Chuyên đề tìm công thức phân tử hóa 8 hsg năm 2024
Nguyên tử có thể lên kết được với nhau nhờ e lớp ngoài cùng. 2/ Nguyên tố hóa học (NTHH): là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân. Show
NTK = 1 khoiluongmotnguyentu khoiluong dvc m a Nguyên tử = a 1đvc .NTK (1ĐVC = 1 12 KL của NT(C) (MC = 1.9926- 23 g) = 1 12 1.9926- 23 g= 1.66- 24 g)
6ổng số hạt p, e, n trong nguyên tử là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35% .Tính số hạt mỗi loaị .Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử. 7 .Nguyên tử sắt có 26p, 30n, 26e aính khối lượng nguyên tử sắt bính khối lượng e trong 1Kg sắt 8ên tử X có tổng các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. a)Hãy xác định số p, số n và số e trong nguyên tử X. b) Vẽ sơ đồ nguyên tử X. c) Hãy viết tên, kí hiệu hoá học và nguyên tử khối của nguyên tố X. 9. Một nguyên tử X có tổng số hạt e, p, n là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Tìm tên nguyên tử X. Vẽ sơ đồ cấu tạo của nguyên tử X và ion được tạo ra từ nguyên tử X 10ìm tên nguyên tử Y có tổng số hạt trong nguyên tử là 13. Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử.
8 15 số hạt mang điện. Xác định nguyên tử X thuộc nguyên tố nào? vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X? 12ên tử Z có tổng số hạt bằng 58 và có nguyên tử khối < 40. Hỏi Z thuộc nguyên tố hoá học nào. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyên tử Z? Cho biết Z là gì ( kim loại hay phi kim? ) (Đáp số :Z thuộc nguyên tố Kali ( K )) Hướng dẫngiải : đề bài 2p + n = 58 n = 58 – 2p ( 1 ) Mặt khác : p n 1,5p ( 2 ) p 58 – 2p 1,5p giải ra được 16,5 p 19,3 ( p : nguyên ) Vậy p có thể nhận các giá trị : 17,18, p 17 18 19 n 24 22 20 NTK = n + p 41 40 39 Vậy nguyên tử Z thuộc nguyên tố Kali ( K ) 13 .Tìm 2 nguyên tố A, B trong các trường hợp sau đây : a) Biết A, B đứng kế tiếp trong một chu kỳ của bảng tuần hoàn và có tổng số điện tích hạt nhân là 25. b) A, B thuộc 2 chu kỳ kế tiếp và cùng một phân nhóm chính trong bảng tuần hoàn. Tổng số điện tích hạt nhân là 32. 14 : Trong 1 tập hợp các phân tử đồng sunfat (CuSO 4 ) có khối lượng 160000 đvC. Cho biết tập hợp đó có bao nhiêu nguyên tử mỗi loại. CHUYÊN ĐỀ II. BÀI TẬP VỀ CÔNG THỨC HÓA HỌC : AÍNH THEO CTHH: 1: Tìm TP% các nguyên tố theo khối lượng. * Cách giải: CTHH có dạng AxBy - Tìm khối lượng mol của hợp chất. MAxBy = x + y. MB - Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất : x, y (chỉ số số nguyên tử của các nguyên tố trong CTHH) - Tính thành phần % mỗi nguyên tố theo công thức: %A = MAxBymA .100%= MAxByx MA. .100% Ví dụ: Tìm TP % của S và O trong hợp chất SO 2
