1 | Đại Học Mỏ Địa Chất | 7520130 | DGTD | 14 | Đánh giá tư duy ĐHBKHN | |
2 | Đại Học Bách Khoa Hà Nội | Kỹ thuật ô tô | TE-E2x | DGTD | 14.04 | CT TIÊN TIẾN |
3 | Đại Học Bách Khoa Hà Nội | Kỹ thuật ô tô | TE1x | DGTD | 14.04 | |
4 | Đại Học Nha Trang | 7520130 | A00, A01, C01, D07 | 18 | Điểm thi TN THPT ĐK tiếng Anh: 4 | |
5 | Đại Học Mỏ Địa Chất | 7520130 | A00, A01, C01 | 18.5 | Điểm thi TN THPT | |
6 | Đại Học Giao Thông Vận Tải TPHCM | 752013002 | A00, A01 | 19 | CN: CƠ ĐIỆN TỬ Ô TÔ TN THPT | |
7 | Đại Học Giao Thông Vận Tải TPHCM | 752013001 | A00, A01 | 19 | CN: CƠ KHÍ Ô TÔ TN THPT | |
8 | Đại Học Phenikaa | VEE2 | A00, A01, A04, A10 | 21 | Cơ điện tử ô tô Điểm thi TN THPT | |
9 | Đại Học Phenikaa | VEE1 | A00, A01, D07, C01 | 22 | Điểm thi TN THPT | |
10 | Đại Học Phenikaa | VEE1 | A00, A01, D01, A10, XDHB | 23 | Học bạ |
Những năm trở lại đây, ngành công nghệ ô tô đang là sự lựa chọn của rất nhiều nam sinh, bởi những ngành nghề liên quan tới ô tô sau này chắc chắn sẽ là một ngành rất được ưu chuộng tại Việt Nam. Đây là ngành có điểm trúng tuyển vào Đại học khá cao.
Vậy sau đây, các bạn hãy cùng VATC cùng nhau đi tìm hiểu xem điểm chuẩn và học phí ngành công nghệ ô tô của các trường tiêu biểu để các bạn có thể tham khảo!
Điểm đầu vào ngành công nghệ ô tô và chi phí
Đây là trường đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô. Năm 2019 vừa rồi, ngành công nghệ ô tô của trường có điểm trúng tuyển là 17, thuộc số điểm trung bình so với những ngành khác của trường.
Trường ĐH Công nghệ TP.HCM là trường có số sinh viên theo học đông nhất trong số các trường ngoài công lập. Học phí của trường dao động từ 26 – 46 triệu/năm.
Trong những năm vừa qua, ngành Công nghệ ô tô là ngành thu hút nhiều thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển nhất của Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM. Trường tổ chức đào tạo 3 hệ bao gồm: hệ đại trà, hệ chất lượng cao tiếng Việt và hệ chất lượng cao tiếng Anh.
Trong năm 2019, điểm trúng tuyển vào ngành của hệ đại trà là 23.7 điểm, hệ chất lượng cao tiếng Việt là 22.7 điểm và hệ chất lượng cao tiếng Anh là 21.8 điểm.
Năm học 2020 – 2021, ngành Công nghệ ô tô đại trà có học phí là 17.5 – 19.5 triệu đồng, hệ chất lượng cao tiếng Việt có học phí là 28 – 30 triệu đồng và hệ chất lượng cao tiếng Anh có học phí là 32 triệu đồng.
ĐH Bách khoa TP.HCM là trường kỹ thuật có chất lượng thuộc top đầu khu vực miền Nam. Trường đào tạo ngành Kỹ thuật ô tô với hai hệ là đại trà và chất lượng cao – tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh. Năm 2019, điểm trúng tuyển vào hệ đại trà là 25 điểm và hệ chất lượng cao – tiên tiến là 22.
Học phí trong năm 2020 – 2021 của ngành Kỹ thuật ô tô hệ đại trà là 11.7 triệu/năm và hệ chất lượng cao – tiên tiến rơi vào khoảng 60 triệu/năm.
