Can nang trung bình của người đức
Dưới đây là danh sách chiều cao trung bình của những người theo quốc gia hoặc khu vực địa lý. Dù tính chính xác và chứng thực ở bài viết này có thể bị nghi ngờ hoặc hoàn toàn đúng với thực tế, người đọc vẫn nên chỉ coi đây là số liệu để tham khảo, có thể một số chi tiết trong bài sẽ lệch số và có sai sót. Show Lưu ý: Các hàng được in nghiêng sẽ được coi là các khu vực, khu tự trị của một quốc gia. Tính chính xác[sửa | sửa mã nguồn]Như với bất kỳ dữ liệu thống kê nào, tính chính xác của danh sách này có thể bị nghi ngờ vì nhiều lý do:
Danh sách các quốc gia/khu vực theo chiều cao trung bình ở người trưởng thành[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu đại diện cho phần lớn dân số trưởng thành của quốc gia hoặc khu vực. Quốc gia/Khu vực Chiều cao trung bình (Nam) Chiều cao trung bình (Nữ) Tỷ lệ tầm vóc (nam trên nữ) Dân số mẫu/ độ tuổi Tỷ lệ dân số trên 18 tuổi được bảo hiểm Phương pháp nghiên cứu Năm Nguồn Afghanistan 168,2 cm (5 ft 6 in) 155,3 cm (5 ft 1 in) 1,08 18–69 (N= m:1,979 f:1,687) 97,2% Đo lường 2018 Albania 174 cm (5 ft 8+1⁄2 in) 161,8 cm (5 ft 3+1⁄2 in) 1,08 20–29 (N= m:649 f:1,806) 23,5% Đo lường 2008–2009 Albania 176,6 cm (5 ft 9+1⁄2 in) 166,8 cm (5 ft 5+1⁄2 in) 1,06 18–41 (N= m:266(18-41) f:179(18-36), SD= m:7,36 cm (3 in) f:9,41 cm (3+1⁄2 in)) 52,7% Đo lường 2020 Algérie 169,7 cm (5 ft 7 in) 158,5 cm (5 ft 2+1⁄2 in) 1,07 25–64 (N= m:1,626 f:2,491) 68,1% Đo lường 2005 Argentina — 159,6 cm (5 ft 3 in) — 19–49 60,4% Đo lường 2004–2005 Argentina 174,5 cm (5 ft 8+1⁄2 in) 161 cm (5 ft 3+1⁄2 in) 1,08 Khỏe mạnh, 18 (N= m:90 f:97, SD= m:7,43 cm (3 in) f:6,99 cm (3 in)) 2,9% Đo lường 1998–2001 Armenia 171,5 cm (5 ft 7+1⁄2 in) 159,2 cm (5 ft 2+1⁄2 in) 1,08 18–69 (N= m:605 f:1,449) 90,5% Đo lường 2016 Armenia — 158,1 cm (5 ft 2 in) — 25–49 (N= f:4,218, SD= f:5,7 cm (2 in)) 48,6% Tự báo cáo 2005 Úc 175,6 cm (5 ft 9 in) 161,8 cm (5 ft 3+1⁄2 in) 1,09 18+ 100,0% Đo lường 2011–2012 Áo 179 cm (5 ft 10+1⁄2 in) 166 cm (5 ft 5+1⁄2 in) 1,08 20–49 54,3% Đo lường 2006 Azerbaijan 171,8 cm (5 ft 7+1⁄2 in) 165,4 cm (5 ft 5 in) 1,04 16+ 106,5% Đo lường 2005 Bahrain 165,1 cm (5 ft 5 in) 154,2 cm (5 ft 1⁄2 in) 1,07 19+ (N= m:1,120 f:1,181, SD= m:9,0 cm (3+1⁄2 in) f:7,8 cm (3 in)) 97,7% Đo lường 2002 Bahrain 171 cm (5 ft 7+1⁄2 in) 156,6 cm (5 ft 1+1⁄2 in) 1,09 18 1,9% Đo lường 2009 Bangladesh 162,1 cm (5 ft 4 in) 150,3 cm (4 ft 11 in) 1,08 25+ (N= m:4,312 f:4,963) 77,9% Đo lường 2009–2010 Bangladesh — 150,6 cm (4 ft 11+1⁄2 in) — 25–49 (N= f:7,368, SD= f:5,5 cm (2 in)) 56,2% Tự báo cáo 2007 Belarus 175,9 cm (5 ft 9+1⁄2 in) 164,5 cm (5 ft 5 in) 1,07 18–69 (N= m:2,089 f:2,921) 87,9% Đo lường 2016–2017 Bỉ 178,6 cm (5 ft 10+1⁄2 in) 168,1 cm (5 ft 6 in) 1,06 21 (N= m:20–49 f:20–49, SD= m:6,6 cm (2+1⁄2 in) f:5,3 cm (2 in)) 1,7% Tự báo cáo 2001 Belize 166,3 cm (5 ft 5+1⁄2 in) 154,5 cm (5 ft 1 in) 1,08 20+ (N= m:999 f:1,440) 92,5% Đo lường 2010 Bénin 167,6 cm (5 ft 6 in) 160,3 cm (5 ft 3 in) 1,05 18–69 (N= m:2,304 f:2,543) 97,1% Đo lường 2015 Bénin — 159,3 cm (5 ft 2+1⁄2 in) — 25–49 (N= f:11,015, SD= f:6,5 cm (2+1⁄2 in)) 53,5% Tự báo cáo 2006 Bhutan 163,9 cm (5 ft 4+1⁄2 in) 153,2 cm (5 ft 1⁄2 in) 1,07 18–69 (N= m:1071 f:1678) 94,5% Đo lường 2014 Bolivia — 151,8 cm (5 ft 0 in) — 25–49 (N= f:10,302, SD= f:5,9 cm (2+1⁄2 in)) 52,6% Tự báo cáo 2003 Bolivia 162 cm (5 ft 4 in) 149 cm (4 ft 10+1⁄2 in) 1,09 Aymara, 20–29 — Đo lường 1970s Bosna và Hercegovina 183,9 cm (6 ft 1⁄2 in) 171,8 cm (5 ft 7+1⁄2 in) 1,07 Sinh viên ở UBL, 19–32(m), 19–26(f) (N= m:178 f:34, SD= m:7,11 cm (3 in) f:6,56 cm (2+1⁄2 in)) 0,4% Đo lường 2014 Botswana 170,9 cm (5 ft 7+1⁄2 in) 160,9 