x MA mAxBy.. MAxBy , mB = mB mAxBy. MAxBy = y MB mAxBy.. MAxBy Ví dụ: Tìm khối lượng của Các bon trong 22g CO 2 Giải:
mC = 1 = 1 = 12 (g)
p y p (1) Mặt khác : p + y’ = 58 yp’ = 58 – p ( 2) Thay ( 2) vào (1) ta có : 4 + 2p = 7 8 . 2 (58 – p ) giải ra p = 26 và yp’ = 32 M có p = 26 ( Fe ) X thõa mãn hàm số : p’ = 32 y ( 1 y 3 ) y 1 2 3 P’ 32(loại) 16 10,6 ( loại) Vậy X có số proton = 16 ( S ) C/ LẬP CTHH DỰA VÀO THÀNH PHẦN PHÂN TỬ,CTHH TỔNG QUÁT:
là 4 : 1? 7 : Trong 1 tập hợp các phân tử đồng sunfat (CuSO 4 ) có khối lượng 160000 đvC. Cho biết tập hợp đó có bao nhiêu nguyên tử mỗi loại. 8 : Phân tử khối của đồng oxit (có thành phần gồm đồng và oxi)và đồng sunfat có tỉ lệ 1/2. Biết khối lượng của phân tử đồng sunfat là 160 đvC. Xác định công thức phân tử đồng oxit? 9. Một nhôm oxit có tỉ số khối lượng của 2 nguyên tố nhôm và oxi bằng 4,5:4. Công thức hoá học của nhôm oxit đó là gì? 2. Biết khối lượng các nguyên tố trong một lượng hợp chất, Biết phân tử khối hợpchất hoặc chưa biết PTK(bài toán đốt cháy)Bài toán có dạng : từ m (g)AxByCz Đốt cháy m’(g) các hợp chất chứa A,B,C+Trường hợp biết PTK Tìm được CTHH đúng +Trường hợp chưa biết PTK Tìm được CTHH đơn giản Cách giải:
+ Nếu (mA + m B) = m (g)AxByCz Trong h/c không có nguyên tố CTừ đó : x : y = MAmA : MBmB = a:b (tỉ lệ các số nguyên dương, tối giản) CTHH: AaBb + Nếu (mA + m B) m (g)AxByCz Trong h/c có nguyên tố C m C = m (g)AxByCz - (mA + m B)Từ đó : x : y : z = MAmA : MBmB : mcMc = a:b:c (tỉ lệ các số nguyên dương, tối giản) CTHH: AaBbCc Cách giải khác: Dựa vào phương trình phản ứng cháy tổng quát CxHy + 0 2 0 04 2 2 2Hy xC y x CxHy 0 z + 0 2 0 04 22 2 H 2y xC y z x
Ví dụ: Đốt cháy 4,5 g hợp chất hữu cơ A. Biết A chứa C, H, 0 và thu được 9,9g khí C0 2 và 5,4g H 2 0. Lập công thức phân tử của A. Biết khôí lượng phân tử A bằng 60. Giải:
4 , 5 , nC 0 , 225 mol 44 9 , 9 02 , nH 18 0 , 3 mol 5 , 4 20
CxHy 0 z + 0 2 0 0 4 2 2 2 2 H y z xC y x 1mol .... 4 2y zx (mol).... x (mol)... ( )2 y mol Suy ra : 8 0 , 075 0 , 3. 2 1 3 0 , 075 0 , 225 1 y y x x Mặt khác;MC 3 H 80 z = 60 Hay : 36 + 8 + 16z =60 –> z = 1 Vậy công thức của A là C 3 H 80