Trường đào tạo ngành Kỹ thuật ô tô với hệ đại trà và hệ chất lượng cao. Năm 2019, điểm trúng tuyển của hệ đại trà được lấy từ kết quả thi THPT quốc gia là 21.1, xét tuyển từ học bạ là 24.8. Ở hệ chất lượng cao, xét từ kết quả thi THPT quốc gia là 20.75 điểm và xét học bạ là 23.85 điểm.
Hiện tại, trường vẫn chưa công bố mức học phí trong năm 2020.
Trường đào tạo ngành Kỹ thuật ô tô và điểm chuẩn trong năm 2019 là 16.5. Học phí trong năm 2020 của ngành Kỹ thuật ô tô là 4 – 5 triệu/kỳ, tương đương 8 – 10 triệu/năm.
Trường bắt đầu tuyển sinh Ngành công nghệ kỹ thuật ô tô từ năm 2018. Năm 2019, điểm trúng tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia là 20.4 điểm và điểm chuẩn từ việc xét tuyển học bạ là 24.75 điểm.
Trường nằm trên địa bàn của TP.Vinh – Nghê An. Năm 2019, trường có số điểm trúng tuyển ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô là 14.5 điểm.
Hiện tại, trường vẫn chưa công bố học phí năm học mới. Tuy nhiên, học phí trong năm 2019 mà mỗi sinh viên phải đóng rơi vào khoảng 10 triệu/năm.
Với tuổi đời hơn 100 năm, đây có thể xem là trường cao đẳng có tiếng nhất hiện nay. Trong nhiều năm liền, điểm chuẩn trúng tuyển vào Trường CĐ Kỹ thuật Cao Thắng còn cao hơn cả các trường đại học. Năm 2019, điểm chuẩn của ngành Công nghệ Kỹ thuật ô tô là 25.25 điểm. Đây cũng là ngành có điểm chuẩn cao nhất của trường.
Học phí trung bình mỗi học kỳ của trường rơi vào khoảng 4 triệu/kỳ, tương đương 8tr/năm và sẽ có điều chỉnh tùy theo từng năm nhưng sẽ không chênh lệch quá nhiều.
Đây là trường Kỹ thuật hàng đầu tại miền Bắc về ngành Kỹ thuật ô tô và Chương trình tiên tiến kỹ thuật ô tô. Năm 2019, điểm trúng tuyển của ngành Kỹ thuật ô tô là 20.05 điểm và Chương trình tiên tiến kỹ thuật ô tô là 24.23 điểm.
Học phí năm 2020 của ngành Kỹ thuật ô tô từ 17 – 25 triệu/năm và học phí Chương trình tiên tiến cao hơn từ 1.3 – 1.5 lần.
Công nghệ kỹ thuật ô tô là một trong số những ngành có điểm chuẩn cao nhất trong năm 2019 với số điểm là 20.01 điểm. Hiện tại, trường vẫn chưa công bố học phí năm 2020. Tuy nhiên, theo dự kiến thì ngành này sẽ có mức học phí khoảng 17.5 triệu/năm.
Năm 2019, ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô có điểm chuẩn trúng tuyển cao nhất trường là 20.95 điểm. Năm 2020, học phí ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô khoảng 250.000/tín chỉ.
Nếu so với những trường ĐH công lập khác, thì điểm trúng tuyển của ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô của trường ĐH Kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên là khá thấp. Năm 2019, điểm trúng tuyển của ngành là 16 điểm.
Năm 2020, học phí ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô là 1.170.000 đồng/tháng, tương đương 11.7 triệu/năm.
Lời kết: Ngành công nghệ ô tô của chúng ta đang dần bước tới một giai đoạn phát triển mạnh mẽ, và sẽ còn rất nhiều cơ hội đang chờ các bạn ở phía trước. Chúc các bạn có được hướng đi chính xác cho mình.
Đặc biệt đối với các bạn muốn học nghề ô tô, lộ trình 6 tháng và học xong ra sửa được luôn, biết sử dụng các phần mềm, máy chẩn đoán, đọc sơ đồ mạch điện và sửa chữa thực tế trên xe… hãy liên hệ với VATC chúng tôi để nhận hỗ trợ tư vấn.
Xem thêm: Thợ sửa chữa ô tô cần kỹ năng gì?
