Công thức tính số phóng đại k của thấu kính

19/06/2021 1,258

A.k=d'−ff

Đáp án chính xác

Đáp án cần chọn là: A

Ta có: 1f=1d+1d'→d=fd'd'−f;d'=fdd−f

Lại có: k=−d'd→k=ff−d;k=f−d'f

 => A sai, B, C, D- đúng

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Nhận xét nào sau đây về tác dụng của thấu kính phân kỳ là không đúng?

Xem đáp án » 19/06/2021 1,183

Nhận xét nào sau đây về tác dụng của thấu kính hội tụ là không đúng?

Xem đáp án » 19/06/2021 532

Nhận xét nào sau đây là đúng?

Xem đáp án » 19/06/2021 510

Cho hệ gồm một thấu kính hội tụ tiêu cụ  60cm và một gương phẳng đặt đồng trục có mặt phản xạ quay về phía thấu kính, cách thấu kính một khoảng là a. Đặt một vật AB vuông góc với trục chính, trước thấu kính và cách thấu kính 80cm. Để ảnh cuối cùng cho bởi hệ cách thấu kính  thì  phải có giá trị là:

Xem đáp án » 19/06/2021 481

Một lăng kính có góc chiết quang nhỏ A=60 , chiết suất n=1,5 . Chiếu một tia sáng đơn sắc vào mặt bên lăng kính dưới góc tới nhỏ. Góc lệch của tia ló qua lăng kính là:

Xem đáp án » 19/06/2021 311

Đối với thấu kính phân kì, nhận xét nào sau đây về tính chất ảnh của vật thật là đúng?

Xem đáp án » 19/06/2021 257

Chọn câu đúng về đặc điểm của vật kính và thị kính của kính hiển vi

Xem đáp án » 19/06/2021 257

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án » 19/06/2021 233

Một thấu kính phân kì có tiêu cự f=−10cm . Độ tụ của thấu kính là:

Xem đáp án » 19/06/2021 222

Chọn câu đúng: Kính lúp là:

Xem đáp án » 19/06/2021 222

Một tia sáng tới vuông góc với mặt AB của một lăng kính có chiết suất n=2  và góc chiết quang A=300 . Góc lệch của tia sáng qua lăng kính là:

Xem đáp án » 19/06/2021 189

Khi ngắm chừng ở vô cực, độ bội giác của kính hiển vi:

Xem đáp án » 19/06/2021 185

Vật AB đặt thẳng góc trục chính của thấu kính hội tụ, cách thấu kính 40cm. Tiêu cự thấu kính là 20cm. qua thấu kính cho ảnh A’B’ là ảnh:

Xem đáp án » 19/06/2021 171

Với i1 , i2  ,  A lần lượt là góc tới, góc ló và góc chiết quang của lăng kính. Công thức xác định góc lệch D của tia sáng qua lăng kính?

Xem đáp án » 19/06/2021 166

Đối với thấu kính phân kì, nhận xét nào sau đây về tính chất ảnh của vật thật là đúng?

Xem đáp án » 19/06/2021 165

Độ phóng đại được tính theo công thức sau: [\[h_I\]: độ cao của ảnh;  \[h_O\]: độ cao của vật]

                  \[k=\dfrac{h_I}{h_O}=-\dfrac{d'}{d}=\dfrac{f}{f-d}=\dfrac{f-d'}{f}\]

>>>Tham khảo thêm: Tóm tắt các công thức vật lý 12

Tiêu cự – Mặt phẳng tiêu diện
-Tiêu cự: |f|=OF

Dạng Bài Tập Thấu Kính 11 Có Đáp Án Thường Gặp

Dạng 1: Bài tập thấu kính 11 có đáp án liên quan tới tiêu cự và độ tụ

Bài 1: Cho một thấu kính có hai mặt lồi. Khi đặt trong không khí có độ tụ D1 ,khi đặt trong chất lỏng có chiết suất là n’= 1,68 thì thấu kính lại có độ tụ D2 = -[D1/5].a] Vậy chiết suất n của thấu kính là bao nhiêu?
b] Cho một mặt có bán kính cong gấp 4 lần bán kính cong của mặt kia và D1 =2,5 dp.  Bán kính cong của hai mặt này?

Đáp án: 1,5; 25cm; 100 cm. 

Bài 2: Cho thủy tinh làm thấu kính có chiết suất n = 1,5. a] Bạn hay tìm tiêu cự của các thấu kính khi đặt trong không khí. Nếu: 

–  Hai mặt lồi có bán kính 10cm và 30 cm

–  Mặt lồi có bán kính 10cm và mặt lõm có bán kính 30cm.

Đáp án: a]15 cm; 30 cm b]60 cm; 120 cm

b] Khi chúng được cho vào trong nước có chiết suất n’= 4/3, thì tiêu cự của thấu kính trên là bao nhiêu?

