Cách viết công thức cấu tạo lớp 10
Cách viết công thức cấu tạo của các phân tử hay, chi tiết Hóa học lớp 10 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Cách viết công thức cấu tạo của các phân tử hay, chi tiết Show
Bài viết liên quan« Bài kế sau Bài kế tiếp »
Có phải bạn đang tìm kiếm chủ đề về => Cách viết công thức cấu tạo của các phân tử và Viết công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ lớp 10 phải ko? Nếu đúng tương tự thì mời bạn xem nó ngay tại đây. Xem thêm các bài viết khác tại đây => Bài viết hay
Cách viết công thức cấu tạo của phân tử môn Hóa học lớp 10: Cách viết công thức cấu tạo của phân tử? được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học trò và quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các em học trò học môn Hóa lớp 10 hiệu quả hơn. Xin vui lòng tham khảo. Tải xuống cách viết công thức nhanh nhất một. Liên kết cộng hóa trị tạo nên giữa các nguyên tử y chang nhau Sự tạo nên monome H2 Mỗi dấu chấm kế bên ký hiệu nguyên tố đại diện cho một electron ở lớp vỏ ngoài cùng. Kí hiệu H: H là công thức electron; HH là công thức cấu tạo. Giữa hai nguyên tử hiđrô có một cặp êlectron liên kết trình diễn bằng (-) là liên kết đơn. Liên kết cộng hóa trị là gì? Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hoặc nhiều cặp electron chung. Mỗi cặp electron dùng chung tạo thành một liên kết cộng hóa trị nên ta có một liên kết đơn (trong phân tử H2), một liên kết ba (trong phân tử N2).
Ghi chú:
* Axit với oxy: theo trật tự + Viết theo nhóm H – O + Cho O của nhóm H – O liên kết với phi kim trung tâm + Sau đó để trung tâm phi km liên kết với các O còn lại nếu có. * Muối: + Viết CTCT của axit tương ứng trước. + Sau đó thay H trong axit bằng một kim loại. Ví dụ 1. Cho biết sự tạo nên liên kết cho trong phân tử và sau H3O +, HNO3 Câu trả lời và giải pháp Sau lúc tạo nên liên kết cộng hóa trị, N (ko phải O) sẽ tặng một cặp electron cho nguyên tử O thứ ba (còn thiếu 2e để đạt cấu hình khí trơ) tạo thành liên kết cho – nhận. Chú ý:
Ví dụ 2: Viết công thức cấu tạo của phân tử H2SO4 và HClO4 thấy quy tắc bát tử chỉ đúng với một số trường hợp. Câu trả lời và giải pháp Ví dụ 3: Viết công thức cấu tạo và electron của các ion đa nguyên tử sau: CO32-, HCO3- Câu trả lời và giải pháp Ví dụ 4. Viết công thức cấu tạo của các hợp chất sau Cl2O, Cl2O5, HClO3. Câu trả lời và giải pháp Cl2O: Cl2O5: HClO3: Câu hỏi 1. Viết công thức cấu tạo và điện tử của các phân tử sau: PH3, SO2 Xem thêm: Bộ khuếch đại thuật toán là gì Câu 2. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của HClO, HCN, HNO2. Câu 3. Viết công thức cấu tạo của các phân tử và ion sau: H2SO3, Na2SO4, HClO4, CuSO4, NaNO3, CH3COOH, NH4NO3, H4P2O7. Câu 4. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của các phân tử: NH3, C2H2, C2H4, CH4, Cl2, HCl, H2O. Câu hỏi 5. Viết công thức cấu tạo của các phân tử và ion sau: NH4 +, Fe3O4, KMnO4, Cl2O7 Câu 6. Viết công thức cấu tạo và electron của các chất sau: HNO3, Al (OH) 3, K2Cr2O7, N2O5, Al2S3, H2CrO4, PCl5 Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn cách viết công thức cấu tạo của phân tử. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới độc giả tài liệu Giải bài tập Hóa 10, Vật lý 10, Hóa học 10, Giải Toán lớp 10 được VnDoc biên soạn và đăng tải.
