Đặc điểm về cấu trúc di truyền của một quần the tự phối trong tự nhiên sẽ như thế nào
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Show
1. Quần thể - Quần thể là tập hợp những cá thể cùng loài, cùng chung sống trong 1 khoảng không gian nhất định tại 1 thời điểm đang xét, có khả năng duy trì nòi giống. - Xét về mặt di truyền, người ta phân biệt: + Quần thể tự phối + Quần thể giao phối 2. Đặc trưng di truyền của quần thể. Mỗi 1 quần thể có 1 vốn gen đặc trưng: - Vốn gen là tập hợp tất cả các alen của các gen khác nhau có trong quần thể ở 1 thời điểm xác định. - Biểu hiện của vốn gen: thông qua tần số alen và tần số kiểu gen. + Tần số alen (tần số tương đối của alen): được tính bằng tỉ lệ giữa số alen được xét đến trên tổng số alen thuộc 1 locut trong quần thể hay bằng tỉ lệ phần trăm số giao tử mang alen đó trong quần thể. + Tần số kiểu gen: được xác định bằng tỉ lệ số cá thể mang gen đó trên tổng số cá thể. 3. Quần thể tự phối (nội phối) - Các thực vật tự thụ phấn, động vật tự thụ tinh - Đặc điểm của quần thể tự phối: + Quần thể tự phối có quá trình tự phối làm cho quần thể dần dần phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. + Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng làm giảm dần tỉ lệ dị hợp, tăng dần tỉ lệ đồng hợp nhưng tần số các alen không đổi. Cuối cùng, các tỉ lệ đồng hợp cũng chính là tần số của các alen. + Sự chọn lọc trong các dòng thuần của quần thể không có hiệu quả. + Các quần thể tự phối đều giảm sự đa dạng di truyền. - Thành phần kiểu gen của quần thể tự phối: + Nội phối là sự giao phối giữa các kiểu gen đồng nhất với nhau. Trong quá trình nội phối, tần số gen với mỗi kiểu giao phối là khôn giống nhau như trong trường hợp ngẫu phối. + Giả sử: cấu trúc di truyền của quần thể là D (AA) : H (Aa) : R (aa). Gọi H0 là tỉ lệ dị hợp trong quần thể ban đầu, Hn là tỉ lệ dị hợp trong quần thể ở thế hệ thứ n. Ta có: tỉ lệ dị hợp tử sau mỗi thế hệ bằng 1 nửa tỉ lệ dị hợp tử thế hệ trước => H1 = ½ H0 ; H2 = ½ H1 ; H3 = ½ H2 ; ….. ; Hn = ½ Hn-1 => Hn = 1/ 2n H0 Khi n→¥ => lim 1/ 2n = 0 => Trong quần thể tự phối, thành phần dị hợp tử sẽ diễn ra sự phân li, trong đó các cá thể đồng hợp AA và aa được tạo ra với tần số ngang nhau trong mỗi thế hệ. Khi đó, cấu trúc di truyền của quần thể là: (D + H/2) AA : (R + H/2) aa *Các dạng bài tập: Dạng 1: Xác định sự thay đổi tần số, kiểu gen dị hợp sau n thế hệ tự thụ phấn. Dạng 2: Xác định sự thay đổi tần số các kiểu gen trong quần thể sau n thế hệ tự thụ phấn. - Thế hệ ban đầu có cấu trúc di truyền là: d AA : h Aa : r aa - Sau n thế hệ, cấu trúc di truyền của quần thể là: [d + (1 - 1/2n). h/2] AA : 1/2n Aa : [r + (1 - 1/2n). h/2] aa II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Bài 1: Thế nào là thành phần kiểu gen của một quần thể? Tần số tương đối các alen của một gen là gì? Hãy nêu các ví dụ để minh họa. Hướng dẫn giải a) Thành phần kiển