3 : Đốt cháy hoàn toàn 13,6g hợp chất A, thì thu được 25,6 g S0 2 và 7,2g H 2 0. Xác định công thức A +Trường hợp biết PTK Tìm được CTHH đúng 3 :Tìm công thức hoá học của các hợp chất sau. a) Một chất lỏng dễ bay hơi, thành phân tử có 23,8% C, 5,9%H, 70,3%Cl và có PTK bằng 50,5. b ) Một hợp chất rấn màu trắng, thành phân tử có 4o% C, 6,7%H, 53,3% O và có PTK bằng 180. 4 :Muối ăn gồm 2 nguyên tố hoá học là Na và Cl Trong đó Na chiếm 39,3% theo khối lượng. Hãy tìm công thức hoá học của muối ăn, biết phân tử khối của nó gấp 29,25 lần PTK H 2. 5 : Xác định công thức của các hợp chất sau:
4: Biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố mà đề bài không chobiết NTK,phân tử khối.Cách giải: - Đặt công thức tổng quát: AxBy - Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố: MBMA . y= %%BA - Rút ra tỉ lệ x: y = MA% A: %MB B (tối giản) - Viết thành CTHH. Ví dụ: Hãy xác định công thức hợp chất A biết thành phần % về khối lượng các nguyên tố là: 40%Cu. 20%S và 40% O. Giải: - Đặt công thức tổng quát: CuxSyOz - Rút ra tỉ lệ x: y:z = %MCuCu : %MsS : %MoO = 4064 : 2032 : 4016 = 0 : 0 : 2 = 1:1: - Thay x = 1, y = 1, z = 4 vào CTHH CuxSyOz, viết thành CTHH: CuSO 4
chứa 52,35% kali và 47,65% clo (về khối lượng). Tìm công thức hóa học của A. 3 : Hai nguyên tử X kết hợp với 1 nguyên tử O tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử, nguyên tử oxi chiếm 25,8% về khối lượng. Hỏi nguyên tố X là nguyên tố nào? 4 : Một nguyên tử M kết hợp với 3 nguyên tử H tạo thành hợp chất với hyđro. Trong phân tử, khối lượng H chiếm 17,65%. Hỏi nguyên tố M là gì? 5 : Hai nguyên tử Y kết hợp với 3 nguyên tử O tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử, nguyên tử oxi chiếm 30% về khối lượng. Hỏi nguyên tố X là nguyên tố nào? 6. Một hợp chất có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Thành phần của hợp chất có 42,6% là nguyên tố C, còn lại là nguyên tố oxi. Xác định về tỉ lệ số nguyên tử của C và số nguyên tử oxi trong hợp chất. 7 : Lập công thức phân tử của A .Biết đem nung 4,9 gam một muối vô cơ A thì thu được 1344 ml khí O 2 (ở đktc), phần chất rắn còn lại chứa 52,35% K và 47,65% Cl. Hướng dẫn giải: n O 2 = 22 , 4 1 , 344 = 0,06 (mol) m O 2 = 0,06. 32 =1,92 (g) áp dụng ĐLBT khối lượng ta có: m chất rắn = 4,9 – 1,92 = 2,98 (g) m K = 100 52 , 35 2 , 98 =1,56 (g) n K = 39 1 , 56 = 0,04 (mol) mCl = 2,98 – 1,56 = 1,42 (g) n Cl = 35 , 5 1 , 42 = 0,04 (mol) Gọi công thức tổng quát của B là: KxClyOz ta có: x : y : z = 0,04 : 0,04 : 0,06 2 = 1 : 1 : 3 Vì đối với hợp chất vô cơ chỉ số của các nguyên tố là tối giản nên công thức hoá học của A là KClO 3.