Cách viết công thức cấu tạo của các phân tử và Viết công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ lớp 10 Hình Ảnh về: Cách viết công thức cấu tạo của các phân tử và Viết công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ lớp 10Video về: Cách viết công thức cấu tạo của các phân tử và Viết công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ lớp 10Wiki về Cách viết công thức cấu tạo của các phân tử và Viết công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ lớp 10Cách viết công thức cấu tạo của các phân tử và Viết công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ lớp 10 -
Cách viết công thức cấu tạo của phân tử môn Hóa học lớp 10: Cách viết công thức cấu tạo của phân tử? được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học trò và quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các em học trò học môn Hóa lớp 10 hiệu quả hơn. Xin vui lòng tham khảo. Tải xuống cách viết công thức nhanh nhất một. Liên kết cộng hóa trị tạo nên giữa các nguyên tử y chang nhau Sự tạo nên monome H2 Mỗi dấu chấm kế bên ký hiệu nguyên tố đại diện cho một electron ở lớp vỏ ngoài cùng. Kí hiệu H: H là công thức electron; HH là công thức cấu tạo. Giữa hai nguyên tử hiđrô có một cặp êlectron liên kết trình diễn bằng (-) là liên kết đơn. Liên kết cộng hóa trị là gì? Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hoặc nhiều cặp electron chung. Mỗi cặp electron dùng chung tạo thành một liên kết cộng hóa trị nên ta có một liên kết đơn (trong phân tử H2), một liên kết ba (trong phân tử N2).
Ghi chú:
* Axit với oxy: theo trật tự + Viết theo nhóm H - O + Cho O của nhóm H - O liên kết với phi kim trung tâm + Sau đó để trung tâm phi km liên kết với các O còn lại nếu có. * Muối: + Viết CTCT của axit tương ứng trước. + Sau đó thay H trong axit bằng một kim loại. Ví dụ 1. Cho biết sự tạo nên liên kết cho trong phân tử và sau H3O +, HNO3 Câu trả lời và giải pháp Sau lúc tạo nên liên kết cộng hóa trị, N (ko phải O) sẽ tặng một cặp electron cho nguyên tử O thứ ba (còn thiếu 2e để đạt cấu hình khí trơ) tạo thành liên kết cho - nhận. Chú ý:
Ví dụ 2: Viết công thức cấu tạo của phân tử H2SO4 và HClO4 thấy quy tắc bát tử chỉ đúng với một số trường hợp. Câu trả lời và giải pháp Ví dụ 3: Viết công thức cấu tạo và electron của các ion đa nguyên tử sau: CO32-, HCO3- Câu trả lời và giải pháp Ví dụ 4. Viết công thức cấu tạo của các hợp chất sau Cl2O, Cl2O5, HClO3. Câu trả lời và giải pháp Cl2O: Cl2O5: HClO3: Câu hỏi 1. Viết công thức cấu tạo và điện tử của các phân tử sau: PH3, SO2 Câu 2. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của HClO, HCN, HNO2. Câu 3. Viết công thức cấu tạo của các phân tử và ion sau: H2SO3, Na2SO4, HClO4, CuSO4, NaNO3, CH3COOH, NH4NO3, H4P2O7. Câu 4. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của các phân tử: NH3, C2H2, C2H4, CH4, Cl2, HCl, H2O. Câu hỏi 5. Viết công thức cấu tạo của các phân tử và ion sau: NH4 +, Fe3O4, KMnO4, Cl2O7 Câu 6. Viết công thức cấu tạo và electron của các chất sau: HNO3, Al (OH) 3, K2Cr2O7, N2O5, Al2S3, H2CrO4, PCl5 Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn cách viết công thức cấu tạo của phân tử. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới độc giả tài liệu Giải bài tập Hóa 10, Vật lý 10, Hóa học 10, Giải Toán lớp 10 được VnDoc biên soạn và đăng tải. [rule_{ruleNumber}]
Cách viết công thức cấu tạo của phân tử môn Hóa học lớp 10: Cách viết công thức cấu tạo của phân tử? được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học trò và quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các em học trò học môn Hóa lớp 10 hiệu quả hơn. Xin vui lòng tham khảo. Tải xuống cách viết công thức nhanh nhất một. Liên kết cộng hóa trị tạo nên giữa các nguyên tử y chang nhau Sự tạo nên monome H2 Mỗi dấu chấm kế bên ký hiệu nguyên tố đại diện cho một electron ở lớp vỏ ngoài cùng. Kí hiệu H: H là công thức electron; HH là công thức cấu tạo. Giữa hai nguyên tử hiđrô có một cặp êlectron liên kết trình diễn bằng (-) là liên kết đơn. Liên kết cộng hóa trị là gì? Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hoặc nhiều cặp electron chung. Mỗi cặp electron dùng chung tạo thành một liên kết cộng hóa trị nên ta có một liên kết đơn (trong phân tử H2), một liên kết ba (trong phân tử N2).