Theo: vietnamnet.vn
Nhóm ngành Công nghệ thông tin gồm Khoa học máy tính, Kỹ thuật máy tính và Công nghệ thông tin luôn là những ngành hot, thu hút sự quan tâm của thí sinh tại Trường ĐH Bách khoa Hà Nội.
>>> Tìm trường đại học phù hợp với điểm thi tốt nghiệp THPT 2022
Năm 2021, Đại học Bách khoa Hà Nội công bố điểm chuẩn ngành cao nhất lấy 28,43 là ngành Khoa học máy tính [IT1], nhưng thấp hơn năm 2020 0,61. Ngành Quản trị kinh doanh chương trình liên kết với Đại học Troy [Mỹ] lấy thấp nhất - 23,25 điểm, cao hơn năm ngoái 0,75.
Với chương trình đại trà, điểm chuẩn cao nhất là 28 ở ngành Khoa học máy tính; 6 ngành, nhóm ngành có điểm chuẩn từ 26 trở lên gồm: Khoa học máy tính, Kỹ thuật máy tính; Kỹ thuật cơ điện tử, nhóm ngành Kỹ thuật hệ thống công nghiệp, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng; Kỹ thuật ôtô, nhóm ngành Kỹ thuật hóa học, Công nghệ thực phẩm, Công nghệ sinh học.
Năm 2020, ngành có mức điểm chuẩn cao nhất của trường là Khoa học Máy tính, thuộc nhóm ngành Công nghệ thông tin với 29,04 điểm.
Trong khi đó, năm 2019, mức điểm chuẩn vào ngành Công nghệ thông tin là 27,42 – cũng là ngành có điểm chuẩn cao nhất vào trường.
Xếp sau đó là các ngành Kỹ thuật máy tính, Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo với điểm chuẩn lần lượt là 26,85 và 27 điểm. Ngành có điểm chuẩn vào trường thấp nhất là 20 điểm.
Các ngành/ nhóm ngành Công nghệ thông tin, Khoa học Máy tính, Kỹ thuật Máy tính, Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hóa có điểm chuẩn cao nhất của Trường ĐH Bách khoa Hà Nội năm 2018, đều từ 23,5 điểm trở lên.
>>>Mời quý phụ huynh và học sinh tra cứu điểm thi tốt nghiệp THPT 2022
Điểm chuẩn 3 năm gần nhất của Đại học Bách Khoa Hà Nội
TT |
Ngành |
Chương trình đào tạo |
Mã tuyển sinh |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Điểm trúng tuyển |
Điểm trúng tuyển |
Điểm trúng tuyển |
||||
1 |
Công nghệ giáo dục |
Công nghệ giáo dục |
ED2 |
20,6 |
23,8 [A00,A01,D01] |
24,80 |
2 |
Quản trị kinh doanh |
Quản trị kinh doanh |
EM3 |
23,3 |
25,75[A00,A01,D01] 20.1 [A19] |
26,04 |
3 |
Quản trị kinh doanh |
Phân tích kinh doanh [CT tiên tiến] |
EM- E13 |
22 |
25,3 [A00,A01] |
25,55 |
4 |
Quản trị kinh doanh |
Quản trị kinh doanh - |
TROY-BA |
20,2 |
22,5 [A00,A01,D01, D07] |
23,25 |
5 |
Tài chính - Ngân hàng |
Tài chính - Ngân hàng |
EM5 |
22,5 |
24,6[A00,A01,D01] 19.0 [A19] |
25,83 |
6 |
Kế toán |
Kế toán |
EM4 |
22,6 |
25,2[A00,A01,D01] 19.29 [A19] |
25,76 |
7 |
Hệ thống thông tin quản lý |
Hệ thống thông tin quản lý |
MI2 |
24,8 |
27,56[A00,A01] 22.15 [A19] |
27 [A00,A01] |
8 |
Kỹ thuật sinh học |
Kỹ thuật sinh học |
BF1 |
23,4 |
26,2[A00,B00,D07] 20.53 [A20] |
25,34 |
9 |
Hóa học |
Hóa học |
CH2 |
21,1 |
24,16[A00,B00,D07] 19.0 [A20] |
24,96 |
10 |
Toán tin |
Toán tin |