*Giải: Nếu A : B = 8 : 9 thì 8 9 A n B n Theo đề : tỉ số nguyên tử khối của 2 kim loại là 8 9 A B nên 8 9 A n B n ( n z+ ) Vì A, B đều có KLNT không quá 30 đvC nên : 9n 30 n 3 Ta có bảng biện luận sau : n 1 2 3 A 8 16 24 B 9 18 27 Suy ra hai kim loại là Mg và Al D/ LẬP CTHH HỢP CHẤT KHÍ DỰA VÀO TỶ KHỐI. Cách giải chung:
MA
Ví dụ : Cho 2 khí A và B có công thức lần lượt là NxOy và NyOx. tỷ khối hơi đối với Hyđro lần lượt là: d A/H2 = 22 , d B/A = 1,045. Xác định CTHHcủa A và B Giải: Theo bài ra ta có:
MA = 2 MA = 22 MA = MNxOy = 2 = 44 14x+ 16y = 44 (1)
MB = 44 MB = 1,045 MB = MNyOx = 44,045 = 45,98 14y+ 16x = 45, (2) giá trị thỏa mãn đk bài toán: x = 2 , y= 1 A = N 2 O , B = NO 2 * Bài tập vận dụng:
E/LẬP CÔNG THỨC HOÁ HỌC HỢP CHẤT DỰA VÀO PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG HOÁ HỌC: 1ạng toán cơ bản 1: Tìm nguyên tố hay hợp chất của nguyên tố trong trường hợp cho biết hóa trị của nguyên tố, khi bài toán cho biết lượng chất (hay lượng hợp chất của nguyên tố cần tìm) và lượng một chất khác (có thể cho bằng gam, mol, V(đktc) , các đại lượng về nồng độ dd, độ tan, tỷ khối chất khí) trong một phản ứng hóa học. Cách giải chung: Bài toán có dạng : a M + bB cC + d D (Trong đó các chất M, B, C, D :có thể là một đơn chất hay 1 hợp chất)
chất có liên quan theo a và A. -Lập phương trình, giải tìm khối lượng mol (M(g)) chất cần tìm NTK,PTK của chất Xác định nguyên tố hay hợp chất của nguyên tố cần tìm. Lưu ý: Lượng chất khác trong phản ứng hóa học có thể cho ở những dạng sau: 1 ở dạng trực tiếp bằng : gam, mol. Ví dụ1: Cho 7,2g một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được 0,3 mol H 2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định tên kim loại đã dùng. Giải: - Gọi CTHH của kim loại là : M Đặt x là số mol , A là NTK của kim loại đã dùng để phản ứng. Ta có Phương trình phản ứng: M + 2HCl –> MCl 2 + H 2 1mol 1mol x (mol) x (mol) Suy ra ta có hệ số : m M = x. A = 7,2 (g) (1) nM = n H2 = x = 0,3 (mol) (2) Thế (2) vào (1) ta có A = 7, 2 0,3 = 24(g) NTK của A = 24ậy A là kim loại Mg 2/ Cho ở dạng gián tiếp bằng : V(đktc) Ví dụ2: Cho 7,2g một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được 6,72 lít H 2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định tên kim loại đã dùng. Giải Tìm : nH 2 = 6, 72 22, 4 = 0,3 (mol) Bài toán quay về ví dụ 1
m V Vdd H Cl = m d = 120 1, 2 = 100 (ml) =0,1(l)
n V n HCl = CM. V = 6. 0,1 = 0,6 (mol) *Trở về bài toán cho dạng trực tiếp: Cho 7,2g một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 0,6 mol HCl. Xác định tên kim loại đã dùng. (Giải như ví dụ 3) 6/ Cho ở dạng gián tiếp bằng : Vdd, C%, d (g/ml) Ví dụ 6 : Cho 7,2g một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 83,3 ml dung dịch HCl 21,9 % ( d= 1,2 g/ml). Xác định tên kim loại đã dùng. Giải
m V mdd H Cl = V = 83,3. 1,2 = 100 (g) dd HCl. áp dụng : C % = mct% mdd m HCl =. % 100% mdd c = 100, 100 = 21,9 (g) n HCl = m M = 21, 36,5 = 0,6 (mol) *Trở về bài toán cho dạng trực tiếp: Cho 7,2g một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 0,6 mol HCl. Xác định tên kim loại đã dùng. (Giải như ví dụ 3) Vận dụng 6 dạng toán trên: Ta có thể thiết lập được 6 bài toán để lập CTHH của một hợp chất khi biết thành phần nguyên tố, biết hóa trị với lượng HCL cho ở 6 dạng trên. Bài 1: Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với 0,6 mol HCl. Xác định tên kim loại đã