Câu 46 trang 123 sgk đại số và giải tích 11 nâng cao
Các dãy số (an), (bn), (cn), (dn) nêu trên thường được kí hiệu tương ứng bởi (un+ vn), (un vn), (un.vn),\(\left( {{{{u_n}} \over {{v_n}}}} \right)\).
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Cho các dãy số (un) và (vn) với \({u_n} = {{{n^2} + 1} \over {n + 1}}\text{ và }{v_n} = {{2n} \over {n + 1}}\) a)Hãy xác định số hạng tổng quát của dãy số (an) với an= un+ vn b)Hãy xác định số hạng tổng quát của dãy số (bn) với bn= un vn c)Hãy xác định số hạng tổng quát của dãy số (cn) với cn= un.vn d)Hãy xác định số hạng tổng quát của dãy số (dn) với \({d_n} = {{{u_n}} \over {{v_n}}}\) Chú ý Các dãy số (an), (bn), (cn), (dn) nêu trên thường được kí hiệu tương ứng bởi (un+ vn), (un vn), (un.vn),\(\left( {{{{u_n}} \over {{v_n}}}} \right)\). LG a Hãy xác định số hạng tổng quát của dãy số (an) với an= un+ vn Lời giải chi tiết: Ta có: \({a_n} = {u_n} + {v_n} = {{{n^2} + 1} \over {n + 1}} + {{2n} \over {n + 1}} \) \( = \frac{{{n^2} + 2n + 1}}{{n + 1}}\) \(= {{{{\left( {n + 1} \right)}^2}} \over {n + 1}} = n + 1\) LG b Hãy xác định số hạng tổng quát của dãy số (bn) với bn= un vn Lời giải chi tiết: Ta có: \({b_n} = {u_n} - {v_n} = {{{n^2} + 1} \over {n + 1}} - {{2n} \over {n + 1}}\) \( = \frac{{{n^2} - 2n + 1}}{{n + 1}}= {{{{\left( {n - 1} \right)}^2}} \over {n + 1}}\) LG c Hãy xác định số hạng tổng quát của dãy số (cn) với cn= un.vn Lời giải chi tiết: Ta có: \({c_n} = {u_n}{v_n} = \frac{{{n^2} + 1}}{{n + 1}}.\frac{{2n}}{{n + 1}}= {{2n\left( {{n^2} + 1} \right)} \over {{{\left( {n + 1} \right)}^2}}}\) LG d Hãy xác định số hạng tổng quát của dãy số (dn) với \({d_n} = {{{u_n}} \over {{v_n}}}\) Lời giải chi tiết: Ta có: \({d_n} = {{{u_n}} \over {{v_n}}} = \frac{{{n^2} + 1}}{{n + 1}}:\frac{{2n}}{{n + 1}}\) \(= \frac{{{n^2} + 1}}{{n + 1}}.\frac{{n + 1}}{{2n}}= {{{n^2} + 1} \over {2n}}\)
|