Cho a gam oxit sắt từ fe304 hòa tan vừa đủ trong 400 ml dung dịch HCl 0 2 m giá trị của a là

Hòa tan 2,32 gam oxit sắt từ Fe3O4 trong 200ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X

Show

a) Viết phương trình phản ứng hóa học.

b) Sau phản ứng. chất nào phản ứng hết? Chất nào còn dư

c) Tính nồng độ mol mỗi chất trong dung dịch X

Cho m gam X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào 400 ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu đuợc 2,24 lít H2 (ở đktc), dung dịch Y, và 2,8 gam Fe không tan. Giá trị m là:

A. 27,2. B. 30,0. C. 25,2. D. 22,4.

Đáp án:

2) $m= 42,12\ g$

3) $m_{Al(OH)_3}=1,17\ g$

Giải thích các bước giải:

1/ (thiếu khối lượng oxit)

2/ 

$n_{Fe}=0,15\ mol$

$n_{AgNO_3}=0,39\ mol$

$Fe+2AgNO_3\to Fe(NO_3)_2+2Ag$

$\Rightarrow n_{Ag}=0,3\ mol$

$n_{Fe(NO_3)_2}= 0,15\ mol$

$n_{AgNO_3 dư}=0,39-0,3=0,09\ mol$

$Fe(NO_3)_2+AgNO_3\to Fe(NO_3)_3+Ag$

$\Rightarrow n_{Ag}=0,09\ mol⇒ \sum n_{Ag} = 0,3+0,09=0,39\ mol$

$m=108.0,39= 42,12\ g$

3/

$n_{KOH}=0,065\ mol$

$n_{AlCl_3}=0,02\ mol$

$AlCl_3+3KOH\to Al(OH)_3+3KCl$

$\Rightarrow n_{Al(OH)_3}=0,02\ mol$

$n_{KOH dư}=0,065-0,06=0,005\ mol$

$Al(OH)_3+ KOH\to KAlO_2+2H_2O$

$\Rightarrow n_{Al(OH)_3 dư}=0,02-0,005=0,015\ mol$

$m_{Al(OH)_3}=0,015.78=1,17\ g$

1,hòa tan oxit sắt từ (fe3o4) vào 400ml dung dich hcl 0 2m. sau phản ứng khối lượng muối thu được là 2,Cho 8,40 gam sắt vào 300 ml dung dịch AgNO3 1,3 M. Lắc kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

3,Cho 0,65 lít dung dịch KOH 0,1M vào 200ml dung dịch AlCl3 0,1M. Sau phản ứng khối lượng kết tủa tạo ra là

  • Câu hỏi:

    Hòa tan lượng dư oxit sắt từ (Fe3O4) vào 400 ml dung dich HCl 0,2M. Sau phản ứng khối lượng muối thu được là

    Lời giải tham khảo:

    Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải bên dưới.
    Đề thi HK2 HÓA 12 năm 2021

    Đáp án đúng: C

    nHCl = VHCl. CM = 0,4.0,2 = 0,08 (mol)

    PTHH: Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

    (mol)                  0,08 →   0,01 →   0,02

    Muối thu được gồm: FeCl2 (0,01 mol) và FeCl3 (0,02 mol)

    ⟹ mmuối = mFeCl2 + mFeCl3 = 0,01.127 + 0,02.162,5 = 4,52 (g).

    Đáp án C.

  • Câu hỏi

    Nhận biết

    Hòa tan lượng dư oxit sắt từ (Fe3O4) vào 400 ml dung dich HCl 0,2M. Sau phản ứng khối lượng muối thu được là


    A.

    B.

    C.

    D.

    Tải trọn bộ tài liệu tự học tại đây

    Phương pháp giải:

    Tính toán theo PTHH: Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

    Giải chi tiết:

    nHCl = VHCl. CM = 0,4.0,2 = 0,08 (mol)

    PTHH: Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

    (mol)                  0,08 →   0,01 →   0,02

    Muối thu được gồm: FeCl2 (0,01 mol) và FeCl3 (0,02 mol)

    ⟹ mmuối = mFeCl2 + mFeCl3 = 0,01.127 + 0,02.162,5 = 4,52 (g).

    Chọn C.

    • Câu hỏi:

      Hòa tan lượng dư oxit sắt từ (Fe3O4) vào 400 ml dung dich HCl 0,2M. Sau phản ứng khối lượng muối thu được là

      Lời giải tham khảo:

      Đáp án đúng: C

      nHCl = VHCl. CM = 0,4.0,2 = 0,08 (mol)

      PTHH: Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

      (mol)                  0,08 →   0,01 →   0,02

      Muối thu được gồm: FeCl2 (0,01 mol) và FeCl3 (0,02 mol)

      ⟹ mmuối = mFeCl2 + mFeCl3 = 0,01.127 + 0,02.162,5 = 4,52 (g).

      Đáp án C.

      Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải

    AMBIENT-ADSENSE/

    Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

    CÂU HỎI KHÁC

    • Dung dịch chất sau đây làm xanh giấy quỳ tím?
    • Ở nhiệt độ thường, Fe không phản ứng với dung dịch nào sau đây?
    • Trong y học, người ta sử dụng natri hiđrocacbonat để làm thuốc chữa đau dạ dày, công thức của natri hiđrocacbonat là
    • Số nguyên tử H trong phân tử saccarozơ là
    • UREKA

    • Chất nào có tính lưỡng tính dưới đây?
    • Chất nào sau đây có thể làm mềm tính cứng của nước cứng vĩnh cửu?
    • Chất nào sau đây có phản ứng trùng ngưng?
    • Cho các tơ sau: visco, capron, xenlulozơ axetat, olon. Số tơ nhân tạo là
    • Cho 9 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80% thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là
    • Cho 0,15 mol Ala-Gly tác dụng với dung dịch KOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol KOH đã phản ứng là
    • X là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội; trong nước nóng (từ 65oC trở lên) chuyển thành dung dịch keo nhớt. Nhỏ vài giọt dung dịch chứa chất Y vào dung dịch keo nhớt trên thấy xuất hiện màu xanh tím. Chất X và Y lần lượt là
    • Cho m gam bột Fe tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, sau khi kết thúc phản ứng thấy thu được 6,4 gam kim loại Cu. Giá trị của m là
    • Nghiền nhỏ 1 gam CH3COONa cùng 2 gam vôi tôi xút (CaO và NaOH) rồi cho vào đáy ống nghiệm. Đun nóng đều ống nghiệm, sau đó đun tập trung phần có chứa hỗn hợp phản ứng. Hiđrocacbon sinh ra trong thí nghiệm trên là
    • Cho Fe tác dụng với lượng dư các chất: khí Cl2; dung dịch HNO3 đặc nóng; dung dịch HCl; dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp sinh ra muối sắt(II) là
    • Hòa tan hoàn toàn 0,12 mol Al bằng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được V lít khí H2. Giá trị của V là
    • Phát biểu nào sau đây không đúng về amin?
    • Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 34,4 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 3,584 lít khí CO2 và 4,68 gam H2O. Giá trị của m là
    • Dẫn a mol hỗn hợp X gồm hơi nước và CO2 đi qua cacbon nung đỏ, sau khi kết thúc phản ứng thu được 1,73a mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Dẫn toàn bộ Y qua ống sứ đựng 13,6 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 dư, nung nóng. Sau phản ứng thu được 11,264 gam chất rắn. Giá trị của a là
    • Cho các phát biểu sau: (a) Sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3 thấy xuất hiện kết tủa.
    • Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, thu được dung dịch chứa x gam muối. Giá trị của x là
    • Cho từ từ từng giọt đến hết 100 ml dung dịch HCl aM vào 100 ml dung dịch Na2CO3 1M, thấy thoát ra 1,344 lít khí CO2. Giá trị của a là
    • Cho các phát biểu sau...Có bao nhiêu phát biểu đúng?
    • Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmH2m-4O7N6) là hexapeptit tạo bởi một α-amino axit. Biết 0,1 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với 0,32 mol NaOH trong dung dịch, đun nóng, thu được metylamin và dung dịch chỉ chứa 31,32 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
    • Cho 7,34 gam hỗn hợp E gồm hai este X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < 150) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được ancol Z và 6,74 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ lượng Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là
    • Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây, Phát biểu nào sau đây không đúng?
    • Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ X (C8H12O4, chứa hai chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm ancol Z và hỗn hợp Y gồm hai muối. Axit hóa Y, thu được hai axit cacboxylic Q và Tcó cùng số nguyên tử hiđro (MQ > MT). Cho các phát biểu sau:
    • Cặp chất không xảy ra phản ứng là gì?
    • Hoà tan 11,2 gam Fe bằng HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).
    • Sắt (II) oxit là hợp chất gì?
    • Kim loại có độ cứng lớn nhất trong các kim loại?
    • Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch chứa hỗn hợp FeCl2 và CrCl3, thu được kết tủa X. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Vậy Y là
    • Có các dung dịch Al(NO3)3, NaNO3, Mg(NO3)2, H2SO4. Thuốc thử để phân biệt các dung dịch đó là
    • Cho 23,6 gam các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng (trong điều kiện không có khô
    • Cho 0,65 lít dung dịch KOH 0,1M vào 200 ml dung dịch AlCl3 0,1M. Sau phản ứng khối lượng kết tủa tạo ra là
    • Các nguyên tử thuộc IIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
    • Cho sơ đồ NaHCO3 + X →  Na2CO3 + H2O. X là hợp chất
    • Hòa tan lượng dư oxit sắt từ (Fe3O4) vào 400 ml dung dich HCl 0,2M. Sau phản ứng khối lượng muối thu được là
    • Hoà tan 1,56 gam M trong 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Để trung hoà lượng axit dư cần 100 ml dung dịch NaOH 0,2M.
    • Phương trình hóa học biểu diễn cách điều chế Ag từ AgNO3 theo phương pháp thuỷ luyện?
    • Cation M+ có cấu hình e lớp ngoài cùng 2s22p6 là