Cân bằng phương trình SO2 + Br2 + H2O

Cho phản ứng hóa học: SO2 + Br2 + H2O → HBr + H2SO4. Hệ số của chất oxi hóa và hệ số của chất khử trong PTHH của phản ứng trên là:


A.

B.

C.

D.

Câu hỏi: Viết và cân bằng phương trình hóa học sau:

Br2 + SO2 + H2O →……

Trả lời:

Br2 + SO2 + H2O → HBr + H2SO4

+ Phản ứng Oxi hóa khử

+ Sục khí SO2 vào dung dịch Br2

Hiện tượng:Khi dẫn khí SO2vào dung dịch Brom có màu vàng nâu nhạt, dung dịch Brom bị mất màu.

SO2đã khử Br2có màu thành HBr không màu

Điều kiện phản ứng: Nhiệt độ thường

Cùng Top lời giải tìm hiểu nội dung kiến thức về khí SO2 dưới đây nhé!

I.Khí SO2 hay Khí sunfurơ là gì?

SO2 đọc là gì? Công thức cấu tạo của khí sunfurơ

Công thứckhí sunfurơkí hiệu làSO2 –là một hợp chất hóa học có tên gọi khác là lưu huỳnh điôxit [hay còn gọi là anhiđritsunfurơ]. Đây là sản phẩm chính khi đốt cháy lưu huỳnh.

SO2 [axit sunfurơ] được sinh ra nhờ quá trình đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch như than, dầu… hoặc nấu chảy các quặng nhôm, đồng, kẽm, chì, sắt.

II. Tính chất hóa học của SO2 – khí sunfurơ

SO2 có tính chất hoá học gì ?

Lưu huỳnh dioxit hay còn gọi là oxit axit

khi SO2 gặp nước sẽ tạo thành dung dịch axit sunfuro [H2SO3]

Phương trình điều chế phản ứng với H2O trong phòng thí nghiệm:

SO2+ H2O –> H2SO3

H2SO3 do là axit yếu [mạnh hơn axit sunfuhidric] và có tình chất không bền [ngay trong dung dịch, H2SO3 cũng bị phân huỷ thành SO2 và H2O]. SO2 có tác dụng với dung dịch bazơ, nên tạo ra 2 loại muối : muối trung hoà, như Na2SO3, chứa ion sunfit [ SO3 ] và muối axit, như NaHSO3, chứa ion hidrosunfit [HSO3].

Trong hợp chấtSO2, nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa+4, là số oxi hóa trung gian giữa các số oxi hóa−2 và+6. Do vậy, khi tham gia phản ứng oxi hóa – khử,SO2 có thể bị khử hoặc bị oxi hóa

III. Tác hại của SO2 là gì?

Trước khi tìm hiểu khí SO2 [axit sunfurow] dùng để làm gì, có ứng dụng gì. Hãy cùng nhau tìm hiểu những tác hại của khí SO2 là gì?

Ảnh hưởng khí sunfurơ với con người

Khi con người chúng ta tiếp xúc trực tiếp sẽ gây ảnh hưởng đến sức khoẻ nó có thể gây ra những triệu chứng gây khó thở, nóng rát trong mũi cổ họng và nhiều triệu chứng khác đây là nguyên nhân gây ra những bệnh như viêm phổi, viêm đường hô hấp, viêm mắt .

Đặc biệt khi kết hợp với nước [H2O] và oxy [O2] thì sẽ tạo ra phản ứng hoá học tạo ra axit sunfuric

2SO2 + O2 + 2H2O → 2H2SO4

Chất này nếu đi vào cơ thể có thể dẫn đến cách bệnh về phổi và nếu chất này phản ứng gây ra giảm lượng kiềm dự trự trong máu giảm quá trình chuyển hoá đường và protein đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến thiếu các loại vitamin. Phản ứng này có thể gây ra tác dụng khác như tắc nghẽn mạch máu và làm sự lưu thông oxy đến hồng cầu.

Ảnh hưởng đến môi trường

+ Lưu huỳnh đioxit bị xem là một mối nguy hại đáng kể đối với môi trường.

+ Tuy nhiên, nguồnkhí SO2gần gũi với con người ngày nay nhất chính là từ khí thải có mặt trong khói thuốc lá, khí thải của các nhà máy, hệ thống lò sưởi, phương tiện giao thông… khí nàygây ô nhiễm bầu không khí.

+ Tác hại của khí SO2 là một trong những chất gây ra mưa axit làm ăn mòn công trình, phá hoại cây cối…

Trên đây là nhữngtác hại của SO2. Song song với những tác hại của SO2 thì có những ứng dụng quan trọng trong sản xuất công nghiệp.

IV. Ứng dụng của khí SO2 [lưu huỳnh điôxit] là gì?

SO2dùng để làm gì?

Lợi dụng những đặc tính kể trên, khí SO2 [axit sunfuro] có một số ứng dụng của SO2 trong đời sốngnhư:

+ Ứng dụng của SO2 trong sản xuất axit sunfuric [H2SO4]

+ Nguyên liệu tẩy trắng: giấy, bột giấy, dung dịch đường…

+ Ứng dụng SO2 dùng làm chất bảo quản cho các loại mứt quả sấy khô

+ Kháng khuẩn và chống oxy hóa trong sản xuất rượu vang

+ …

Cách xử lý khí SO2 anhidrit sunfurơ hiệu quả nhất

Bên cạnh những doanh nghiệp mua để sử dụng khí SO2 thì có những nhà máy, xưởng sản xuất thường xuyên phát thải khí lưu huỳnh đioxit ra bên ngoài môi trường. Hiện nay có 3 phương pháp hấp thụ xử lý khí SO2 hiệu quả nhất.