Bài 3: Một thấu kính hai có mặt lồi. Độ tụ là D1  khi đặt trong không khí, khi đặt trong chất lỏng có chiết suất n’= 1,68 thấu kính lại có độ tụ D2 = -[D1/5].

a] Vậy chiết suất n của thấu kính là bao nhiêu?
b] Một mặt có bán kính cong gấp 4 lần bán kính cong của mặt kia và cho D1 =2,5 dp. Bán kính cong của hai mặt này là bao nhiêu? Đáp án: 1,5; 25cm; 100 cm.

Bài 4: Cho một thấu kính thủy tinh có chiết suất n = 1,5. Đặt nó trong không khí nó có độ tụ 5 dp. Cho thấu kính vào chất lỏng có chiết suất n’ thì thấu kính có tiêu cự f’ = -1m. Tìm chiết suất của thấu kính?

Đáp án: 1,67

Dạng 2: Bài tập thấu kính 11 có đáp án liên quan đến mối quan hệ ảnh và vật –  xác định tính chất ảnh

Bài 1: Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự là 10cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính và cách thấu kính 30cm. Hãy xác định số phóng đại ảnh, vị trí ảnh và tính chất ảnh. Sau đó, vẽ hình đúng tỷ lệ.                                                            Đáp số: d / = 15cm ; k = ─ ½  

Bài 2: Đặt vuông góc vật sáng AB với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Hãy xác định tính chất ảnh của vật qua thấu kính và vẽ hình trong những trường hợp sau: 

a] Vật cách thấu kính 30 cm.

b] Vật cách thấu kính 20 cm.

c] Vật sẽ cách thấu kính 10 cm. 

Bài 3: Cho thấu kính phân kỳ có tiêu cự là 10cm. Đặt vuông góc vật sáng AB với trục chính của thấu kính, cách thấu kính 20cm. Xác định số phóng đại ảnh,vị trí ảnh và tính chất ảnh.                                                                          

Đáp số: d / = ─ [20/3] cm ; k = 1/3  

Bài 4: Đặt vuông góc vật sáng AB với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 10 cm. Nhìn qua thấu kính ta sẽ thấy 1 ảnh cùng chiều và cao gấp 3 lần vật. Hãy xác định tiêu cự của thấu kính, vẽ hình?

Đáp án: 15 cm.

Dạng 3: Bài tập thấu kính 11 có đáp án liên quan đến hệ thấu kính ghép xa nhau

Bài 1: Cho hai thấu kính hội tụ L1 và L2 có tiêu cự lần lượt là f1=30cm và f2=20cm đặt đồng trục và chúng cách nhau L=60. Đặt vuông góc vật sáng AB=3 cm với trục chính [A ở trên trục chính] trước L1 cách O1 một khoảng là d1. Hãy xác định vị trí, chiều, độ cao và tính chất của anh cuối A’B’ qua hệ thấu kính trên và vẽ ảnh với:a] d1=45 cm  b] d1=75 cm

Đáp số a] d’’=12cm; 2,4cm b] d’’=-20cm; 4cm

Bài 2: Một vật sáng AB cao 1cm đặt vuông góc của một hệ gồm hai thấu kính L1 và L2 đồng trục cách L1 một khoảng d1=30cm. Thấu kính L1 là thấu kính hội tụ và có tiêu cự f1=20cm , thấu kính L2 là thấu kính phân kì tiêu cự là f2=-30cm, hai thấu kính cách nhau L=40cm. Xác định vị trí, chiều, độ cao và tính chất của ảnh cuối cùng A’B’ qua hệ thấu kính trên.

Đáp số: d’2 = 60cm>0 => ảnh A’B’ là ảnh thật 

K= -6 vậy ảnh A’B’ ngược chiều với vật AB

A’B’=AB=6cm

Công thức thấu kính, chứng minh công thức thấu kính

Chứng minh công thức thấu kính hội tụ

xét trường hợp vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ.

  • d = OA: khoảng cách từ vị trí của vật đến thấu kính
  • d’ = OA’: khoảng cách từ vị trí của ảnh đến thấu kính
  • f = OF = OF’: tiêu cự của thấu kính
  • A’B’: chiều cao của ảnh
  • AB: chiều cao của vật

a/ trường hợp vật thật qua thấu kính hội tụ cho ảnh thật

ΔA’B’O đồng dạng với ΔABO =>A′B′AB=A′OAO=d′dA′B′AB=A′OAO=d′d [1]ΔA’B’F’ đồng dạng với ΔOIF’ =>A′B′OI=A′F′OF′A′B′OI=A′F′OF′=OA′−OF′OF′=d′−ffOA′−OF′OF′=d′−ff [2]từ [1] và [2] => d′d=d′−ffd′d=d′−ff => 1f=1d+1d′1f=1d+1d′

b/ trường hợp vật thật qua thấu kính hội tụ cho ảnh ảo

Video liên quan

Chủ Đề