dùng. Giải - Gọi CTHH của oxit là: MO Đặt x là số mol , A là PTK của o xít đã dùng để phản ứng. Ta có Phương trình phản ứng: MO + 2HCl –> MCl 2 + H 2 O 1mol 1mol x (mol) 2x (mol) Suy ra ta có hệ số : m MO = x. A = 12(g) (1) nHCl = 2x = 21, 36,5 = 0,6(mol) x= 0,6:2 = 0,3 (mol) (2) Thế (2) vào (1) ta có A = 12 0,3 = 40(g) MM = MMO - MO = 40 – 16 = 24 (g) NTK của M = 24ậy M là kim loại Mg CTHH của o xít là MgO Bài 2: Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với 21,9 g HCl. Xác định tên kim loại đã dùng. Bài 3: Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 100g dung dịch HCl 21,9%. Xác định tên kim loại đã dùng. Bài 4: Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 100 ml dung dịch HCl 6 M. Xác định tên kim loại đã dùng. Bài 5: Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 120 g dung dịch HCl 6 M ( d= 1,2 g/ml). Xác định tên kim loại đã dùng. Bài 6: Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 83,3 ml dung dịch HCl 21,9 % ( d= 1,2 g/ml). Xác định tên kim loại đã dùng. 2ạng toán cơ bản 2: Tìm nguyên tố hay hợp chất của nguyên tố trong trường hợp chưa biết hóa trị của nguyên tố, khi bài toán cho biết lượng chất (hay lượng hợp chất của nguyên tố cần tìm) và lượng một chất khác (có thể cho bằng gam, mol, V(đktc) , các đại lượng về nồng độ dd, độ tan, tỷ khối chất khí) trong một phản ứng hóa học,. Cách giải chung: Bài toán có dạng : a M + bB cC + d D (Trong đó các chất M, B, C, D :có thể là một đơn chất hay 1 hợp chất)
hợp chất của nguyên tố cần tìm.
chất có liên quan theo a và A. -Lập phương trình, biện luận giá trị khối lượng mol (M(g)) theo hóa trị (x,y) của nguyên tố cần tìm ( 1 x y, 5) từ đó NTK,PTK của chất Xác định nguyên tố hay hợp chất của nguyên tố cần tìm. Ví dụ1: Cho 7,2g một kim loại chưa rõ hóa trị, phản ứng hoàn toàn với 0,6 HCl. Xác định tên kim loại đã dùng. Giải: Bài 2: Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với 21,9 g HCl. Xác định tên kim loại đã dùng. Bài 3: Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với 100g dung dịch HCl 21,9%. Xác định tên kim loại đã dùng. Bài 4: Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dịch HCl 6 M. Xác định tên kim loại đã dùng. Bài 5: Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với 120 g dung dịch HCl 6 M ( d= 1,2 g/ml). Xác định tên kim loại đã dùng. Bài 6: Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với 120 ml dung dịch HCl 21,9 % ( d= 1,2 g/ml). Xác định tên kim loại đã dùng. Bài 7: Cho 7,2g một kim loại chưa rõ hóa trị, phản ứng hoàn toàn với 0,6 mol HCl. Xác định tên kim loại đã dùng. Bài 8:ho 7,2g một kim loại chưa rõ hóa trị , phản ứng hoàn toàn với 21,9 g HCl. Xác định tên kim loại đã dùng. Bài 9: Cho 7,2g một kim loại chưa rõ hóa trị , phản ứng hoàn toàn với 100g dung dịch HCl 21,9%. Xác định tên kim loại đã dùng. Bài 10: Cho 7,2g một kim loại chưa rõ hóa trị , phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dịch HCl 6 M. Xác định tên kim loại đã dùng. Bài 11: Cho 7,2g một kim loại chưa rõ hóa trị , phản ứng hoàn toàn với 120 g dung dịch HCl 6 M ( d= 1,2 g/ml). Xác định tên kim loại đã dùng. Bài 12: Cho 7,2g một kim loại chưa rõ hóa trị ,phản ứng hoàn toàn với 83,3 ml dung dịch HCl 21,9 % ( d= 1,2 g/ml). Xác định tên kim loại đã dùng. Bài 13: Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M có hoá trị không đổi. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau.