MI1 |
25,2 |
27 [A00,A01] |
|
11 |
Khoa học máy tính |
CNTT: |
IT1 |
27,42 |
29,04[A00,A01] 26.27 [A19] |
28,43 |
12 |
Khoa học máy tính |
Khoa học máy tính - hợp tác với ĐH Troy [Hoa Kỳ] |
TRO Y-IT |
20,6 |
25,5 |
|
13 |
Kỹ thuật máy tính |
CNTT: Kỹ thuật Máy tính |
IT2 |
26,85 |
28,65 [A00,A01,D01, D07] |
28,1 [A00,A01] |
14 |
Khoa học dữ liệu |
Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo [CT tiên tiến] |
IT- E10 |
27 |
28,65[A00,A01] 25.28 [A19] |
28,04 |
15 |
An toàn thông tin |
An toàn không gian số - Cyber Security [CT Tiên |
IT- E15 |
- |
27,44 |
|
16 |
Công nghệ thông tin |
Công nghệ thông tin - hợp tác với ĐH Victoria Wellingt on [New |
IT- VUW |
22 |
25,55[A00,A01,D07] 21.09 [A19] |
|
17 |
Công nghệ thông tin |
Công nghệ thông tin - hợp tác với ĐH La Trobe [Úc] |
IT- LTU |
23,25 |
26,5 [A00,A01,D07] 22 [A19] |
|
18 |
Công nghệ thông tin |
Công nghệ thông tin [Việt - Pháp] |
IT-EP |
- |
27,24 [A00,A01,D07, D29] |
27,19 |
19 |
Công nghệ thông tin |
Công nghệ thông tin [Việt - Nhật] |
IT-E6 |
25,7 |
27,98[A00,A01] 24.35 [A19] |
27,4 |
20 |
Công nghệ thông tin |
Công nghệ thông tin [Global ICT] |
IT-E7 |
26 |
28,38[A00,A01] 25.14 [A19] |
27,85 |
21 |
Kinh tế công nghiệp |
Kinh tế công nghiệp |
EM1 |
21,9 |
24,65[A00,A01,D01] 20.54 [A19] |
25,65 |
22 |
Quản lý công |
Quản lý công nghiệp |
EM2 |
22,3 |
25,05[A00,A01,D01] 19.13 [A19] |
25,75 |
23 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng [CT tiên tiến] |
EM- E14 |
- |
26,3 |
|
24 |
Kỹ thuật |
Kỹ thuật cơ khí |
ME2 |
23,86 |
26,51[A00,A01] 19.29 [A19] |
25,78 |
25 |
Kỹ thuật cơ khí |
Cơ khí - Chế tạo máy - hợp tác với ĐH Griffith [Úc] |
ME- GU |
21,2 |
23,9[A00,A01,D07] 19.0 [A19] |
23,88 |
26 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
Kỹ thuật Cơ điện tử |
ME1 |
25,4 |
26,91 |
|
27 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
Kỹ thuật Cơ điện tử [CT |
ME- E1 |
24,06 |
26,3 [A00,A01] |
|
28 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover [Đức] |
ME- LUH |
20,5 |
24,2[A00,A01,D07] 19.29 [A19] |
25,16 |
29 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka [Nhật Bản] |
ME- NUT |
22,15 |
24,5 [A00,A01,D07, D28] |
24,88 |
30 |
Kỹ thuật nhiệt |
Kỹ thuật nhiệt |
HE1 |
22,3 |
25,8 [A00,A01] |
24,5 [A00,A01] |
31 |
Kỹ thuật cơ khí động lực |
Kỹ thuật cơ khí động lực |
TE2 |
23,7 |
26,46[A00,A01] 21.06 [A19] |
25,7 [A00,A01] |
32 |
Kỹ thuật hàng không |
Kỹ thuật Hàng không |
TE3 |
24,7 |
26,48 |
|
33 |
Kỹ thuật hàng không |
Cơ khí hàng không [Chương trình Việt-Pháp PFIEV] |
TE- EP |
- |
23,88[A00,A01,D29] 19.0 [A19] |
24,76 |
34 |
Kỹ thuật ô tô |
Kỹ thuật ô tô |
TE1 |
25,05 |
26,94 |
|
35 |
Kỹ thuật ô tô |
Kỹ thuật Ô tô [CT tiên tiến] |
TE- E2 |
24,23 |
26,11 |
|
36 |
Kỹ thuật In |
Kỹ thuật in |
CH3 |
21,1 |
