Cách viết công thức cấu tạo lớp 10

Cách viết công thức cấu tạo của các phân tử hay, chi tiết Hóa học lớp 10 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Cách viết công thức cấu tạo của các phân tử hay, chi tiết
 

  • A. Phương pháp & Ví dụ

    Lý thuyết và Phương pháp giải

    - Viết cấu hình e của các nguyên tử tạo hợp chất

    - Tính nhẩm số e mỗi nguyên tử góp chung = 8 – số e lớp ngoài cùng

    - Biểu diễn các e lớp ngoài cùng và các cặp e chung (bằng các dấu chấm) lên xung quanh kí hiệu nguyên tử ⇒ công thức electron

    - Thay mỗi cặp e chung bằng 1 gạch ngang ta được công thức cấu tạo

    Lưu ý:

    - Khi hai nguyên tử liên kết mà trong đó có một nguyên tử A đạt cấu hình bền còn nguyên tử B kia chưa thì lúc này A sử dụng cặp electron của nó để cho B dùng chung → hình thành liên kết cho nhận (hay phối trí) biểu diễn bằng → hướng vào nguyên tử nhận cặp electron đó.

    - Khi có nhiều nguyên tử đều có thể đưa cặp electron ra cho nguyên tử khác dùng chung thì ưu tiên cho nguyên tử nào có độ âm điện nhỏ hơn.

    - Khi viết công thức cấu tạo (CTCT) của:

    * Axit có oxi: theo thứ tự

         + Viết có nhóm H – O

         + Cho O của nhóm H – O liên kết với phi kim trung tâm

         + Sau đó cho phi km trung tâm liên kết với O còn lại nếu có.

    * Muối:

         + Viết CTCT của axit tương ứng trước.

         + Sau đó thay H ở axit bằng kim loại.'

  • Cách viết công thức cấu tạo lớp 10
  • Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Viết công thức cấu tạo của phân tử H2SO4 và HClO4 để thấy được quy tác bát tử chỉ đúng với 1 số trường hợp

    Cách viết công thức cấu tạo lớp 10

    Ví dụ 2: Viết công thức electron và công thức cấu tạo các ion đa nguyên tử sau: CO32-, HCO3-

    Hướng dẫn:

    Cách viết công thức cấu tạo lớp 10

    Ví dụ 3. Viết công thức cấu tạo của các chất sau

    Cl2O, Cl2O5,HClO3.

    Hướng dẫn:

    Cl2O:

    Cách viết công thức cấu tạo lớp 10

    Cl2O5:

    Cách viết công thức cấu tạo lớp 10

    HClO3:

    Cách viết công thức cấu tạo lớp 10

  • Ví dụ 4. Trình bày sự hình thành liên kết cho nhận trong các phân tử và sau H3O+, HNO3

    Hướng dẫn:

        - Xét H3O+ ta có

    Cách viết công thức cấu tạo lớp 10

        - Xét phân tử HNO3

    Cách viết công thức cấu tạo lớp 10

    Sau khi hình thành các liên kết cộng hóa trị, N (chứ không phải O) sẽ cho 1 cặp electron đến nguyên tử O thứ ba (đang thiếu 2e để đạt cấu hình khí trơ) hình thành liên kết cho - nhận .

    Chú ý:

        - Cấu tạo phân tử và biểu diễn với liên kết cho nhận là để phù hợp với quy tắc bát tử.

        - Với nguyên tử cho cặp electron có 3 lớp trở lên, có thể có hóa trị lớn hơn 4 nên còn biểu diễn bằng liên kết cộng hóa trị.

  • B. Bài tập trắc nghiệm

    Câu 1. Hãy viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau: PH3, SO2

  • Câu 2. Viết công thức cấu tạo của các phân tử và ion sau: H2SO3, Na2SO4, HClO4, CuSO4, NaNO3, CH3COOH, NH4NO3, H4P2O7.

  • Câu 3. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của các phân tử:NH3, C2H2, C2H4, CH4, Cl2, HCl, H2O.

    Câu 4. Viết công thức cấu tạo của các phân tử và ion sau: NH4+, Fe3O4, KMnO4, Cl2O7

    Câu 5. Viết công thức electron và công thức cấu tạo các chất sau:HNO3, Al(OH)3, K2Cr2O7, N2O5, Al2S3, H2CrO4, PCl5

  Tải tài liệu

Bài viết liên quan

« Bài kế sau Bài kế tiếp »

Có phải bạn đang tìm kiếm chủ đề về => Cách viết công thức cấu tạo của các phân tử và Viết công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ lớp 10 phải ko? Nếu đúng tương tự thì mời bạn xem nó ngay tại đây. Xem thêm các bài viết khác tại đây => Bài viết hay

Cách viết công thức cấu tạo của phân tử môn Hóa học lớp 10: Cách viết công thức cấu tạo của phân tử? được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học trò và quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các em học trò học môn Hóa lớp 10 hiệu quả hơn. Xin vui lòng tham khảo.

