Chữ số 9 trong số 59 72 có giá trị là

Đọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ trong số đó.. Bài 1 trang 150 sgk toán 5 – Tiết 142. Ôn tập về số thập phân

Đọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ trong số đó:

63,42  ;          99,99 ;             81,325 ;              7,081.

+ Số 63, 42 đọc là: Sáu mươi ba phẩy bốn mươi hai.

– 63 là phần nguyên, 42 là phần thập phân.

– Chữ số 6 chỉ 6 chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vị, chữ số 4 chỉ 4 phần mười, chữ số 2 chỉ 2 phần trăm.

+ Số 99,99 đọc là:  Chín mươi chín phẩy chín mươi chín.

– 99 [trước dấu phẩy] là phần nguyên, 99 [sau dấu phẩy] là phần thập phân.

Quảng cáo

– Kể từ trái sang phải: 9 chỉ 9 chục, 9 chỉ 9 đơn vị, 9 chỉ 9 phần mười, 9 chỉ 9 phần trăm.

+ Số 81,325 đọc là: Tám mươi mốt phẩy ba trăm hai mươi lăm.

– 81 là phần nguyên, 325 là phần thập phân.

– Kể từ trái sang phải: 8 chỉ 8 chục, 1 chỉ 1 đơn vị, 3 chỉ 3 phần mười, 2 chỉ 2 phần trăm, 5 chỉ 5 phần nghìn.

+ Số 7,018 đọc là: Bảy phẩy không trăm tám mươi mốt.

– 7 là phần nguyên, 081 là phần thập phân.

– Kể từ trái sang phải: 7 chỉ 7 đơn vị, 0 chỉ 0 phần mười, 8 chỉ 8 phần trăm, 1 chỉ 1 phần nghìn.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Đọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ trong số đó:

     63,42  ;          99,99 ;             81,325 ;              7,081.

Phương pháp giải:

- Để đọc số thập phân ta đọc phần nguyên trước, sau đó đọc “phẩy” rồi đọc phần thập phân.

- Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

Lời giải chi tiết:

+] Số 63,42 đọc là: Sáu mươi ba phẩy bốn mươi hai.

- 63 là phần nguyên, 42 là phần thập phân.

- Chữ số 6 ở vị trí hàng chục nên có giá trị là 60, chữ số 3 ở vị trí hàng đơn vị nên có giá trị là 3, chữ số 4 ở vị trí hàng phần mười nên có giá trị là \[\dfrac{4}{10}\], chữ số 2 ở vị trí hàng phần trăm nên có giá trị là \[\dfrac{2}{100}\].

+] Số 99,99 đọc là: Chín mươi chín phẩy chín mươi chín.

- 99 [trước dấu phẩy] là phần nguyên, 99 [sau dấu phẩy] là phần thập phân.

- Chữ số 9 kể từ trái sang phải có giá trị lần lượt là 90; 9; \[\dfrac{9}{10}\]; \[\dfrac{9}{100}\].

+] Số 81,325 đọc là: Tám mươi mốt phẩy ba trăm hai mươi lăm.

- 81 là phần nguyên, 325 là phần thập phân.

- Chữ số 8 ở vị trí hàng chục nên có giá trị là 80, chữ số 1 ở vị trí hàng đơn vị nên có giá trị là 1, chữ số 3 ở vị trí hàng phần mười nên có giá trị là \[\dfrac{3}{10}\], chữ số 2 ở vị trí hàng phần trăm nên có giá trị là \[\dfrac{2}{100}\], chữ số 5 ở vị trí hàng phần nghìn nên có giá trị là \[\dfrac{5}{1000}\].

+] Số 7,081 đọc là: Bảy phẩy không trăm tám mươi mốt.

- 7 là phần nguyên, 081 là phần thập phân.

Chữ số 7 ở vị trí hàng đơn vị nên có giá trị là 7, chữ số 0 ở vị trí hàng phần mười nên có giá trị là \[\dfrac{0}{10}\], chữ số 8 ở vị trí hàng phần trăm nên có giá trị là \[\dfrac{8}{100}\], chữ số 1 ở vị trí hàng phần nghìn nên có giá trị là \[\dfrac{1}{1000}\].