24,51[A00,B00,D07] 19.0 [A20] |
24,45 |
37 |
Kỹ thuật điện |
Kỹ thuật Điện |
EE1 |
24,28 |
26,5 [A00,A01] |
|
38 |
Kỹ thuật điện |
Chương trình tiên tiến Hệ thống điện và năng lượng tái |
EE- E18 |
- |
25,71 |
|
39 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông |
ET1 |
24,8 |
27,3 [A00,A01] |
26,8 [A00,A01] |
40 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông [CT tiên tiến] |
ET- E4 |
24,6 |
26,59 |
|
41 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
Hệ thống nhúng thông minh và IoT [CT tiên tiến] |
ET- E9 |
24,95 |
26,93 |
|
42 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
Điện tử - Viễn thông - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover [Đức] |
ET- LUH |
20,3 |
23,85[A00,A01,D07] 19,0 [A19] |
25,13 |
43 |
Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện |
Truyền thông số và Kỹ |
ET- E16 |
- |
26,59 |
|
44 |
Kỹ thuật y sinh |
Kỹ thuật Y sinh [CT tiên |
ET- E5 |
24,1 |
26,5 [A00,A01] |
25,88 |
45 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá |
Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá |
EE2 |
26,05 |
25,2 [A00,A01] |
27,46 |
46 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá |
Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá và Hệ thống điện [CT |
EE- E8 |
25,2 |
27,43[A00,A01] 23,43 [A19] |
27,26 |
47 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá |
Tin học công nghiệp và Tự động hóa [Chương trình Việt - Pháp |
EE- EP |
-- |
25,68[A00,A01] 20,36 [A19] |
26,14 |
48 |
Kỹ thuật hoá học |
Kỹ thuật Hoá học |
CH1 |
22,3 |
25,26 [A00,B00,D07] 19 [A20] |
25,2 |
49 |
Kỹ thuật hoá học |
Kỹ thuật Hóa dược [CT tiên |
CH- E11 |
23,1 |
26,5[A00,B00,D07] 20,5 [A20] |
26,4 |
50 |
Kỹ thuật vật liệu |
Kỹ thuật Vật liệu |
MS1 |
21,4 |
25,18[A00,A01,D07] 19,27 [A19] |
24,65 |
51 |
Kỹ thuật vật liệu |
KHKT Vật liệu [CT tiên tiến] |
MS- E3 |
21,6 |
23,18[A00,A01,D07] 19,56 [A19] |
23,99 |
52 |
Kỹ thuật môi trường |
Kỹ thuật môi trường |
EV1 |
20,2 |
23,85[A00,B00,D07] 19.0 [A19] |
24,01 |
53 |
Vật lý kỹ thuật |
Vật lý kỹ thuật |
PH1 |
22,1 |
25,64 |
|
54 |
Kỹ thuật hạt nhân |
Kỹ thuật hạt nhân |
PH2 |
20 |
24,7[A00,A01,A02] 20,0 [A19] |
24,48 |
55 |
Vật lý y khoa |
Vật lý y khoa |
PH3 |
- |
25,36 |
|
56 |
Kỹ thuật thực phẩm |
Kỹ thuật thực phẩm |
BF2 |
24 |
26,6[A00,B00,D07] 21,07 [A20] |
25,94 |
57 |
Kỹ thuật thực phẩm |
Kỹ thuật Thực phẩm [CT tiên tiến] |
BF- E12 |
23 |
25,94[A00,B00,D07] 19,04 [A20] |
24,44 |
58 |
Công nghệ dệt, may |
Kỹ thuật Dệt - May |
TX1 |
21,88 |
23,04 [A00,A01] 19,16 |
23,99 |
59 |
Ngôn ngữ Anh |
Tiếng Anh KHKT và Công nghệ |
FL1 |
22,6 |
24,1 [D01] |
26,39 [D01] |
60 |
Ngôn ngữ Anh |
Tiếng Anh chuyên |
FL2 |
23,2 |
24,1 [D01] |
26,11 [D01] |
61 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
EV2 |
- |
- |
23,53 |
Doãn Hùng