cm (5 ft 3+1⁄2 in) 1,06 15–69 (N= m:1,299 f:2,611) 94,5% Đo lường 2014 Brasil 170,7 cm (5 ft 7 in) 158,8 cm (5 ft 2+1⁄2 in) 1,07 18+ (N= m:62,037 f:65,696) 100,0% Đo lường 2009 Brasil – Đô thị 173,5 cm (5 ft 8+1⁄2 in) 161,6 cm (5 ft 3+1⁄2 in) 1,07 20–24 (N= m:6,360 f:6,305) 10,9% Đo lường 2009 Brasil – Đồng quê 170,9 cm (5 ft 7+1⁄2 in) 158,9 cm (5 ft 2+1⁄2 in) 1,07 20–24 (N= m:1,939 f:1,633) 2,1% Đo lường 2009 Brunei 165 cm (5 ft 5 in) 152 cm (5 ft 0 in) 1,09 19+ (N= m:696 f:828) 97,7% Đo lường 2010–2011 Bulgaria 175,2 cm (5 ft 9 in) 163,2 cm (5 ft 4+1⁄2 in) 1,07 15+ (N= m/f:6,410) 100% Tự báo cáo 2008 Burkina Faso 170,6 cm (5 ft 7 in) 162,3 cm (5 ft 4 in) 1,05 25–64 (N= m:2,224 f:2,252) 65,3% Đo lường 2013 Burkina Faso — 161,6 cm (5 ft 3+1⁄2 in) — 25–49 (N= f:7,337, SD= f:6,2 cm (2+1⁄2 in)) 55,5% Tự báo cáo 2003 Campuchia 161,7 cm (5 ft 3+1⁄2 in) 151,9 cm (5 ft 0 in) 1,06 25–64 (N= m:1881 f:3430) 67,0% Đo lường 2010 Campuchia — 152,4 cm (5 ft 0 in) — 25–49 (N= f:5,081, SD= f:5,4 cm (2 in)) 52,2% Tự báo cáo 2005 Cameroon – Đô thị 170,6 cm (5 ft 7 in) 161,3 cm (5 ft 3+1⁄2 in) 1,06 15+ (N= m:3,746 f:5,078) 53,6% Đo lường 2003 Canada 175,1 cm (5 ft 9 in) 162,3 cm (5 ft 4 in) 1,08 18–79 94,7% Đo lường 2007–2009 Cộng hòa Trung Phi — 158,9 cm (5 ft 2+1⁄2 in) — 25–49 (N= f:1,408, SD= f:6,6 cm (2+1⁄2 in)) 50,0% Tự báo cáo 1994 Tchad — 162,6 cm (5 ft 4 in) — 25–49 (N= f:2,393, SD= f:6,4 cm (2+1⁄2 in)) 51,9% Tự báo cáo 2004 Chile 169,6 cm (5 ft 7 in) 156,1 cm (5 ft 1+1⁄2 in) 1,09 15+ 107,2% Đo lường 2009–2010 Trung Quốc 169,5 cm (5 ft 6+1⁄2 in) 158 cm (5 ft 2 in) 1,07 18–69 (N=172,422) 76,8% Đo lường 2014 Trung Quốc 172,4 cm (5 ft 8 in) 160,2 cm (5 ft 3 in) 1,07 19 1,6% Đo lường 2014 Trung Quốc – Bắc Kinh 176,9 cm (5 ft 9+1⁄2 in) 164,7 cm (5 ft 5 in) 1,07 17, sinh viên thành thị từ quận Tây Thành (N= m:573, f:705) — Đo lường 2013 Trung Quốc – Đại Liên, Liêu Ninh 176,6 cm (5 ft 9+1⁄2 in) 164,3 cm (5 ft 4+1⁄2 in) 1,08 Sinh viên thành thị, 17 (N= 56,000 for ages 6–17) — Đo lường 2018 Trung Quốc – Vũ Hán, Hồ Bắc 174,5 cm (5 ft 8+1⁄2 in) 162,2 cm (5 ft 4 in) 1,08 Sinh viên thành thị từ huyện Vũ Xương, tuổi từ 17 đến 18 (N= m:2,979 sd 5,86, f:2,186 sd:5,39) — Đo lường 2017 Trung Quốc – Hàng Châu, Chiết Giang 173,4 cm (5 ft 8+1⁄2 in) 161 cm (5 ft 3+1⁄2 in) 1,08 Học sinh cao khảo (tuổi trung bình 17,71) toàn tỉnh Hàng Châu (nông thôn + thành thị) N= m:23,507 sd 6,04, f:24,860 sd:6,04 — Đo lường 2019 Colombia 170,6 cm (5 ft 7 in) 158,7 cm (5 ft 2+1⁄2 in) 1,07 18–22 (N= m:1,528,875 f:1,468,110) 14,1% Đo lường 2002 Colombia — 155 cm (5 ft 1 in) — 25–49 (N= f:22,947, SD= f:6,2 cm (2+1⁄2 in)) 55,8% Tự báo cáo 2004 Comoros — 154,8 cm (5 ft 1 in) — 25–49 (N= f:644, SD= f:5,8 cm (2+1⁄2 in)) 49,8% Tự báo cáo 1996 Cộng hòa Dân chủ Congo — 157,7 cm (5 ft 2 in) — 25–49 (N= f:2,727, SD= f:8,0 cm (3 in)) 52,7% Tự báo cáo 2005 Cộng hòa Congo — 159 cm (5 ft 2+1⁄2 in) — 25–49 (N= f:3,922, SD= f:8,1 cm (3 in)) 55,7% Tự báo cáo 2007 Costa Rica – San José, Costa Rica 169,4 cm (5 ft 6+1⁄2 in) 155,9 cm (5 ft 1+1⁄2 in) 1,09 20+ (N= m:523 f:904) 94,6% Đo lường 2010 Croatia 180,4 cm (5 ft 11 in) 166,5 cm (5 ft 5+1⁄2 in) 1,09 18 (N= m:358 f:360, SD= m:6,8 cm (2+1⁄2 in) f:6,1 cm (2+1⁄2 in)) 1,6% Đo lường 2006–2008 Cuba – Đô thị 168 cm (5 ft 6 in) 156 cm (5 ft 1+1⁄2 in) 1,08 15+ 79,2% Đo lường 1999 Cộng hòa Séc 177,7 cm (5 ft 10 in) 164,4 cm (5 ft 4+1⁄2 in) 1,08 25–64 (N= m:788 f:896) 68,5% Đo lường 2016–2017 Cộng hòa Séc 180,3 cm (5 ft 11 in) 167,2 cm (5 ft 6 in) 1,08 17 1,6% Đo lường 2001 Đan Mạch 180,4 cm (5 ft 11 in) 167,2 cm (5 ft 6 in) 1,08 Lính nghĩa vụ, 18–20 (N= m:38,025) 5,3% Đo lường 2012 Dinaric Alps 185,6 cm (6 ft 1 in) 171,8 cm (5 ft 7+1⁄2 in) 1,08 17 (N=m: 2705 f: 2842) — Đo lường 2005 Cộng hòa Dominicana 172,7 cm (5 ft 8 in) 159 cm (5 ft 2+1⁄2 in) 1,09 25–49 (N= f:4,763, SD= f:6,3 cm (2+1⁄2 in)) 54,8% Tự báo cáo 2014 Đông Timor 158,7 cm (5 ft 2+1⁄2 in) 152,9 cm (5 ft 0 in) 1,04 18–69 (N= m:1,083 f:1,526) 95,9% Đo lường 2014 Ecuador 167,1 cm (5 ft 6 in) 154,2 cm (5 ft 1⁄2 in) 1,08 — — Đo lường 2014 El Salvador – San Salvador 168,1 cm (5 ft 6 in) 155,9 cm (5 ft 1+1⁄2 in) 1,08 20+ (N= m:625 f:1,245) 93,0% Đo lường 2010 El Salvador — 160,3 cm (5 ft 3 in) — 25–49 50,9% Tự báo cáo 2007 Ai Cập 170,3 cm (5 ft 7 in) 158,9 cm (5 ft 2+1⁄2 in) 1,07 20–24 (N= m:845 f:1,059) 16,6% Đo lường 2008 Ai Cập — 159,5 cm (5 ft 3 in) — 25–49 (N= f:13,813, SD= f:6,0 cm (2+1⁄2 in)) 53,2% Tự báo cáo 2008 Estonia 178,6 cm (5 ft 10+1⁄2 in) 164,8 cm (5 ft 5 in) 1,08 18+ (N= m/f:50,916, SD= m:7,1 cm (3 in) f:6,4 cm (2+1⁄2 in)) 100,0% Đo lường 2003–2010 Eswatini 168,4 cm (5 ft 6+1⁄2 in) 158,9 cm (5 ft 2+1⁄2 in) 1,06 15–69 (N= m:1,107 f:1,993) 96,2% Đo lường 2014 Eswatini — 159,1 cm (5 ft 2+1⁄2 in) — 25–49 (N= f:2,612, SD= f:6,3 cm (2+1⁄2 in)) 51,0% Tự báo cáo 2006 Ethiopia 167,6 cm (5 ft 6 in) 158,1 cm (5 ft 2 in) 1,06 15–69 (N= m:3,917 f:5,757) 96,6% Đo lường 2015 Fiji 173,4 cm (5 ft 8+1⁄2 in) 161,2 cm (5 ft 3+1⁄2 in) 1,08 15–64 (N: m:2,685 f:2,859) 93,9% Đo lường 2002 Phần Lan 178,9 cm (5 ft 10+1⁄2 in) 165,3 cm (5 ft 5 in) 1,08 25–34 (N= m/f:2,305) 19,0% Đo lường 1994 Phần Lan 180,7 cm (5 ft 11 in) 167,2 cm (5 ft 6 in) 1,08 −25 (N= m/f:26,636) 9,2% Đo lường 2010–2011 Pháp 175,6 cm (5 ft 9 in) 162,5 cm (5 ft 4 in) 1,08 18–70 (N= m/f:11,562) 85,9% Đo lường 2003–2004 Pháp 174,1 cm (5 ft 8+1⁄2 in) 161,9 cm (5 ft 3+1⁄2 in) 1,08 20+ 96,6% Đo lường 2001 Gabon 171 cm (5 ft 7+1⁄2 in) 160,9 cm (5 ft 3+1⁄2 in) 1,06 15–64 (N= m:1,054 f:1,634, SD= m:7,2 cm (3 in) f:6,7 cm (2+1⁄2 in)) 91,9% Đo lường 2009 Gambia 167,2 cm (5 ft 6 in) 160,3 cm (5 ft 3 in) 1,04 25–64 (N= m:1,633 f:1,940, SD= m:11,7 cm (4+1⁄2 in) f:9,8 cm (4 in)) 66,8% Đo lường 2011 Gambia – Đồng quê 168 cm (5 ft 6 in) 157,8 cm (5 ft 2 in) 1,06 21–49 (N= m:9,559 f:13,160, SD= m:6,7 cm (2+1⁄2 in) f:5,6 cm (2 in)) — Đo lường 1950–1974 Gruzia 173,8 cm (5 ft 8+1⁄2 in) 161,2 cm (5 ft 3+1⁄2 in) 1,08 18–69 (N= m:1,271 f:2,933) 85,6% Đo lường 2016 Đức 175,4 cm (5 ft 9 in) 162,8 cm (5 ft 4 in) 1,08 18–79 (N= m/f:19,768) 94,3% Đo lường 2007 Đức 178 cm (5 ft 10 in) 165 cm (5 ft 5 in) 1,08 18+ (N= m:25,112 f:25,560) 100,0% Tự báo cáo 2009 Ghana — 159,3 cm (5 ft 2+1⁄2 in) — 25–49 (N= f:2,958, SD= f:6,7 cm (2+1⁄2 in)) 54,4% Tự báo cáo 2008 Ghana 169,5 cm (5 ft 6+1⁄2 in) 158,5 cm (5 ft 2+1⁄2 in) 1,07 25–29 14,7% Đo lường 1987–1989 Hy Lạp 177 cm (5 ft 9+1⁄2 in) 165 cm (5 ft 5 in) 1,07 18–49 56,3% Đo lường 2003 Guatemala 160,9 cm (5 ft 3+1⁄2 in) 148,7 cm (4 ft 10+1⁄2 in) 1,08 15–59 (N= m:6,624(15-59) f:15,211(15-49)) 83,6% Đo lường 2008–2009 Guinée — 158,8 cm (5 ft 2+1⁄2 in) — 25–49 (N= f:2,563, SD= f:6,3 cm (2+1⁄2 in)) 52,9% Tự báo cáo 2005 Haiti — 158,6 cm (5 ft 2+1⁄2 in) — 25–49 (N= f:2,932, SD= f:6,5 cm (2+1⁄2 in)) 52,8% Tự báo cáo 2005 Honduras – Tegucigalpa 167,2 cm (5 ft 6 in) 153,9 cm (5 ft 1⁄2 in) 1,09 20+ (N= m:644 f:1,052) 92,6% Đo lường 2010 Honduras — 152 cm (5 ft 0 in) — 25–49 (N= f:11,219, SD= f:6,4 cm (2+1⁄2 in)) 53,3% Tự báo cáo 2005 Hồng Kông 171,7 cm (5 ft 7+1⁄2 in) 158,7 cm (5 ft 2+1⁄2 in) 1,08 18 (N= m:468 f:453, SD= m:5,5 cm (2 in) f:5,7 cm (2 in)) 1,4% Đo lường 2006 Hồng Kông 173,4 cm (5 ft 8+1⁄2 in) 160,1 cm (5 ft 3 in) 1,08 Sinh viên đại học, 19–20 (N= m:291 f:200, SD= m:6,1 cm (2+1⁄2 in) f:5,2 cm (2 in)) 0,6% Đo lường 2005 Hungary 176 cm (5 ft 9+1⁄2 