Cách dùng suffer

Là những động từ và cụm động từ với nghĩa: chịu đựng, đau đớn.

  1. Suffer hàm nghĩa: chịu đựng đau đớn, thiệt hại, đau khổ.
  • They suffered huge losses in the financial crisis.

Họ đã chịu mất mát lớn trong cuộc khủng hoảng tài chính.

  1. Ta không dùng suffer khi nói về một người nào đó phải chịu sự bực mình hay những điều phiền toái do một người khác gây ra. Trong tình huống này, ta dùng put up with.
  • I dont know how you put up with him.

Tôi không hiểu làm sao cậu chịu đựng nổi với anh ta.

  1. Nếu như ta không thích một người nào đó hay một việc gì đó thì ta không dùng suffer cũng như put up with, mà dùng stand và bear đi kèm với cant theo nghĩa: không chịu nổi. Bear dùng tổng quát, còn stand được ưa chuộng trong văn thường đàm.
  • I cant bear [having] dogs in the house.

Tôi không thể chịu được việc có chó ở trong nhà.

  • She cant stand cold weather.

Cô ấy không thể chịu được thời tiết lạnh.

  1. Động từ endure cũng có nghĩa chịu đựng hay trải qua [một cơn đau, một sự bực mình] nhưng hàm nghĩa kiên nhẫn chịu đựng.
  • He endured six months as the prisoner of rebel soldiers.

Anh ấy phải chịu dựng 6 tháng làm tù nhân của những quân nhân nổi loạn.

Tags: BEARENDUREPUT UP WITHstandSUFFER

Video liên quan

Chủ Đề