Tải xuống cách viết công thức nhanh nhất

một. Liên kết cộng hóa trị tạo nên giữa các nguyên tử y chang nhau

Sự tạo nên monome H2

Cách viết công thức cấu tạo lớp 10

Mỗi dấu chấm kế bên ký hiệu nguyên tố đại diện cho một electron ở lớp vỏ ngoài cùng.

Kí hiệu H: H là công thức electron; HH là công thức cấu tạo.

Giữa hai nguyên tử hiđrô có một cặp êlectron liên kết trình diễn bằng (-) là liên kết đơn.

Liên kết cộng hóa trị là gì?

Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hoặc nhiều cặp electron chung.

Mỗi cặp electron dùng chung tạo thành một liên kết cộng hóa trị nên ta có một liên kết đơn (trong phân tử H2), một liên kết ba (trong phân tử N2).

  • Viết cấu hình electron của các nguyên tử tạo nên hợp chất
  • Tính nhẩm số electron nhưng mà mỗi nguyên tử có điểm chung = 8 – số electron ở lớp vỏ ngoài cùng
  • Vẽ các electron lớp ngoài cùng và các cặp electron chung (có dấu chấm) xung quanh kí hiệu nguyên tử ⇒ công thức electron
  • Thay mỗi cặp electron chung bằng dấu gạch ngang để có công thức cấu tạo

Ghi chú:

  • Lúc hai nguyên tử liên kết, trong đó một nguyên tử A đạt cấu hình bền còn nguyên tử kia thì ko, thì A sử dụng cặp electron của nó để cho B san sớt → tạo nên liên kết cho (hoặc phối hợp). ) được trình diễn bằng → hướng vào nguyên tử nhận cặp electron đó.
  • Lúc có nhiều nguyên tử có thể nhường electron cho nguyên tử khác để san sớt thì nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn sẽ được ưu tiên.
  • Lúc viết công thức cấu tạo (CTCT) của:

* Axit với oxy: theo trật tự

+ Viết theo nhóm H – O

+ Cho O của nhóm H – O liên kết với phi kim trung tâm

+ Sau đó để trung tâm phi km liên kết với các O còn lại nếu có.

* Muối:

+ Viết CTCT của axit tương ứng trước.

+ Sau đó thay H trong axit bằng một kim loại.

Ví dụ 1. Cho biết sự tạo nên liên kết cho trong phân tử và sau H3O +, HNO3

Câu trả lời và giải pháp

Cách viết công thức cấu tạo lớp 10

Cách viết công thức cấu tạo lớp 10

Sau lúc tạo nên liên kết cộng hóa trị, N (ko phải O) sẽ tặng một cặp electron cho nguyên tử O thứ ba (còn thiếu 2e để đạt cấu hình khí trơ) tạo thành liên kết cho – nhận.

Chú ý:

  • Cấu trúc phân tử và sự trình diễn với các liên kết cho và nhận phải tuân theo quy tắc bát phân.
  • Với một nguyên tử cho một cặp electron có từ 3 lớp vỏ trở lên, nó có thể có hóa trị lớn hơn 4, do đó nó cũng được trình diễn bằng liên kết cộng hóa trị.

Ví dụ 2: Viết công thức cấu tạo của phân tử H2SO4 và HClO4 thấy quy tắc bát tử chỉ đúng với một số trường hợp.

Câu trả lời và giải pháp

Cách viết công thức cấu tạo lớp 10

Ví dụ 3: Viết công thức cấu tạo và electron của các ion đa nguyên tử sau: CO32-, HCO3-

Câu trả lời và giải pháp

Cách viết công thức cấu tạo lớp 10

Ví dụ 4. Viết công thức cấu tạo của các hợp chất sau

Cl2O, Cl2O5, HClO3.

Câu trả lời và giải pháp

Cl2O:

Cách viết công thức cấu tạo lớp 10

Cl2O5:

Cách viết công thức cấu tạo lớp 10

HClO3:

Cách viết công thức cấu tạo lớp 10

Câu hỏi 1. Viết công thức cấu tạo và điện tử của các phân tử sau: PH3, SO2

Xem thêm:   Bộ khuếch đại thuật toán là gì

Câu 2. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của HClO, HCN, HNO2.