in) 164 cm (5 ft 4+1⁄2 in) 1,07 Người trưởng thành — Đo lường 2000s Hungary 177,3 cm (5 ft 10 in) — — 18 (N= m:1,080, SD= m:5,99 cm (2+1⁄2 in)) 1,7% Đo lường 2005 Iceland 181 cm (5 ft 11+1⁄2 in) 168 cm (5 ft 6 in) 1,08 20–49 43,6% Tự báo cáo 2007 Ấn Độ 174,4 cm (5 ft 8+1⁄2 in) 158,5 cm (5 ft 2+1⁄2 in) 1,10 Học sinh trường tư thục, 18 (N= m:34,411 f:30,218) — Đo lường 2011 Ấn Độ 165 cm (5 ft 5 in) 152,6 cm (5 ft 0 in) 1,08 20–49 (N= m:69,245 f:118,796) 44,3% Đo lường 2011 Indonesia 158 cm (5 ft 2 in) 147 cm (4 ft 10 in) 1,07 50+ (N= m:2,041 f:2,396, Median= m:158 cm (5 ft 2 in) f:147 cm (4 ft 10 in)) 22,5% Tự báo cáo 1997 Iran 170,3 cm (5 ft 7 in) 157,2 cm (5 ft 2 in) 1,08 21+ (N= m/f:89,532, SD= m:8,05 cm (3 in) f:7,22 cm (3 in)) 88,1% Đo lường 2005 Iraq 171,3 cm (5 ft 7+1⁄2 in) 157,5 cm (5 ft 2 in) 1,09 18+ (N= m:1,596 f:2,318) 100,0% Đo lường 2015 Iraq – Bagdad 165,4 cm (5 ft 5 in) 155,8 cm (5 ft 1+1⁄2 in) 1,06 18–44 (N= m:700 f:800, SD= m:5,6 cm (2 in) f:16,0 cm (6+1⁄2 in)) 76,3% Đo lường 1999–2000 Đảo Ireland 177 cm (5 ft 9+1⁄2 in) 163 cm (5 ft 4 in) 1,09 20–49 61,8% Đo lường 2007 Israel 177 cm (5 ft 9+1⁄2 in) 166 cm (5 ft 5+1⁄2 in) 1,07 18–21 9,7% Đo lường 2010 Ý 176,5 cm (5 ft 9+1⁄2 in) 162,5 cm (5 ft 4 in) 1,09 18 1,4% Đo lường 1999–2004 Ý 177,2 cm (5 ft 10 in) 167,8 cm (5 ft 6 in) 1,06 21 (N= m:106 f:92, SD= m:6,0 cm (2+1⁄2 in) f:6,1 cm (2+1⁄2 in)) 1,4% Tự báo cáo 2001 Bờ Biển Ngà 170,1 cm (5 ft 7 in) 159,1 cm (5 ft 2+1⁄2 in) 1,07 25–29 (SD= m:6,7 cm (2+1⁄2 in) f:5,67 cm (2 in)) 14,6% Đo lường 1985–1987 Bờ Biển Ngà — 159,8 cm (5 ft 3 in) — 25–49 (N= f:1,600, SD= f:6,2 cm (2+1⁄2 in)) 53,4% Tự báo cáo 1998 Jamaica 171,8 cm (5 ft 7+1⁄2 in) 160,8 cm (5 ft 3+1⁄2 in) 1,07 25–74 71,4% Đo lường 1994–1996 Nhật Bản 171,8 cm (5 ft 7+1⁄2 in) 158,6 cm (5 ft 2+1⁄2 in) 1,08 18–49 (N= m:10,131 f:8,984) 60,7% Đo lường 2018 Nhật Bản 170,6 cm (5 ft 7 in) 157,8 cm (5 ft 2 in) 1,08 17 (N = 1,108,891 Học sinh trung học) — Đo lường 2018 Nhật Bản 173,3 cm (5 ft 8 in) 156,5 cm (5 ft 1+1⁄2 in) 1,11 20 — Đo lường 2007 Nhật Bản 172 cm (5 ft 7+1⁄2 in) 158 cm (5 ft 2 in) 1,09 20–49 47,2% Đo lường 2005 Jordan 173 cm (5 ft 8 in) 159 cm (5 ft 2+1⁄2 in) 1,09 18–69 (N= m:2,203 f:3,510) 96,3% Đo lường 2019 Jordan — 158,2 cm (5 ft 2+1⁄2 in) — 25–49 (N= f:4,484, SD= f:6,6 cm (2+1⁄2 in)) 55,6% Tự báo cáo 2007 Kazakhstan — 159,8 cm (5 ft 3 in) — 25–49 (N= f:1,600, SD= f:6,3 cm (2+1⁄2 in)) 53,7% Tự báo cáo 1999 Kenya 169,6 cm (5 ft 7 in) 158,2 cm (5 ft 2+1⁄2 in) 1,07 25–49 (N= f:4,856, SD= f:7,3 cm (3 in)) 52,5% Tự báo cáo 2016 Kiribati 170,7 cm (5 ft 7 in) 158,4 cm (5 ft 2+1⁄2 in) 1,08 18–69 (N= f:566 m:698) 96,2% Đo lường 2015–2016 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên 165,6 cm (5 ft 5 in) 154,9 cm (5 ft 1 in) 1,07 Người đào ngũ, 20–39 (N= m/f:1,075) 46,4% Đo lường 2005 Hàn Quốc 174,3 cm (5 ft 8+1⁄2 in) 161 cm (5 ft 3+1⁄2 in) 1,08 20–22 — Đo lường 2010–2012 Hàn Quốc 173,8 cm (5 ft 8+1⁄2 in) — — Lính nghĩa vụ, 18–19 (N= m:323,763) 3,8% Đo lường 2019 Kosovo – Priština 179,5 cm (5 ft 10+1⁄2 in) 165,7 cm (5 ft 5 in) 1,08 Lính nghĩa vụ, 18–20 (N= m:830 f:793, SD= m:7,02 cm, f:4,93 cm) — Đo lường 2017 Kuwait 172 cm (5 ft 7+1⁄2 in) 158,6 cm (5 ft 2+1⁄2 in) 1,08 18–69 (N= m:1,385 f:2,232) 98,3% Đo lường 2013–2014 Kyrgyzstan — 158 cm (5 ft 2 in) — 25–49 (N= f:2,424, SD= f:5,8 cm (2+1⁄2 in)) 55,4% Tự báo cáo 1997 Lào – Viêng Chăn 162,2 cm (5 ft 4 in) 153,4 cm (5 ft 1⁄2 in) 1,06 25–64 (N= m:1,635 f:2,430) 67,6% Đo lường 2008 Latvia 181,2 cm (5 ft 11+1⁄2 in) 168,8 cm (5 ft 6+1⁄2 in) 1,07 19 1,1% Đo lường 2019 Liban 174,1 cm (5 ft 8+1⁄2 in) 162,4 cm (5 ft 4 in) 1,07 18–69 (N= m:736 f:992) 93,3% Đo