Đại học công nghệ thông tin hà nội ở đâu

Hiện nay, tại Hà Nội có rất nhiều trường đại học đào tạo ngành công nghệ thông tin, tuy nhiên, để tìm được một ngôi trường có chất lượng đào tạo tốt và phù hợp với mỗi thí sinh thỉ không phải là điều dễ dàng. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ cung cấp cho các bạn danh sách trường đại học có ngành Công nghệ thông tin tại khu vực Hà Nội được cập nhật, bổ sung mới nhất. Mong rằng, với những thông tin tuyển sinh chi tiết của từng trường sẽ giúp bạn lựa chọn được một trường đại học ưng ý.

Công nghệ thông tin vốn là ngành học có mức điểm chuẩn cao vượt trội trong những năm gần đây, thậm chí vượt qua một số ngành “hot” thuộc khối công an, quân đội hay Y Dược. Tại hầu hết các trường có đào tạo ngành học này, điểm chuẩn luôn ở mức cao nhất nhì trong số các ngành học.

Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội

Ngành Khoa học máy tính [IT1] thuộc nhóm ngành Công nghệ thông tin luôn là ngành học có điểm chuẩn cao nhất vào Trường ĐH Bách khoa Hà Nội. Năm 2021, điểm chuẩn vào ngành này là 28,43 điểm. Đây cũng là ngành có điểm chuẩn cao nhất vào trường vào năm 2020.

Xếp sau đó là ngành Kỹ thuật máy tính cũng thuộc nhóm ngành Công nghệ thông tin với 28,1 điểm.

Một số ngành/ chương trình đào tạo khác thuộc nhóm ngành Công nghệ thông tin của trường như Công nghệ thông tin Việt - Nhật, Global ICT, Việt - Pháp, An toàn không gian số… cũng có điểm chuẩn khá cao, ở mức 27 – 28 điểm.

Mức học phí của Trường ĐH Bách Khoa dao động từ 22 - 28 triệu đồng/năm học đối với chương trình chuẩn; 40 - 45 triệu đồng/năm học đối với các chương trình ELITECH. Về lộ trình tăng học phí giai đoạn 2020-2025, với một chương trình riêng lẻ tại Trường ĐH Bách khoa Hà Nội, học phí tăng không quá 10% một năm, đảm bảo mức tăng trung bình với tất cả chương trình đào tạo không vượt quá 8% mỗi năm.

Trường ĐH Công nghệ, ĐH Quốc gia Hà Nội

Công nghệ thông tin cũng là ngành có mức điểm chuẩn cao nhất tại Trường ĐH Công nghệ, ĐH Quốc gia Hà Nội. Năm 2021, Trường ĐH Công nghệ lấy 28,75 điểm vào ngành học này. Ngoài ra, trường còn đào tạo ngành Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản, cũng lấy mức điểm 28,75.

Đối với nhóm ngành Công nghệ thông tin chất lượng cao, bao gồm các ngành: Khoa học Máy tính, Hệ thống thông tin, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, trường lấy mức điểm chuẩn chung là 27,9.

Mức học phí của Trường ĐH Công nghệ cho các ngành đào tạo của hệ chuẩn sẽ theo quy định của nhà nước. Học phí đối với chương trình đào tạo chất lượng cao là 35 triệu/năm và được giữ ổn định trong toàn khóa học.

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

Tại Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông, Công nghệ thông tin cũng là ngành học luôn có mức điểm chuẩn cao nhất vào trường. Trong năm 2021, điểm chuẩn vào ngành này là 26,9 điểm tại cơ sở phía Bắc.

Ngoài ra, bắt đầu từ năm 2022, Học viện dự kiến sẽ tuyển sinh và đào tạo ngành Khoa học máy tính theo định hướng khoa học dữ liệu. Với chương trình chất lượng cao, Học viện cũng sẽ triển khai tuyển sinh đào tạo ngành Công nghệ thông tin, dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh là 300.

Mức học phí của trường trung bình từ 19,5 – 21 triệu đồng/ năm tùy từng ngành học.

Trường ĐH Khoa học Tự nhiên, ĐH Quốc gia Hà Nội

Trường ĐH Khoa học Tự nhiên, ĐH Quốc gia Hà Nội có một số ngành liên quan đến Công nghệ thông tin như Toán tin, Máy tính và khoa học thông tin [chương trình chất lượng cao], Kỹ thuật điện tử và tin học.

Năm 2021, điểm chuẩn cao nhất vào nhóm ngành này là Máy tính và khoa học thông tin [chương trình chất lượng cao] với 26,6 điểm; tiếp đó là Toán - Tin với mức điểm chuẩn 26,35; ngành Kỹ thuật điện tử và Tin học có điểm chuẩn là 26,05.

Học phí các ngành Toán - Tin, Khoa học dữ liệu, Kỹ thuật điện tử và Tin học của trường khoảng 12,7 triệu đồng/năm; Máy tính và Khoa học thông tin [hệ chất lượng cao] khoảng 30 triệu đồng/năm.