Câu 3. Viết công thức cấu tạo của các phân tử và ion sau: H2SO3, Na2SO4, HClO4, CuSO4, NaNO3, CH3COOH, NH4NO3, H4P2O7.

Câu 4. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của các phân tử: NH3, C2H2, C2H4, CH4, Cl2, HCl, H2O.

Câu hỏi 5. Viết công thức cấu tạo của các phân tử và ion sau: NH4 +, Fe3O4, KMnO4, Cl2O7

Câu 6. Viết công thức cấu tạo và electron của các chất sau: HNO3, Al (OH) 3, K2Cr2O7, N2O5, Al2S3, H2CrO4, PCl5

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn cách viết công thức cấu tạo của phân tử. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới độc giả tài liệu Giải bài tập Hóa 10, Vật lý 10, Hóa học 10, Giải Toán lớp 10 được VnDoc biên soạn và đăng tải.

Cách viết công thức cấu tạo của các phân tử và Viết công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ lớp 10

Hình Ảnh về: Cách viết công thức cấu tạo của các phân tử và Viết công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ lớp 10

Video về: Cách viết công thức cấu tạo của các phân tử và Viết công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ lớp 10

Wiki về Cách viết công thức cấu tạo của các phân tử và Viết công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ lớp 10

Cách viết công thức cấu tạo của các phân tử và Viết công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ lớp 10 -

Cách viết công thức cấu tạo của phân tử môn Hóa học lớp 10: Cách viết công thức cấu tạo của phân tử? được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học trò và quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các em học trò học môn Hóa lớp 10 hiệu quả hơn. Xin vui lòng tham khảo.

Tải xuống cách viết công thức nhanh nhất

một. Liên kết cộng hóa trị tạo nên giữa các nguyên tử y chang nhau

Sự tạo nên monome H2

Cách viết công thức cấu tạo lớp 10

Mỗi dấu chấm kế bên ký hiệu nguyên tố đại diện cho một electron ở lớp vỏ ngoài cùng.

Kí hiệu H: H là công thức electron; HH là công thức cấu tạo.

Giữa hai nguyên tử hiđrô có một cặp êlectron liên kết trình diễn bằng (-) là liên kết đơn.

Liên kết cộng hóa trị là gì?

Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hoặc nhiều cặp electron chung.

Mỗi cặp electron dùng chung tạo thành một liên kết cộng hóa trị nên ta có một liên kết đơn (trong phân tử H2), một liên kết ba (trong phân tử N2).

  • Viết cấu hình electron của các nguyên tử tạo nên hợp chất
  • Tính nhẩm số electron nhưng mà mỗi nguyên tử có điểm chung = 8 - số electron ở lớp vỏ ngoài cùng
  • Vẽ các electron lớp ngoài cùng và các cặp electron chung (có dấu chấm) xung quanh kí hiệu nguyên tử ⇒ công thức electron
  • Thay mỗi cặp electron chung bằng dấu gạch ngang để có công thức cấu tạo

Ghi chú:

  • Lúc hai nguyên tử liên kết, trong đó một nguyên tử A đạt cấu hình bền còn nguyên tử kia thì ko, thì A sử dụng cặp electron của nó để cho B san sớt → tạo nên liên kết cho (hoặc phối hợp). ) được trình diễn bằng → hướng vào nguyên tử nhận cặp electron đó.
  • Lúc có nhiều nguyên tử có thể nhường electron cho nguyên tử khác để san sớt thì nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn sẽ được ưu tiên.
  • Lúc viết công thức cấu tạo (CTCT) của:

* Axit với oxy: theo trật tự

+ Viết theo nhóm H - O

+ Cho O của nhóm H - O liên kết với phi kim trung tâm

+ Sau đó để trung tâm phi km liên kết với các O còn lại nếu có.

* Muối:

+ Viết CTCT của axit tương ứng trước.

+ Sau đó thay H trong axit bằng một kim loại.

Ví dụ 1. Cho biết sự tạo nên liên kết cho trong phân tử và sau H3O +, HNO3

Câu trả lời và giải pháp

Cách viết công thức cấu tạo lớp 10

Cách viết công thức cấu tạo lớp 10

Sau lúc tạo nên liên kết cộng hóa trị, N (ko phải O) sẽ tặng một cặp electron cho nguyên tử O thứ ba (còn thiếu 2e để đạt cấu hình khí trơ) tạo thành liên kết cho - nhận.