gen: Còn gọi là cấu trúc di truyền hoặc tần số kiểu gen. Đó là tỉ lệ giữa các loại kiểu gen khác nhau của một gen được tổ hợp từ các alen của gen đó. Ví dụ: Thành phần kiểu gen của một quần thể đối với một gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa nghĩa là trong tổng số cá thể của quần thể, loại kiểu gen AA chiếm 36%, Aa chiếm 48% và aa chiếm 16%. b) Tần số tương đối các alen của một gen: Là tỉ lệ các loại giao tử mang alen khác nhau của gen đó, tính trạng tổng số giao tử được sinh ra. + Một quần thể có cấu trúc di truyền là: p2 (AA) : 2pq(Aa) : q2(aa) thì p(A) + q(a) = 1. + p(A) = p2 + pq; q(a) = q2 + pq = 1 - p(A) Ví dụ: Trong quần thể có cấu trúc di truyền như mục b1, thì: p(A) = 0,36 + (0,48 : 2) = 0,6 q(a) = 1 - 0,6 = 0,4 Nghĩa là trong quần thể trên, loại giao tử đực cũng như giao tử cái mang alen A chiếm 60%, mang alen a chiếm 40%. Page 2Preview I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Quần thể - Quần thể là tập hợp những cá thể cùng loài, cùng chung sống trong 1 khoảng không gian nhất định tại 1 thời điểm đang xét, có khả năng duy trì nòi giống. - Xét về mặt di truyền, người ta phân biệt: + Quần thể tự phối + Quần thể giao phối 2. Đặc trưng di truyền của quần thể. Mỗi 1 quần thể có 1 vốn gen đặc trưng: - Vốn gen là tập hợp tất cả các alen của các gen khác nhau có trong quần thể ở 1 thời điểm xác định. - Biểu hiện của vốn gen: thông qua tần số alen và tần số kiểu gen. + Tần số alen (tần số tương đối của alen): được tính bằng tỉ lệ giữa số alen được xét đến trên tổng số alen thuộc 1 locut trong quần thể hay bằng tỉ lệ phần trăm số giao tử mang alen đó trong quần thể. + Tần số kiểu gen: được xác định bằng tỉ lệ số cá thể mang gen đó trên tổng số cá thể. 3. Quần thể tự phối (nội phối) - Các thực vật tự thụ phấn, động vật tự thụ tinh - Đặc điểm của quần thể tự phối: + Quần thể tự phối có quá trình tự phối làm cho quần thể dần dần phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. + Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng làm giảm dần tỉ lệ dị hợp, tăng dần tỉ lệ đồng hợp nhưng tần số các alen không đổi. Cuối cùng, các tỉ lệ đồng hợp cũng chính là tần số của các alen. + Sự chọn lọc trong các dòng thuần của quần thể không có hiệu quả. + Các quần thể tự phối đều giảm sự đa dạng di truyền. - Thành phần kiểu gen của quần thể tự phối: + Nội phối là sự giao phối giữa các kiểu gen đồng nhất với nhau. Trong quá trình nội phối, tần số gen với mỗi kiểu giao phối là khôn giống nhau như trong trường hợp ngẫu phối. + Giả sử: cấu trúc di truyền của quần thể là D (AA) : H (Aa) : R (aa). Gọi H0 là tỉ lệ dị hợp trong quần thể ban đầu, Hn là tỉ lệ dị hợp trong quần thể ở thế hệ thứ n. Ta có: tỉ lệ dị hợp tử sau mỗi thế hệ bằng 1 nửa tỉ lệ dị hợp tử thế hệ trước => H1 = ½ H0 ; H2 = ½ H1 ; H3 = ½ H2 ; ….. ; Hn = ½ Hn-1 => Hn = 1/ 2n H0 Khi n→¥ => lim 1/ 2n = 0 => Trong quần thể tự phối, thành