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Viết số thập phân có:

a] Tám đơn vị, sáu phần mười, năm phần trăm [tức là tám đơn vị và sáu mươi lăm phần trăm].

b] Bảy mươi hai đơn vị, bốn phần mười, chín phần trăm, ba phần nghìn [tức là bảy mươi hai đơn vị và bốn trăm chín mươi ba phần nghìn].

c] Không đơn vị, bốn phần trăm.

Phương pháp giải:

Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu “phẩy”, sau đó viết phần thập phân.

Lời giải chi tiết:

a] Số gồm "tám đơn vị, sáu phần mười, năm phần trăm [tức là tám đơn vị và sáu mươi lăm phần trăm] được viết là 8,65.

b] Số gồm "Bảy mươi hai đơn vị, bốn phần mười, chín phần trăm, ba phần nghìn [tức là bảy mươi hai đơn vị và bốn trăm chín mươi ba phần nghìn]" được viết là 72,493.

c] Số gồm "Không đơn vị, bốn phần trăm" được viết là 0,04.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của mỗi số thập phân để các số thập phân dưới đây đều có hai chữ số ở phần thập phần.

74,6 ;                                              284,3 ;

401,25 ;                                          104.

Phương pháp giải:

Nếu viết thêm chữ số vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.   

Lời giải chi tiết:

74,6 = 74,60 ;                                          284,3 = 284,30 ;          

401,25 = 401,25;                                    104 = 104,00.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Viết các số sau dưới dạng số thập phân:

a]  \[\dfrac{3}{10}\] ;  \[\dfrac{3}{100}\] ;  \[4\dfrac{25}{100}\] ;  \[\dfrac{2002}{1000}\].

b]  \[\dfrac{1}{4}\] ;  \[\dfrac{3}{5}\] ;  \[\dfrac{7}{8}\] ;  \[1\dfrac{1}{2}\].

Phương pháp giải:

Câu a: Dựa vào cách viết : \[\dfrac{1}{10}= 0,1 \] ; \[\dfrac{1}{100}= 0,01\] ; ...   

Câu b: Viết phân số dưới dạng phân số thập phân hoặc viết phần phân số của hỗn số dưới dạng phân số thập phân, sau đó ta viết dưới dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết:

a] \[\dfrac{3}{10}= 0,3 \] ;                   \[\dfrac{3}{100}= 0,03\] ;

\[4\dfrac{25}{100}= 4,25\] ;                 \[\dfrac{2002}{1000}= 2,002 \].

b] \[\dfrac{1}{4}=\dfrac{25}{100}=0,25\] ;

    \[\dfrac{3}{5}= \dfrac{6}{10}= 0,6\] 

    \[\dfrac{7}{8} = \dfrac{7 \times 125}{8 \times 125} = \dfrac{875}{1000} = 0,875\];

    \[1\dfrac{1}{2} = 1\dfrac{5}{10}= 1,5\] .

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Điền dấu thích hợp \[[>, 78,59\]                \[28,300 = 28,3\]

\[9,478 < 9,48\]                \[0,916 > 0,906\] 

9100

Đáp án C

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lớp 5A có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75%, còn lại là học sinh 11 tuổi. Tính số học sinh 11 tuổi của lớp học đó?

Xem đáp án » 19/06/2021 516

43100viết dưới dạng số thập phân là ?

Xem đáp án » 19/06/2021 501

Phép tính : 369,4  +  284,2. Có kết quả đúng là:

Xem đáp án » 19/06/2021 468

Tỉ số phần trăm của 0,58  =  …….. % là :

Xem đáp án » 19/06/2021 158

Số bé nhất trong các số: 3,445; 3,454; 3,455; 3,444 là:

Xem đáp án » 19/06/2021 138

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3

Xem đáp án » 19/06/2021 130

Đặt tính rồi tính:

a. 62,3 x 4,2

b. 79,5 : 2,5

Xem đáp án » 19/06/2021 115

Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 6 cm2 85 mm2 = …… cm2

Xem đáp án » 19/06/2021 109

Tỉ số phần trăm của 16 và 50 là:

Xem đáp án » 19/06/2021 100

X  +  18,7  =  20,2  . Kết quả đúng là:

Xem đáp án » 19/06/2021 85

Tam giác ABC có diện tích 40 cm2 ,chiều cao AH có độ dài 8 cm. Độ dài đáy BC của tam giác đó là :

Xem đáp án » 19/06/2021 77

Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của  2,5 tạ = …… kg

Xem đáp án » 19/06/2021 67

Video liên quan

Chủ Đề