lường 2016–2017 Lesotho — 157,6 cm (5 ft 2 in) — 25–49 (N= f:1,879, SD= f:6,7 cm (2+1⁄2 in)) 49,8% Tự báo cáo 2004 Liberia 161,1 cm (5 ft 3+1⁄2 in) 154,2 cm (5 ft 1⁄2 in) 1,04 25–64 (m:982 f:1237) 69,0% Đo lường 2011 Liberia — 157,3 cm (5 ft 2 in) — 25–49 (N= f:4,281, SD= f:6,2 cm (2+1⁄2 in)) 52,8% Tự báo cáo 2006 Litva – Đô thị 178,4 cm (5 ft 10 in) — — Lính nghĩa vụ, 19–25 (N= m:91 SD= m:6,7 cm (2+1⁄2 in)) 9,9% Đo lường 2005 Litva – Đồng quê 176,2 cm (5 ft 9+1⁄2 in) — — Lính nghĩa vụ, 19–25 (N= m:106 SD= m:5,9 cm (2+1⁄2 in)) 4,9% Đo lường 2005 Litva 181,3 cm (5 ft 11+1⁄2 in) 167,5 cm (5 ft 6 in) 1,08 18 2,1% Đo lường 2001 Madagascar – Antananarivo Province 163 cm (5 ft 4 in) 154 cm (5 ft 1⁄2 in) 1,06 25–64 (N= m:1,102 f:1,112) 67,1% Đo lường 2005 Madagascar — 154,3 cm (5 ft 1⁄2 in) — 25–49 (N= f:5,024, SD= f:6,0 cm (2+1⁄2 in)) 53,6% Tự báo cáo 2003 Malawi 164,3 cm (5 ft 4+1⁄2 in) 155,4 cm (5 ft 1 in) 1,06 25–64 (N= m:1,669 f:3,454) 67,0% Đo lường 2009 Malawi – Đô thị 166 cm (5 ft 5+1⁄2 in) 155 cm (5 ft 1 in) 1,07 16–60 (N= m:583 f:315, SD= m:6,0 cm (2+1⁄2 in) f:9,4 cm (3+1⁄2 in)) 101,1% Đo lường 2000 Malaysia 165,2 cm (5 ft 5 in) 154,4 cm (5 ft 1 in) 1,07 25–64 (N= m:1,044 f:1,528) 71,1% Đo lường 2005 Malaysia 166,3 cm (5 ft 5+1⁄2 in) 154,7 cm (5 ft 1 in) 1,07 Malay, 20–24 (N= m:749 f:893, Median= m:166 cm (5 ft 5+1⁄2 in) f:155 cm (5 ft 1 in), SD= m:6,46 cm (2+1⁄2 in) f:6,04 cm (2+1⁄2 in)) 9,7% Đo lường 1996 Malaysia 168,5 cm (5 ft 6+1⁄2 in) 158,1 cm (5 ft 2 in) 1,07 Trung Quốc, 20–24 (N= m:407 f:453, Median= m:169 cm (5 ft 6+1⁄2 in) f:158 cm (5 ft 2 in), SD= m:6,98 cm (2+1⁄2 in) f:6,72 cm (2+1⁄2 in)) 4,1% Đo lường 1996 Malaysia 169,1 cm (5 ft 6+1⁄2 in) 155,4 cm (5 ft 1 in) 1,09 Ấn Độ, 20–24 (N= m:113 f:140, Median= m:168 cm (5 ft 6 in) f:156 cm (5 ft 1+1⁄2 in), SD= m:5,84 cm (2+1⁄2 in) f:6,18 cm (2+1⁄2 in)) 1,2% Đo lường 1996 Malaysia 163,3 cm (5 ft 4+1⁄2 in) 151,9 cm (5 ft 0 in) 1,08 Những bản địa khác, 20–24 (N= m:257 f:380, Median= m:163 cm (5 ft 4 in) f:152 cm (5 ft 0 in), SD= m:6,26 cm (2+1⁄2 in) f:5,95 cm (2+1⁄2 in)) 0,4% Đo lường 1996 Maldives 164,7 cm (5 ft 5 in) 153 cm (5 ft 0 in) 1,08 15–64 (N= m:661 f:1,103) 94,2% Đo lường 2011 Mali – Southern Mali 171,3 cm (5 ft 7+1⁄2 in) 160,4 cm (5 ft 3 in) 1,07 Người lớn nông thôn (N= m:121 f:320, SD= m:6,6 cm (2+1⁄2 in) f:5,7 cm (2 in)) — Đo lường 1992 Malta 169,9 cm (5 ft 7 in) 159,9 cm (5 ft 3 in) 1,06 18+ 100,0% Tự báo cáo 2003 Quần đảo Marshall 163,3 cm (5 ft 4+1⁄2 in) 151,6 cm (4 ft 11+1⁄2 in) 1,08 15–64 (N= m:762 f:1187) 93,4% Đo lường 2002 Mauritanie 167,9 cm (5 ft 6 in) 160,3 cm (5 ft 3 in) 1,05 15–64 (N= m:1141 f:1362) 93,6% Đo lường 2006 México 172 cm (5 ft 7+1⁄2 in) 159 cm (5 ft 2+1⁄2 in) 1,08 20–65 62,0% Đo lường 2014 Liên bang Micronesia 169,2 cm (5 ft 6+1⁄2 in) 158,9 cm (5 ft 2+1⁄2 in) 1,06 25–64 (N= m:634 f:1212) 71,4% Đo lường 2006 Moldova 173 cm (5 ft 8 in) 161,8 cm (5 ft 3+1⁄2 in) 1,07 18–69 (N= m:1,711 f:2,772) 89,9% Đo lường 2013 Moldova — 161,2 cm (5 ft 3+1⁄2 in) — 25–49 (N= f:4,757, SD= f:6,2 cm (2+1⁄2 in)) 45,9% Tự báo cáo 2005 Mông Cổ 167,8 cm (5 ft 6 in) 156,8 cm (5 ft 1+1⁄2 in) 1,07 15–64 (N= m:2,656 f:3,117) 94,0% Đo lường 2015 Mông Cổ – Ulaanbaatar 172,5 cm (5 ft 8 in) 159,6 cm (5 ft 3 in) 1,08 17 (N= m:4,044, f:4002 for ages 6 to 17) — Đo lường 2014–2018 Montenegro 183,4 cm (6 ft 0 in) 169,4 cm (5 ft 6+1⁄2 in) 1,09 17–20 (N= m:981 f:1107, SD= m:6,89 cm (2+1⁄2 in) f:6,37 cm (2+1⁄2 in)) 5,2% Đo lường 2017 Maroc 171,8 cm (5 ft 7+1⁄2 in) 159,2 cm (5 ft 2+1⁄2 in) 1,08 18+ (N= m:1871 f:3390) 100% Đo lường 2017 Maroc — 158,5 cm (5 ft 2+1⁄2 in) — 25–49 (N= f:10,334, SD= f:6,0 cm (2+1⁄2 in)) 54,7% Tự báo