+ Hấp thụ khí SO2 bằng dung dịch sữa vôi

Sữa vôi [Ca[OH]2] khi được trộn và phun vào tháp sấy khô và dùng khí thải từ lò đốt làm các chất cấp nhiệt. Hạt dung dịch khô dần trong khí thải, hấp thu khí SO2 và được thu lại trong thiết bị thu bắt bụi sau buồng phun.

+ Hấp thụ khí SO2 bằng dung dịch Xút

Hiện nay có một vài ứng dụng trong nước dùng tháp phun kết hợp với tháp đệm lọc SO2 bằng dung dịch Xút [NaOH] thay cho dung dịch vôi.

Với dung dịch này có thể tránh được nhược điểm của dùng vôi là bị nghẹt hệ thống phun dung dịch và chỉ hấp thụ SO2. Nhưng hệ thống này tốn khá nhiều Xút, và còn đòi hỏi là khí thải phải được làm nguội trước khi qua xử lý.

+ Hấp thụ khí SO2 bằng dung dịch Soda

Có thể thay dung dịch NaOH bằng dung dịch Soda để hấp thị khí SO2 [ lưu huỳnh điôxit]

Vậy ngoài những cách trên thì có rất nhiều cách xử lý khí SO2 do khoa học đưa ra dựa trên hóa học, cho nên bạn hãy chọn phương pháp cảm thấy phù hợp cho bạn để loại bỏ khí thải phù hợp nhất.

Chủ đề

Công cụ hóa học

Phương trình hóa học

Chất hóa học

Chuỗi phản ứng

Phản ứng nhiệt phân

Phản ứng phân huỷ

Phản ứng trao đổi

Lớp 11

Phản ứng oxi-hoá khử

Lớp 10

Lớp 9

Phản ứng thế

Phản ứng hoá hợp

Phản ứng nhiệt nhôm

Lớp 8

Phương trình hóa học vô cơ

Phương trình thi Đại Học

Phản ứng điện phân

Lớp 12

Phản ứng thuận nghịch [cân bằng]

Phán ứng tách

Phản ứng trung hoà

Phản ứng toả nhiệt

Phản ứng Halogen hoá

Phản ứng clo hoá

Phản ứng thuận nghịch

Phương trình hóa học hữu cơ

Phản ứng đime hóa

Phản ứng cộng

Phản ứng Cracking

Phản ứng Este hóa

Phản ứng tráng gương

Phản ứng oxi hóa - khử nội phân tử

Phản ứng thủy phân

Phản ứng Anxyl hoá

Phản ứng iot hóa

Phản ứng ngưng tụ

Phán ứng Hydro hoá

Phản ứng trùng ngưng

Phản ứng trùng hợp

Dãy điện hóa

Dãy hoạt động của kim loại

Bảng tính tan

Bảng tuần hoàn

Tìm kiếm phương trình hóa học nhanh nhất

Tìm kiếm phương trình hóa học đơn giản và nhanh nhất tại Cunghocvui. Học Hóa không còn là nỗi lo với Chuyên mục Phương trình hóa học của chúng tôi

Hướng dẫn

Bạn hãy nhập các chất được ngăn cách bằng dấu cách ' '

Một số ví dụ mẫu

Đóng

Hướng dẫn

Br2 + H2O + SO2 - Cân bằng phương trình hóa học

Chi tiết phương trình

Br2 + 2H2O + SO2 H2SO4 + 2HBr
lỏng lỏng khí dung dịch dd
đỏ nâu không màu không màu không màu không màu

Nguyên tử-Phân tử khối

[g/mol]

Số

mol

Khối lượng

[g]
Thông tin thêm

Điều kiện: Không có

Cách thực hiện: sục khí SO2 qua dung dịch nước brom

Hiện tượng: SO2 làm nhạt màu dung dịch nước brom

Tính khối lượng

Nếu thấy hay, hãy ủng hộ và chia sẻ nhé!

Phương trình điều chế Br2 Xem tất cả

2H2O + BrF 2Br2 + O2 + 4HF
nóng khí

3BrF Br2 + BrF3

2HBr Br2 + H2

PBr5 Br2 + PBr3

Phương trình điều chế H2O Xem tất cả

NO2NH2 H2O + N2O

H2S + CsOH H2O + Cs2S

H2S + RbOH H2O + RbSH

H2S + LiOH H2O + LiSH

Phương trình điều chế SO2 Xem tất cả

U[SO4]2 O2 + 2SO2 + UO2
nâu

3O2 + CS2 2SO2 + CO2

3O2 + SnS2 2SO2 + SnO2

3O2 + SiS2 SiO2 + 2SO2
khí

Phương trình điều chế H2SO4 Xem tất cả

2KHSO4 H2SO4 + K2SO4

nH2O + H2SO4.nSO3 n+1H2SO4

2SO2 + [NH3OH]2SO4 H2SO4 + 2HSO3NH2
kt

2H + 2KCr[SO4]2 H2SO4 + K2SO4 + 2CrSO4

Phương trình điều chế HBr Xem tất cả

H2O + IBr HBr + HIO
lạnh

Br2 + CnH2n-6 CnH2n-7Br + HBr

H2O2 + HBrO H2O + O2 + HBr
khí

2HI + HBrO H2O + I2 + HBr
đậm đặc đậm đặc kt

Bài liên quan

  • Tìm kiếm chất hóa học
  • Phản ứng toả nhiệt
  • Công thức Hóa học
  • Mẹo Hóa học

Video liên quan

Chủ Đề