Ghi chú:
* Axit với oxy: theo trật tự + Viết theo nhóm H – O + Cho O của nhóm H – O liên kết với phi kim trung tâm + Sau đó để trung tâm phi km liên kết với các O còn lại nếu có. * Muối: + Viết CTCT của axit tương ứng trước. + Sau đó thay H trong axit bằng một kim loại. Ví dụ 1. Cho biết sự tạo nên liên kết cho trong phân tử và sau H3O +, HNO3 Câu trả lời và giải pháp Sau lúc tạo nên liên kết cộng hóa trị, N (ko phải O) sẽ tặng một cặp electron cho nguyên tử O thứ ba (còn thiếu 2e để đạt cấu hình khí trơ) tạo thành liên kết cho – nhận. Chú ý:
Ví dụ 2: Viết công thức cấu tạo của phân tử H2SO4 và HClO4 thấy quy tắc bát tử chỉ đúng với một số trường hợp. Câu trả lời và giải pháp Ví dụ 3: Viết công thức cấu tạo và electron của các ion đa nguyên tử sau: CO32-, HCO3- Câu trả lời và giải pháp Ví dụ 4. Viết công thức cấu tạo của các hợp chất sau Cl2O, Cl2O5, HClO3. Câu trả lời và giải pháp Cl2O: Cl2O5: HClO3: Câu hỏi 1. Viết công thức cấu tạo và điện tử của các phân tử sau: PH3, SO2 Câu 2. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của HClO, HCN, HNO2. Câu 3. Viết công thức cấu tạo của các phân tử và ion sau: H2SO3, Na2SO4, HClO4, CuSO4, NaNO3, CH3COOH, NH4NO3, H4P2O7. Câu 4. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của các phân tử: NH3, C2H2, C2H4, CH4, Cl2, HCl, H2O. Câu hỏi 5. Viết công thức cấu tạo của các phân tử và ion sau: NH4 +, Fe3O4, KMnO4, Cl2O7 Câu 6. Viết công thức cấu tạo và electron của các chất sau: HNO3, Al (OH) 3, K2Cr2O7, N2O5, Al2S3, H2CrO4, PCl5 Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn cách viết công thức cấu tạo của phân tử. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới độc giả tài liệu Giải bài tập Hóa 10, Vật lý 10, Hóa học 10, Giải Toán lớp 10 được VnDoc biên soạn và đăng tải. #Cách #viết #công #thức #cấu #tạo #của #các #phân #tử #và #Viết #công #thức #cấu #tạo #của #các #hợp #chất #hữu #cơ #lớp [rule_3_plain]#Cách #viết #công #thức #cấu #tạo #của #các #phân #tử #và #Viết #công #thức #cấu #tạo #của #các #hợp #chất #hữu #cơ #lớp [rule_1_plain]#Cách #viết #công #thức #cấu #tạo #của #các #phân #tử #và #Viết #công #thức #cấu #tạo #của #các #hợp #chất #hữu #cơ #lớp [rule_2_plain]#Cách #viết #công #thức #cấu #tạo #của #các #phân #tử #và #Viết #công #thức #cấu #tạo #của #các #hợp #chất #hữu #cơ #lớp [rule_2_plain]#Cách #viết #công #thức #cấu #tạo #của #các #phân #tử #và #Viết #công #thức #cấu #tạo #của #các #hợp #chất #hữu #cơ #lớp [rule_3_plain]#Cách #viết #công #thức #cấu #tạo #của #các #phân #tử #và #Viết #công #thức #cấu #tạo #của #các #hợp #chất #hữu #cơ #lớp [rule_1_plain] Xem thông tin chi tiếtNguồn:cungdaythang.com #Cách #viết #công #thức #cấu #tạo #của #các #phân #tử #và #Viết #công #thức #cấu #tạo #của #các #hợp #chất #hữu #cơ #lớp |