cáo 2003 Mozambique — 156 cm (5 ft 1+1⁄2 in) — 25–49 (N= f:6,912, SD= f:6,2 cm (2+1⁄2 in)) 55,0% Tự báo cáo 2003 Myanmar 163,5 cm (5 ft 4+1⁄2 in) 153,4 cm (5 ft 1⁄2 in) 1,07 25–64 (N= m:2948 f:5447) 73,1% Đo lường 2014 Namibia — 160,7 cm (5 ft 3+1⁄2 in) — 25–49 (N= f:5,575, SD= f:7,1 cm (3 in)) 50,4% Tự báo cáo 2006 Nauru 168,1 cm (5 ft 6 in) 156,6 cm (5 ft 1+1⁄2 in) 1,07 15–64 (N= m:1,083 f:1,186) 97,1% Đo lường 2004 Nepal 161,7 cm (5 ft 3+1⁄2 in) 150,4 cm (4 ft 11 in) 1,08 15–69 (N= m:1,326 f:2,798) 95,3% Đo lường 2012–2013 Nepal 163 cm (5 ft 4 in) 150,8 cm (4 ft 11+1⁄2 in) 1,08 25–49 (N= f:6,280, SD= f:5,5 cm (2 in)) 52,9% Tự báo cáo 2006 Hà Lan 180,8 cm (5 ft 11 in) 167,5 cm (5 ft 6 in) 1,08 20+ 96,8% Tự báo cáo 2013 New Zealand 177 cm (5 ft 9+1⁄2 in) 164 cm (5 ft 4+1⁄2 in) 1,08 20–49 56,9% Đo lường 2007 Nicaragua – Managua 166,8 cm (5 ft 5+1⁄2 in) 154,7 cm (5 ft 1 in) 1,08 20+ (N= m:1,024 f:969) 92,0% Đo lường 2010 Nicaragua — 153,7 cm (5 ft 1⁄2 in) — 25–49 54,1% Tự báo cáo 2001 Nigeria 163,8 cm (5 ft 4+1⁄2 in) 157,8 cm (5 ft 2 in) 1,04 18–74 98,6% Đo lường 1994–1996 Nigeria 167,2 cm (5 ft 6 in) 160,3 cm (5 ft 3 in) 1,04 20–29 (N= m:139 f:76, SD= m:6,5 cm (2+1⁄2 in) f:5,7 cm (2 in)) 33,2% Đo lường 2011 Bắc Macedonia 179,2 cm (5 ft 10+1⁄2 in) 164,8 cm (5 ft 5 in) 1,09 18 (N= m:137 f:132) 1,7% Đo lường 2016 Na Uy 179,7 cm (5 ft 10+1⁄2 in) 167,1 cm (5 ft 6 in) 1,09 Lính nghĩa vụ, 18–44 (N= m:30,884 f:28,796) 35,3% Đo lường 2012 Na Uy 179,7 cm (5 ft 10+1⁄2 in) 167 cm (5 ft 5+1⁄2 in) 1,08 20–85 (N= m:1534 f:1743) 93,6% Tự báo cáo 2008–2009 Oman 167,4 cm (5 ft 6 in) 156,1 cm (5 ft 1+1⁄2 in) 1,07 18+ (N= m:3,338 f:2,955) 100,0% Đo lường 2017 Pakistan – Rabwah 172 cm (5 ft 7+1⁄2 in) 159 cm (5 ft 2+1⁄2 in) 1,08 19 (N= m:2084 f:2209) — Đo lường 2016 Pakistan 165,8 cm (5 ft 5+1⁄2 in) 153,9 cm (5 ft 1⁄2 in) 1,08 18–69 (N= m/f:6613) 95,3% Đo lường 2013–2014 Papua New Guinea 161,7 cm (5 ft 3+1⁄2 in) 154,3 cm (5 ft 1⁄2 in) 1,05 15–64 (N= m:1,408 f:1,451) 93,9% Đo lường 2007–2008 Peru 164 cm (5 ft 4+1⁄2 in) 151 cm (4 ft 11+1⁄2 in) 1,09 20+ — Đo lường 2005 Philippines 163,5 cm (5 ft 4+1⁄2 in) 151,8 cm (5 ft 0 in) 1,08 20–39 31,5% Đo lường 2003 Ba Lan 172,2 cm (5 ft 8 in) 159,4 cm (5 ft 3 in) 1,07 44–69 (N= m:4336 f: 4559) 39,4% Đo lường 2007 Ba Lan 178,7 cm (5 ft 10+1⁄2 in) 165,1 cm (5 ft 5 in) 1,08 18 (N= m:846 f:1,126) 1,6% Đo lường 2010 Bồ Đào Nha 173,9 cm (5 ft 8+1⁄2 in) — — 18 (N= m:696) 1,5% Đo lường 2008 Bồ Đào Nha 171 cm (5 ft 7+1⁄2 in) 161 cm (5 ft 3+1⁄2 in) 1,06 20–50 56,7% Tự báo cáo 2001 Bồ Đào Nha 173,7 cm (5 ft 8+1⁄2 in) 163,7 cm (5 ft 4+1⁄2 in) 1,06 21 (N= m:87 f:106, SD= m:8,2 cm (3 in) f:5,3 cm (2 in)) 1,9% Tự báo cáo 2001 Qatar 171,2 cm (5 ft 7+1⁄2 in) 157,7 cm (5 ft 2 in) 1,09 18–64 (N= m:1,038 f:1,423) 99,1% Đo lường 2012 Qatar 170,8 cm (5 ft 7 in) 161,1 cm (5 ft 3+1⁄2 in) 1,06 18 1,9% Đo lường 2005 Nga 171,1 cm (5 ft 7+1⁄2 in) 158,2 cm (5 ft 2+1⁄2 in) 1,08 44-69 (N= m: 3892 f: 4643) 38,5% Đo lường 2007 Nga 177,2 cm (5 ft 10 in) 164,1 cm (5 ft 4+1⁄2 in) 1,08 24 1,9% Đo lường 2004 Nga 176,4 cm (5 ft 9+1⁄2 in) 164,3 cm (5 ft 4+1⁄2 in) 1,07 18 1,6% Đo lường 2010–2012 Rwanda 163,9 cm (5 ft 4+1⁄2 in) 155,7 cm (5 ft 1+1⁄2 in) 1,05 15–64 (N= m:2,649 f:4,467) 95,4% Đo lường 2012–2013 Rwanda — 157,7 cm (5 ft 2 in) — 25–49 (N= f:3,202, SD= f:6,5 cm (2+1⁄2 in)) 54,2% Tự báo cáo 2005 Saint Kitts và Nevis 170,3 cm (5 ft 7 in) 161,6 cm (5 ft 3+1⁄2 in) 1,05 25–64 (N= f:514 m:889) 72,3% Đo lường 2007–2008 Samoa — 166,6 cm (5 ft 5+1⁄2 in) — 18–28 (N= f:55 SD= f:6,5 cm (2+1⁄2 in)) 32,6% Đo lường 2004 Ả Rập Xê Út 167,1 cm (5 ft 6 in) 154,3 cm (5 ft 1⁄2 in) 1,08 15–64 (N= m:2,244 f:2,345) 