Đáp số: M (Al) và %Fe = 77,56% ; %Al = 22,44% Bài 14: Khử 3,48 gam một oxit kim loại M cần dùng 1,344 lít khí hiđro (ở đktc). Toàn bộ lượng kim loại thu được tác dụng với dung dịch HCl dư cho 1,008 lít khí hiđro ở đktcìm kim loại M và oxit của nó. (CTHH oxit : Fe 3 O 4 ) MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN BIỆN LUẬN VỀ LẬP CTHH (DÀNH CHO HSG K9) DẠNG: BIỆN LUẬN THEO ẨN SỐ TRONG GIẢI PHƯƠNG TRÌNH Bài 1: Hòa tan một kim loại chưa biết hóa trị trong 500ml dd HCl thì thấy thoát ra 11, dm 3 H 2 ( ĐKTC). Phải trung hòa axit dư bằng 100ml dd Ca(OH) 2 1M. Sau đó cô cạn dung dịch thu được thì thấy còn lại 55,6 gam muối khan. Tìm nồng độ M của dung dịch axit đã dùng; xác định tên của kim loại đã đã dùng. Giải : Giả sử kim loại là R có hóa trị là x 1 x, nguyên 3 số mol Ca(OH) 2 = 0,1 1 = 0,1 mol số mol H 2 = 11,2 : 22,4 = 0,5 mol Các PTPƯ: 2R + 2xHCl 2RClx + xH 2 (1) 1/x (mol) 1 1/x 0, Ca(OH) 2 + 2HCl CaCl 2 + 2H 2 O (2) 0,1 0,2 0, từ các phương trình phản ứng (1) và (2) suy ra: nHCl = 1 + 0,2 = 1,2 mol nồng độ M của dung dịch HCl : CM = 1,2 : 0,5 = 2,4 M theo các PTPƯ ta có : mRCl x55, 6 (0,1 111) 44,5gam ta có : 1 x ( R + 35,5x ) = 44,5 R = 9x x 1 2 3 R 9 18 27 Vậy kim loại thoã mãn đầu bài là nhôm Al ( 27, hóa trị III ) Bài2: Khi làm nguội 1026,4 gam dung dịch bão hòa R 2 SO 4 .nH 2 O ( trong đó R là kim loại kiềm và n nguyên, thỏa điều kiện 7< n < 12 ) từ 80 0 C xuống 10 0 C thì có 395,4 gam tinh thể R 2 SO 4 .nH 2 O tách ra khỏi dung dịch. Tìm công thức phân tử của Hiđrat nói trên. Biết độ tan của R 2 SO 4 ở 80 0 C và 10 0 C lần lượt là 28,3 gam và 9 gam. Giải:S( 80 0 C) = 28,3 gam trong 128,3 gam ddbh có 28,3g R 2 SO 4 và 100g H 2 O Vậy : 1026,4gam ddbh 226,4 g R 2 SO 4 và 800 gam H 2 O. Khối lượng dung dịch bão hoà tại thời điểm 10 0 C: 1026,4 395,4 = 631 gam ở 10 0 C, S(R 2 SO 4 ) = 9 gam, nên suy ra: 109 gam ddbh có chứa 9 gam R 2 SO 4 vậy 631 gam ddbh có khối lượng R 2 SO 4 là : 631 9 52, 109 gam khối lượng R 2 SO 4 khan có trong phần hiđrat bị tách ra : 226,4 – 52,1 = 174,3 gam Vì số mol hiđrat = số mol muối khan nên : 395, 4 174, 2 R 96 18 n 2 R 96 442,2R-3137,4x +21206,4 = 0 R = 7,1n 48 Đề cho R là kim loại kiềm , 7 < n < 12 , n nguyên ta có bảng biện luận: n 8 9 10 11 R 8,8 18,6 23 30, Kết quả phù hợp là n = 10 , kim loại là Na công thức hiđrat là Na 2 SO 4 .10H 2 O |