Chú ý:

  • Cấu trúc phân tử và sự trình diễn với các liên kết cho và nhận phải tuân theo quy tắc bát phân.
  • Với một nguyên tử cho một cặp electron có từ 3 lớp vỏ trở lên, nó có thể có hóa trị lớn hơn 4, do đó nó cũng được trình diễn bằng liên kết cộng hóa trị.

Ví dụ 2: Viết công thức cấu tạo của phân tử H2SO4 và HClO4 thấy quy tắc bát tử chỉ đúng với một số trường hợp.

Câu trả lời và giải pháp

Cách viết công thức cấu tạo lớp 10

Ví dụ 3: Viết công thức cấu tạo và electron của các ion đa nguyên tử sau: CO32-, HCO3-

Câu trả lời và giải pháp

Cách viết công thức cấu tạo lớp 10

Ví dụ 4. Viết công thức cấu tạo của các hợp chất sau

Cl2O, Cl2O5, HClO3.

Câu trả lời và giải pháp

Cl2O:

Cách viết công thức cấu tạo lớp 10

Cl2O5:

Cách viết công thức cấu tạo lớp 10

HClO3:

Cách viết công thức cấu tạo lớp 10

Câu hỏi 1. Viết công thức cấu tạo và điện tử của các phân tử sau: PH3, SO2

Câu 2. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của HClO, HCN, HNO2.

Câu 3. Viết công thức cấu tạo của các phân tử và ion sau: H2SO3, Na2SO4, HClO4, CuSO4, NaNO3, CH3COOH, NH4NO3, H4P2O7.

Câu 4. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của các phân tử: NH3, C2H2, C2H4, CH4, Cl2, HCl, H2O.

Câu hỏi 5. Viết công thức cấu tạo của các phân tử và ion sau: NH4 +, Fe3O4, KMnO4, Cl2O7

Câu 6. Viết công thức cấu tạo và electron của các chất sau: HNO3, Al (OH) 3, K2Cr2O7, N2O5, Al2S3, H2CrO4, PCl5

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn cách viết công thức cấu tạo của phân tử. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới độc giả tài liệu Giải bài tập Hóa 10, Vật lý 10, Hóa học 10, Giải Toán lớp 10 được VnDoc biên soạn và đăng tải.

[rule_{ruleNumber}]

Cách viết công thức cấu tạo của phân tử môn Hóa học lớp 10: Cách viết công thức cấu tạo của phân tử? được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học trò và quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các em học trò học môn Hóa lớp 10 hiệu quả hơn. Xin vui lòng tham khảo.

Tải xuống cách viết công thức nhanh nhất

một. Liên kết cộng hóa trị tạo nên giữa các nguyên tử y chang nhau

Sự tạo nên monome H2

Cách viết công thức cấu tạo lớp 10

Mỗi dấu chấm kế bên ký hiệu nguyên tố đại diện cho một electron ở lớp vỏ ngoài cùng.

Kí hiệu H: H là công thức electron; HH là công thức cấu tạo.

Giữa hai nguyên tử hiđrô có một cặp êlectron liên kết trình diễn bằng (-) là liên kết đơn.

Liên kết cộng hóa trị là gì?

Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hoặc nhiều cặp electron chung.

Mỗi cặp electron dùng chung tạo thành một liên kết cộng hóa trị nên ta có một liên kết đơn (trong phân tử H2), một liên kết ba (trong phân tử N2).

  • Viết cấu hình electron của các nguyên tử tạo nên hợp chất
  • Tính nhẩm số electron nhưng mà mỗi nguyên tử có điểm chung = 8 – số electron ở lớp vỏ ngoài cùng
  • Vẽ các electron lớp ngoài cùng và các cặp electron chung (có dấu chấm) xung quanh kí hiệu nguyên tử ⇒ công thức electron
  • Thay mỗi cặp electron chung bằng dấu gạch ngang để có công thức cấu tạo

Ghi chú:

  • Lúc hai nguyên tử liên kết, trong đó một nguyên tử A đạt cấu hình bền còn nguyên tử kia thì ko, thì A sử dụng cặp electron của nó để cho B san sớt → tạo nên liên kết cho (hoặc phối hợp). ) được trình diễn bằng → hướng vào nguyên tử nhận cặp electron đó.
  • Lúc có nhiều nguyên tử có thể nhường electron cho nguyên tử khác để san sớt thì nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn sẽ được ưu tiên.
  • Lúc viết công thức cấu tạo (CTCT) của:

* Axit với oxy: theo trật tự

+ Viết theo nhóm H – O

+ Cho O của nhóm H – O liên kết với phi kim trung tâm

+ Sau đó để trung tâm phi km liên kết với các O còn lại nếu có.