95,4% Đo lường 2005 Ả Rập Xê Út 168,9 cm (5 ft 6+1⁄2 in) 156,3 cm (5 ft 1+1⁄2 in) 1,08 18 3,0% Đo lường 2010 Sénégal — 163 cm (5 ft 4 in) — 25–49 (N= f:2,533, SD= f:6,7 cm (2+1⁄2 in)) 54,4% Tự báo cáo 2005 Sénégal – Đô thị 179 cm (5 ft 10+1⁄2 in) 166,1 cm (5 ft 5+1⁄2 in) 1,07 N= 984 (m:494 f:490, SD= m:8,07 cm (3 in) f:6,88 cm (2+1⁄2 in)) / 20+ — Đo lường 2015 Sénégal – Đồng quê 175,9 cm (5 ft 9+1⁄2 in) 163,8 cm (5 ft 4+1⁄2 in) 1,07 N= 496 (m:241 f:255, SD= m:8,09 cm (3 in) f:8,77 cm (3+1⁄2 in)) / 20+ — Đo lường 2015 Serbia 177,4 cm (5 ft 10 in) 163,3 cm (5 ft 4+1⁄2 in) 1,09 20+ (N= m:6,007 f:6,453) 97,1% Đo lường 2013 Serbia 182 cm (5 ft 11+1⁄2 in) 166,8 cm (5 ft 5+1⁄2 in) 1,09 Sinh viên ở UNS,18–30 (N= m:318 f:76, SD= m:6,74 cm (2+1⁄2 in) f:5,88 cm (2+1⁄2 in)) 0.7% Đo lường 2012 Sierra Leone 166 cm (5 ft 5+1⁄2 in) 158 cm (5 ft 2 in) 1,05 25–64 (N= m:1,996 f:2,311) 67.6% Đo lường 2009 Singapore 171 cm (5 ft 7+1⁄2 in) 160 cm (5 ft 3 in) 1,07 Sinh viên Trung Quốc ở TP,16–18 (N= m:52 f:49, SD= m:6 cm (2+1⁄2 in) f:5 cm (2 in)) 0.3% Đo lường 2003 Slovakia 179,3 cm (5 ft 10+1⁄2 in) 165,4 cm (5 ft 5 in) 1,08 18 (N= m:824 f:824) 1.6% Đo lường 2011 Slovenia – Ljubljana 180,3 cm (5 ft 11 in) 167,4 cm (5 ft 6 in) 1,08 19 0.2% Đo lường 2011 Quần đảo Solomon 166,4 cm (5 ft 5+1⁄2 in) 155,7 cm (5 ft 1+1⁄2 in) 1,07 25–64 (N= m:688 f:1018) 68,3% Đo lường 2006 Cộng hòa Nam Phi 168 cm (5 ft 6 in) 159 cm (5 ft 2+1⁄2 in) 1,06 19 (N= m:121 f:118) 3,6% Đo lường 2003 Sri Lanka 163,6 cm (5 ft 4+1⁄2 in) 151,4 cm (4 ft 11+1⁄2 in) 1,08 18+ (N= m:1,768 f:2,709, SD= m:6,9 cm (2+1⁄2 in) f:6,4 cm (2+1⁄2 in)) 100,0% Đo lường 2005–2006 Sudan 171,2 cm (5 ft 7+1⁄2 in) 160,3 cm (5 ft 3 in) 1,07 18–69 (N= m:2,662 f:4,548) 96,2% Đo lường 2016 Tây Ban Nha 173,1 cm (5 ft 8 in) — — 18–70 (N= m:1,298 ) 88,2% Đo lường 2013–2014 Tây Ban Nha — 159,6 cm (5 ft 3 in) — 18–70 (N= f:8,217 ) 83,5% Đo lường 2007–2008 Tây Ban Nha 174 cm (5 ft 8+1⁄2 in) 163 cm (5 ft 4 in) 1,07 20–49 57,0% Tự báo cáo 2007 Thụy Điển 181,5 cm (5 ft 11+1⁄2 in) 166,8 cm (5 ft 5+1⁄2 in) 1,09 20–29 15,6% Đo lường 2008 Thụy Điển 177,9 cm (5 ft 10 in) 164,6 cm (5 ft 5 in) 1,08 20–74 86,3% Tự báo cáo 1987–1994 Thụy Sĩ 178,2 cm (5 ft 10 in) — — Lính nghĩa vụ, 19 (N= m:12,447, Median= m:178,0 cm (5 ft 10 in), SD= m:6,52 cm (2+1⁄2 in)) 1,5% Đo lường 2009 Thụy Sĩ 175,4 cm (5 ft 9 in) 164 cm (5 ft 4+1⁄2 in) 1,07 20–74 88,8% Tự báo cáo 1987–1994 Đài Loan 171,4 cm (5 ft 7+1⁄2 in) 159,9 cm (5 ft 3 in) 1,07 17 (N= m:200 f:200) 1,7% Đo lường 2011 Tanzania — 156,6 cm (5 ft 1+1⁄2 in) — 25–49 (N= f:6,033, SD= f:6,5 cm (2+1⁄2 in)) 52,8% Tự báo cáo 2004 Thái Lan 170,3 cm (5 ft 7 in) 159 cm (5 ft 2+1⁄2 in) 1,07 Sinh viên STOU, 15–19 (N= m:839 f:1,636, SD= m:6,3 cm (2+1⁄2 in) f:5,9 cm (2+1⁄2 in)) 0,2% Tự báo cáo 2005 Togo 169,1 cm (5 ft 6+1⁄2 in) 159,3 cm (5 ft 2+1⁄2 in) 1,06 15–64 (N= m:2,064 f:2,249) 93,3% Đo lường 2010 Tonga 177,9 cm (5 ft 10 in) 167 cm (5 ft 5+1⁄2 in) 1,07 25–64 (N= m:880 f:1,466) 66,8% Đo lường 2012 Trinidad và Tobago 173,2 cm (5 ft 8 in) 160,6 cm (5 ft 3 in) 1,08 15–64 (N= m:1112 f:1608) 89,0% Đo lường 2011 Tunisia 171 cm (5 ft 7+1⁄2 in) 157 cm (5 ft 2 in) 1,09 20–85 (N= m:322 f:107, SD= m:6,74 cm (2+1⁄2 in) f:6,29 cm (2+1⁄2 in)) 92,7% Đo lường 1998–2003 Thổ Nhĩ Kỳ 171,4 cm (5 ft 7+1⁄2 in) 157,7 cm (5 ft 2 in) 1,09 15+ (N= m:2,448 f:3,605) 100% Đo lường 2017 Thổ Nhĩ Kỳ 173,6 cm (5 ft 8+1⁄2 in) 161,9 cm (5 ft 3+1⁄2 in) 1,07 20–22 (N= m:322 f:247) 8,3% Đo lường 2007 Thổ Nhĩ Kỳ – Ankara 174,1 cm (5 ft 8+1⁄2 in) 158,9 cm (5 ft 2+1⁄2 in) 1,10 18–59 (N= m:703 f:512, Median= m:169,7 cm (5 ft 7 in) f:157,5 cm (5 ft 2 in), SD= m:6,9 cm (2+1⁄2 in) f:6,4 cm (2+1⁄2 in)) 5,1% Đo lường 2004–2006 Thổ Nhĩ Kỳ — 156,4 cm (5 ft 1+1⁄2 in) — 25–49 (N= f:2,393, SD= f:5,6 cm (2 in)) 54,5% Tự báo cáo 2003 Turkmenistan 173,3 cm (5 ft 8 in) 162,7 cm (5 ft 4 in) 1,07 18–69 (N= m:1,713 f:2,237) 95,7% Đo lường 2018 Uganda 166,9 cm (5 ft 5+1⁄2 in) 157,8 cm (5 ft 2 in) 1,06 18–69 (N= m:1,565 f:2,122) 96,2% Đo lường 2014 Uganda — 159,2 cm (5 ft 2+1⁄2 in) — 25–49 (N= f:1,666, SD= f:6,5 cm (2+1⁄2 in)) 53,4% Tự báo cáo 2006 Ukraina 175 cm (5 ft 9 in) 164 cm (5 ft 4+1⁄2 in) 1,07 18+ 100,0% Đo lường 2020 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 173,4 cm (5 ft 8+1⁄2 in) 156,4 cm (5 ft 1+1⁄2 in) 1,11 — — — — Vương quốc Anh – Anh 175,3 cm (5 ft 9 in) 161,9 cm (5 ft 3+1⁄2 in) 1,08 16+ (N= m:3,154 f:3,956) 103,2% Đo lường 2012 Vương quốc Anh – Scotland 175 cm (5 ft 9 in) 161,3 cm (5 ft 3+1⁄2 in) 1,08 16+ (N= m:2,512 f:3,180, Median= m:174,8 cm (5 ft 9 in) f:161,2 cm (5 ft 3+1⁄2 in)) 103,0% Đo lường 2008 Vương quốc Anh – Wales 177 cm (5 ft 9+1⁄2 in) 162 cm (5 ft 4 in) 1,09 16+ 103,2% Tự báo cáo 2009 Hoa Kỳ 175,3 cm (5 ft 9 in) 161,3 cm (5 ft 3+1⁄2 in) 1,09 Tất cả người Mỹ, 20+ (N= m:5,092 f:5,510, Median= m:175,4 cm (5 ft 9 in) f:161,3 cm (5 ft 3+1⁄2 in)) 69% Đo lường 2015–2018 Hoa Kỳ – Người Mỹ gốc Phi 176,4 cm (5 ft 9+1⁄2 in) 163,4 cm (5 ft 4+1⁄2 in) 1,08 Mỹ gốc Phi, 20–39 (N= m:331 f:409, Median= m:175,9 cm (5 ft 9+1⁄2 in) f:163,5 cm (5 ft 4+1⁄2 in)) 3,4% Đo lường 2015–2018 Hoa Kỳ – Người Mỹ gốc Latinh và Tây Ban Nha 171,2 cm (5 ft 7+1⁄2 in) 158,7 cm (5 ft 2+1⁄2 in) 1,08 Mỹ gốc Tây Ban Nha, 20–39 (N= m:458 f:509, Median= m:171,2 cm (5 ft 7+1⁄2 in) f:158,2 cm (5 ft 2+1⁄2 in)) 4,4% Đo lường 2015–2018 Hoa Kỳ – Người Mỹ gốc México 171,7 cm (5 ft 7+1⁄2 in) 157,5 cm (5 ft 2 in) 1,09 Mỹ gốc Mexico, 20–39 (N= m:283 f:303, Median= m:170,9 cm (5 ft 7+1⁄2 in) f:156,9 cm (5 ft 2 in)) 2,8% Đo lường 2015–2018 Hoa Kỳ – Người Mỹ gốc Á 172,9 cm (5 ft 8 in) 158,1 cm (5 ft 2 in) 1,09 Gốc châu Á không phải Tây Ban Nha, 20–39 (N= m:242 f:262, Median= m:173,2 cm (5 ft 8 in) f:158,2 cm (5 ft 2+1⁄2 in)) 1,3% Đo lường 2015–2018 Hoa Kỳ – Non-Hispanic whites 178 cm (5 ft 10 in) 164,5 cm (5 ft 5 in) 1,08 Mỹ trắng không phải gốc Tây Ban Nha, 20–39 (N= m:490 f:545, Median= m:178 cm (5 ft 10 in) f:164,4 cm (5 ft 4+1⁄2 in)) 17,1% Đo lường 2015–2018 Uruguay 170 cm (5 ft 7 in) 158 cm (5 ft 2 in) 1,08 Adults (N= m:2,249 f:2,114) — Đo lường 1990 Uzbekistan 169,6 cm (5 ft 7 in) 157 cm (5 ft 2 in) 1,08 18–64 (N= m:1,531 f:2,161) 93,1% Đo lường 2014 Uzbekistan — 159,9 cm (5 ft 3 in) — 25–49 (N= f:2,635, SD= f:6,1 cm (2+1⁄2 in)) 54,6% Tự báo cáo 1996 Vanuatu 167,8 cm (5 ft 6 in) 158,7 cm (5 ft 2+1⁄2 in) 1,06 25–64 (N= m:2,257 f:2,244) 70,1% Đo lường 2011–2012 Việt Nam 168,1 cm (5 ft 6 in)[]156,2 cm (5 ft 1+1⁄2 in)[]1.07 18 (khoảng 22.400 gia đình ở 25 tỉnh thành) — Measured 2019–2020 Zambia — 158,5 cm (5 ft 2+1⁄2 in) — 25–49 (N= f:4,091, SD= f:6,5 cm (2+1⁄2 in)) 54,2% Tự báo cáo 2007 Zimbabwe — 160,3 cm (5 ft 3 in) — 25–49 (N= f:4,746, SD= f:6,2 cm (2+1⁄2 in)) 47,3% Tự báo cáo 2005 Danh sách các quốc gia/khu vực theo chiều cao trung bình ở độ tuổi 19[sửa | sửa mã nguồn]Nghiên cứu sau đây sử dụng mô hình phân cấp Bayes để ước tính xu hướng từ năm 1985 đến năm 2019 về chiều cao trung bình và chỉ số BMI trung bình ở nhóm tuổi 5–19 trên 193 quốc gia và các khu vực khác. Tất cả thông tin đều dựa trên một nghiên cứu của NCD Risk Factor Collaboration. Các quốc gia/khu vực được sắp xếp theo giá trị trung bình cả nam và nữa, nam và nữ Thứ tự Quốc gia/Khu vực Trung bình công chiều cao Trung bình chiều cao (Nam) Trung bình chiều cao (Nữ) 1 Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
|