phần dị hợp tử sẽ diễn ra sự phân li, trong đó các cá thể đồng hợp AA và aa được tạo ra với tần số ngang nhau trong mỗi thế hệ. Khi đó, cấu trúc di truyền của quần thể là: (D + H/2) AA : (R + H/2) aa *Các dạng bài tập: Dạng 1: Xác định sự thay đổi tần số, kiểu gen dị hợp sau n thế hệ tự thụ phấn. Dạng 2: Xác định sự thay đổi tần số các kiểu gen trong quần thể sau n thế hệ tự thụ phấn. - Thế hệ ban đầu có cấu trúc di truyền là: d AA : h Aa : r aa - Sau n thế hệ, cấu trúc di truyền của quần thể là: [d + (1 - 1/2n). h/2] AA : 1/2n Aa : [r + (1 - 1/2n). h/2] aa II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Bài 1: Thế nào là thành phần kiểu gen của một quần thể? Tần số tương đối các alen của một gen là gì? Hãy nêu các ví dụ để minh họa. Hướng dẫn giải a) Thành phần kiển gen: Còn gọi là cấu trúc di truyền hoặc tần số kiểu gen. Đó là tỉ lệ giữa các loại kiểu gen khác nhau của một gen được tổ hợp từ các alen của gen đó. Ví dụ: Thành phần kiểu gen của một quần thể đối với một gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa nghĩa là trong tổng số cá thể của quần thể, loại kiểu gen AA chiếm 36%, Aa chiếm 48% và aa chiếm 16%. b) Tần số tương đối các alen của một gen: Là tỉ lệ các loại giao tử mang alen khác nhau của gen đó, tính trạng tổng số giao tử được sinh ra. + Một quần thể có cấu trúc di truyền là: p2 (AA) : 2pq(Aa) : q2(aa) thì p(A) + q(a) = 1. + p(A) = p2 + pq; q(a) = q2 + pq = 1 - p(A) Ví dụ: Trong quần thể có cấu trúc di truyền như mục b1, thì: p(A) = 0,36 + (0,48 : 2) = 0,6 q(a) = 1 - 0,6 = 0,4 Nghĩa là trong quần thể trên, loại giao tử đực cũng như giao tử cái mang alen A chiếm 60%, mang alen a chiếm 40%.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối và ngẫu phối Bài viết hôm nay Cunghocvui xin giới thiệu với các bạn vềLý thuyết và bài tập cấu trúc di truyền của quần thể SGK! I. Các định nghĩaQuần thể được biết đến là một tập hợp xác định các cá thể có cùng loài, có chung môi trườngsống cũng như tồn tại trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định ở hiện tại và có khả năng sinh ra con cũng như đẻ cái để có thể duy trì nòi giống. - Các đặc trưng nổi bât của di truyền trongquần thể:
II. Các dạng cấu trúc di truyền1. Tự phốiCấu trúc di truyền của quần thể tự phối qua các thế hệ: - Sự biến đổi cấu trúc di truyền quần thể tự phối qua các thế hệ:
+ Tần số KG:\[AA=[1-\dfrac{1}{2}^n]/2\] + Tần số KG:\[Aa=\dfrac{1}{2}^n\] + Tần số KG:\[aa=[1-\dfrac{1}{2}^n]/2\] Kết luận: Cấu trúc di truyền quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng giảm dần tỉ lệ thể dị hợp, tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp. 2. Ngẫu phối
Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối thay đổi như thế nào qua các thế hệ: Ngẫu phối thường biến đổi linh hoạt theo các đời F của giống thực vật, càng về sau thì mức độ biến động càng lớn, thể hiện độ đa dạng hóa mà ngẫu phối đem lại.