* Muối:

+ Viết CTCT của axit tương ứng trước.

+ Sau đó thay H trong axit bằng một kim loại.

Ví dụ 1. Cho biết sự tạo nên liên kết cho trong phân tử và sau H3O +, HNO3

Câu trả lời và giải pháp

Cách viết công thức cấu tạo lớp 10

Cách viết công thức cấu tạo lớp 10

Sau lúc tạo nên liên kết cộng hóa trị, N (ko phải O) sẽ tặng một cặp electron cho nguyên tử O thứ ba (còn thiếu 2e để đạt cấu hình khí trơ) tạo thành liên kết cho – nhận.

Chú ý:

  • Cấu trúc phân tử và sự trình diễn với các liên kết cho và nhận phải tuân theo quy tắc bát phân.
  • Với một nguyên tử cho một cặp electron có từ 3 lớp vỏ trở lên, nó có thể có hóa trị lớn hơn 4, do đó nó cũng được trình diễn bằng liên kết cộng hóa trị.

Ví dụ 2: Viết công thức cấu tạo của phân tử H2SO4 và HClO4 thấy quy tắc bát tử chỉ đúng với một số trường hợp.

Câu trả lời và giải pháp

Cách viết công thức cấu tạo lớp 10

Ví dụ 3: Viết công thức cấu tạo và electron của các ion đa nguyên tử sau: CO32-, HCO3-

Câu trả lời và giải pháp

Cách viết công thức cấu tạo lớp 10

Ví dụ 4. Viết công thức cấu tạo của các hợp chất sau

Cl2O, Cl2O5, HClO3.

Câu trả lời và giải pháp

Cl2O:

Cách viết công thức cấu tạo lớp 10

Cl2O5:

Cách viết công thức cấu tạo lớp 10

HClO3:

Cách viết công thức cấu tạo lớp 10

Câu hỏi 1. Viết công thức cấu tạo và điện tử của các phân tử sau: PH3, SO2

Câu 2. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của HClO, HCN, HNO2.

Câu 3. Viết công thức cấu tạo của các phân tử và ion sau: H2SO3, Na2SO4, HClO4, CuSO4, NaNO3, CH3COOH, NH4NO3, H4P2O7.

Câu 4. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của các phân tử: NH3, C2H2, C2H4, CH4, Cl2, HCl, H2O.

Câu hỏi 5. Viết công thức cấu tạo của các phân tử và ion sau: NH4 +, Fe3O4, KMnO4, Cl2O7

Câu 6. Viết công thức cấu tạo và electron của các chất sau: HNO3, Al (OH) 3, K2Cr2O7, N2O5, Al2S3, H2CrO4, PCl5

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn cách viết công thức cấu tạo của phân tử. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới độc giả tài liệu Giải bài tập Hóa 10, Vật lý 10, Hóa học 10, Giải Toán lớp 10 được VnDoc biên soạn và đăng tải.

#Cách #viết #công #thức #cấu #tạo #của #các #phân #tử #và #Viết #công #thức #cấu #tạo #của #các #hợp #chất #hữu #cơ #lớp

[rule_3_plain]

#Cách #viết #công #thức #cấu #tạo #của #các #phân #tử #và #Viết #công #thức #cấu #tạo #của #các #hợp #chất #hữu #cơ #lớp

[rule_1_plain]

#Cách #viết #công #thức #cấu #tạo #của #các #phân #tử #và #Viết #công #thức #cấu #tạo #của #các #hợp #chất #hữu #cơ #lớp

[rule_2_plain]

#Cách #viết #công #thức #cấu #tạo #của #các #phân #tử #và #Viết #công #thức #cấu #tạo #của #các #hợp #chất #hữu #cơ #lớp

[rule_2_plain]

#Cách #viết #công #thức #cấu #tạo #của #các #phân #tử #và #Viết #công #thức #cấu #tạo #của #các #hợp #chất #hữu #cơ #lớp

[rule_3_plain]

#Cách #viết #công #thức #cấu #tạo #của #các #phân #tử #và #Viết #công #thức #cấu #tạo #của #các #hợp #chất #hữu #cơ #lớp

[rule_1_plain]

Xem thông tin chi tiết

Nguồn:cungdaythang.com
Phân mục: Blog

#Cách #viết #công #thức #cấu #tạo #của #các #phân #tử #và #Viết #công #thức #cấu #tạo #của #các #hợp #chất #hữu #cơ #lớp