sửa chữa ô tô 4(4-1-0-8) 4 TE4220TC Công nghệ khung vỏ ô tô 2(2-0-0-4) 2 TE5200TC ƯD máy tính trong thiết kế ô tô 2(2-0-0-4) 2 TE5211TC Cơ điện tử ô tô cơ bản 2(2-1-0-4) 2 V Chuyên ngành kỹ sư 24 TC 3 10 11 TE5020TC ĐLH và dao động ĐCĐT 3(3-1-0-6) 3 TE5030TC Thiết kế, tính toán ĐCĐT 4(4-1-0-8) 4 TE5051TC Trang bị động lực 2(2-1-0-4) 2 TE4240TC Động lực học ô tô 2(2-0-0-4) 2 TE4250TC Cơ sở thiết kế ô tô 2(2-0-0-4) 2 TE5040TC Tăng áp động cơ 2(2-1-0-4) 2 TE5220TC Thí nghiệm ô tô 4(4-0-0-8) 4 TE5230TC Xe chuyên dụng 3(3-0-0-6) 3 TE5240TC Đồ án chuyên ngành 2(0-3-1-4) 2 VI TTTN và Đồ án tốt nghiệp 12 TC 12 TE5001TC Thực tập tốt nghiệp 3(0-0-9-6) 3 TE5992TC Đồ án tốt nghiệp 9(0-0-18- 18) 9Chương trình liên thông, bằng hai hệ vừa làm vừa học I Giáo dục đại cương 0 TC II Cơ sở và cốt lõi ngành 22 TC 17 5 ME3191 Sức bền vật liệu 3(3-1-0-6) 3 ME3090 Chi tiết máy 3(3-1-0-6) 3 ME3130 Đồ án chi tiết máy 2(0-0-4-8) 2 TE3200TC Kết cấu ô tô 4(4-0-0-8) 4 TE3010TC Động cơ đốt trong 3(3-1-0-6) 3 TE3602TC Kỹ thuật thủy khí 2(2-1-0-4) 2 ME3230 Dung sai và kỹ thuật đo 2(2-1-0-4) 2 TE3210TC Lý thuyết ô tô 3(3-1-0-6) 3 III Thực tập kỹ thuật 0 TC IV Định hướng ngành 20 TC 3 14 3 TE3400TC Máy thủy khí 3(3-1-0-6) 3 TE4210TC Thiết kế tính toán ô tô 4(4-0-0-8) 4 TE3021TC Lý thuyết động cơ ô tô 3(3-1-0-6) 3 TE5030TC Thiết kế tính toán ĐCĐT 4(4-1-0-8) 4 TE5020TC ĐLH và dao động ĐCĐT 3(3-1-0-6) 3 TE3040TC HT nhiên liệu và TĐĐC tốc độ ĐCĐT 3(3-1-0-6) 3 V Chuyên ngành kỹ sư 18 TC 18 TE5240TC Đồ án chuyên ngành 2(0-3-1-4) 2 TE4020TC Kỹ thuật bảo dưỡng, sửa chữa ô tô 4(4-1-0-8) 4 TE5220TC Thí nghiệm ô tô 4(4-0-0-8) 4 TE4200TC Hệ thống điện và điện tử ô tô 4(4-0-0-8) 4 TE5231TC Xe chuyên dụng 4(4-0-0-8) 4 VI TTTN và Đồ án tốt nghiệp 12 TC 12 TE5001TC Thực tập tốt nghiệp 3(0-0-9-6) 3TE5992TC Đồ án tốt nghiệp 9(0-0-18- 18) 9
Các đơn vị liên kết đào tạo với Viện Đào tạo liên tục - ĐHBK HÀ Nội: 1. CĐ than khoáng sản Việt Nam - PH Cẩm Phả 2. CĐ than khoáng sản Việt Nam - PH Hạ Long 3. TT Giáo dục thường xuyên Hà Nam 4. TT Giáo dục thường xuyên Phú Thọ 5. TT Giáo dục thường xuyên Phú Thọ 6. Trường CĐ nghề dầu khí - Vũng Tàu 7. Trường CĐ truyền hình - Thường Tín 8. Trường CĐ nghề KT-mỹ nghệ VN 9. Trường CĐ nghề Phú Châu 10. Trường CĐ Bách nghệ HN 11. Trường Cao đẳng Công thương Hà Nội 12. Trường ĐH CN Vinh 13. Trường CĐ nghề thiết bị kỹ thuật y tế Bình Dương 14. Trường Trung cấp Công nghệ và Kinh tế Đối ngoại - Hà Nội |