Quần thể sinh vật được gọi là ngẫu phối khi các cá thể trong quần thể lựa chọn bạn tình để giao phối một cách hoàn toàn ngẫu nhiên. 1.2 Đặc điểm di truyền quần thể ngẫu phốiTrong quần thể ngẫu phối, các cá thể có kiểu gen khác nhau kết đôi với nhau một cách ngẫu nhiên.Ngoài ra, trong quần thể, một gen có thể có rất nhiều alen khác nhau. Tạo nên một lượng biến dị di truyền rất lớn trong quần thể làm nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống. Quần thể ngẫu phối trong những điều kiện nhất định có thể duy trì tần số các kiểu gen khác nhau trong quần thể một cách không đổi. Như vậy, một đặc điểm quan trọng của quần thể ngẫu phối là duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể. 1.3 Trạng thái cân bằng di truyền quần thể
Nội dung định luật Hacđi - Vanbec Trong một quẩn thể ngẫu phối kích thước lớn, nếu như không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác theo đẳng thức p2+2pq+q2=1 Ví dụ: Trong quần thể, xét 1 gen chỉ có 2 loại alen là A và a pA:tần số của alen trội; qa: tần số của alen lặn vàpA+qa=1 p2: tần số kiểu gen AA; 2pq: tần số kiểu gen Aa và q2là tần số kiểu gen aa
Điều kiện để quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền
⇒Trong các điều kiện này thì điều kiện các cá thể trong quần thể phải giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên là điều kiện cơ bản nhất.
Mặt hạn chế của định luật
Ý nghĩa của định luật Hacđi - Vanbec Về mặt lý luận
Về mặt thực tiễn
Quảng cáo
CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ GIAO PHỐI GẦN
1. Khái niệm Quần thể tự phốilà quần thể mà trong đó các cá thểkhông có sự giao phối ngẫu nhiênvới nhau, con được sinh rado quá trình tự thụ phấn [hay giao phối cận huyết]. Đây là dạng đặc trưng hầu như chỉ có ởquần thể thực vật. Quần thể tự phối làm cho quần thể dần phân thành các dòng thuần chủng có KG khác nhau. - Cấu trúc DT của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng giảm dần tỉ lệ dị hợp và tăng dần tỉ lệ đồng hợp, nhưng không làm thay đổi tần số alen 2. Đặc trưng di truyền của quần thể tự phối: Sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể tự phối qua các thế hệ: + Trong quá trình tự phối liên tiếp qua nhiều thế hệ:tần số các alen không thay đổi, chỉ có tần số các kiểu gen thay đổi.+ Sự tự phối làm cho quần thể có số cá thể dị hợp ngày càng giảm dần, số cá thể đồng hợp ngày càng tăng dần, quần thể dần dần bị phân thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau, làm giảm tính đa dạng của sinh vật. Loigiaihay.com
Quảng cáo Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Sinh lớp 12 - Xem ngay Báo lỗi - Góp ý 18/09/2020 1,344 Câu hỏi Đáp án và lời giải Câu Hỏi: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối có những đặc điểm nào sau đây?[1] Đa dạng và phong phú về kiểu gen.[2] Quần thể bị phân hóa dần thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.[3] Tần số thể dị hợp giảm và tần số thể đồng hợp tăng qua các thế hệ.[4] Tần số alen thường không thay đổi qua các thế hệ. Phương án đúng là: A. [1], [2] và [3] B. [2], [3] và [4] C. [2] và [3] D. [1], [2] và [4] Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm Sinh 12 bài 17: Cấu trúc di truyền của quần thể [tiếp theo] Đáp án và lời giải đáp án đúng: B Nguyễn Hưng [Tổng hợp] Báo đáp án sai Facebook twitter - Các quần thể thực vật tự thụ phấn, các quần thể động vật lưỡng tính tự thụ tinh và các quần thể động vật giao phối cận huyết [hay giao phối gần] thuộc về quần thể tự phối. - Quần thể tự phối bao gồm những dòng thuần có kiểu gen khác nhau. - Sự chọn lọc trong các dòng thuần của quần thể thường không có hiệu quả. - Sự tự phối làm cho số quần thể có số cá thể dị hợp ngày càng giảm dần, số cá thể đồng hợp ngày càng tăng dần, quần thể dần dần bị phân thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau, làm giảm tính đa dạng của sinh vật. - Thế hệ ban đầu P: gồm100% cá thể có kiểu gen Aa.
- Thế hệ ban đầu P: có tần số các kiểu gen: \[x [AA] + y [Aa] + x [aa] = 1\]
|