Trường ĐH Kinh tế Quốc dân

Là ngôi trường hàng đầu đào tạo về lĩnh vực kinh tế, nhưng Trường ĐH Kinh tế Quốc dân cũng có ngành học liên quan đến Công nghệ thông tin. Mức điểm chuẩn ngành Công nghệ thông tin của Trường ĐH Kinh tế Quốc dân năm 2021 tương đối cao - 27,3 điểm. Ngoài ra, trường còn đào tạo ngành Khoa học máy tính có mức điểm chuẩn là 27 điểm.

Mức học phí đối với chương trình chuẩn của trường khoảng 15 – 20 triệu/ năm, tùy từng ngành học. Riêng với các chương trình đặc thù, mức học phí từ 40 – 60 triệu/ năm.

Trường ĐH Giao thông Vận tải

Công nghệ thông tin là ngành học có mức điểm chuẩn cao thứ hai tại Trường ĐH Giao thông Vận tải trong năm 2021 với 25,65 điểm, chỉ xếp sau ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng. Ngoài ra, trường còn tuyển ngành Công nghệ thông tin [chương trình chất lượng cao Công nghệ thông tin Việt – Anh] với mức điểm chuẩn là 25,35.

Mức học phí được nhà trường công bố khoảng 11,7 triệu/ năm.

Điểm chuẩn ngành Công nghệ thông tin các trường phía Bắc năm 2021.

Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội

Năm 2021, ngành Công nghệ thông tin của Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội lấy điểm chuẩn là 26,05 điểm. Ngoài ra, trường còn một số ngành khác thuộc nhóm ngành này như Khoa học máy tính lấy 25,65 điểm, ngành Kỹ thuật phần mềm lấy 25,4 điểm, ngành Công nghệ kỹ thuật máy tính lấy 25,1 điểm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu lấy 25,05 điểm.

Mức học phí của Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội khoảng 18,5 triệu/năm.

Trường ĐH Hà Nội

Năm 2021, mức điểm chuẩn vào ngành Công nghệ thông tin của Trường ĐH Hà Nội là 26,05 điểm và ngành Công nghệ thông tin chất lượng cao là 25,7 điểm.

Với các học phần cơ sở ngành, chuyên ngành, thực tập, khóa luận của ngành Công nghệ thông tin dạy bằng tiếng Anh, học phí là 650.000 đồng/ tín chỉ, các học phần còn lại 480.000 đồng/ tín chỉ.

Với chương trình chất lượng cao, học phí các môn học khối kiến thức cơ sở ngành, chuyên ngành, bổ trợ, thực tập và khóa luận tốt nghiệp của ngành Công nghệ thông tin là 1,3 triệu đồng/ tín chỉ.

Trường ĐH Xây dựng Hà Nội

Năm 2021, ngành Công nghệ thông tin của Trường ĐH Xây dựng lấy điểm chuẩn là 25,35, xếp ngay sau đó là Khoa học Máy tính với 25 điểm. Đây là hai ngành có điểm chuẩn cao nhất trường trong những năm gần đây.

Ngoài ra, trường còn tuyển ngành Khoa học máy tính chương trình đào tạo liên kết quốc tế với Đại học Mississippi [Mỹ]. Mức điểm chuẩn vào ngành này của trường năm 2021 là 23,1 điểm.

Mức học phí được Trường ĐH Xây dựng Hà Nội đưa ra khoảng 11,7 triệu/ năm.

Trường ĐH Mở Hà Nội

Mức điểm chuẩn vào ngành Công nghệ thông tin của Trường ĐH Mở Hà Nội trong năm 2021 là 24,85 điểm.

Theo thông báo của Trường ĐH Mở Hà Nội, năm 2022, mức học phí đối với ngành Công nghệ thông tin là gần 17,4 triệu đồng. Mức này được thu theo quy định của Nhà nước đối với trường đại học công lập tự chủ toàn diện.

Trường ĐH Điện lực

Năm 2022, Trường ĐH Điện lực tuyển 120 chỉ tiêu cho ngành Công nghệ thông tin. Ngành này bao gồm 4 chuyên ngành là: Công nghệ phần mềm, Quản trị và an ninh mạng, Hệ thống thương mại điện tử, Trí tuệ nhân tạo và thị giác máy tính. Mức điểm chuẩn ngành Công nghệ thông tin của trường trong năm ngoái là 24,25.

Trường cũng đưa ra mức học phí và lộ trình tăng học phí cho năm học 2022 – 2023 là gần 16 triệu/ năm đối với khối ngành Kỹ thuật. Những năm sau, nếu có thay đổi mức học phí thì mức thay đổi không quá 10% so với năm trước.

Thúy Nga

Điểm chuẩn đánh giá năng lực Trường ĐH Bách khoa TP.HCM luôn cao nhất trong số các trường xét tuyển từ kỳ thi này. Thủ khoa của kỳ thi đánh giá năng lực các năm qua đều đăng ký xét tuyển vào Trường ĐH Bách khoa TP.HCM.

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông vừa công bố điểm chuẩn chính thức vào các ngành của trường năm 2021.

Trường ĐH Công nghệ thông tin TP.HCM vừa công bố điểm chuẩn theo phương thức điểm thi tốt nghiệp THPT, ngành cao nhất lấy 27,55 điểm.

Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển hệ đại học chính quy năm 2021 vào các ngành theo phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT.

Trường Đại học Công nghệ - ĐHQG Hà Nội

-

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022
*******

Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội

- Mã trường: QHI

- Địa chỉ: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội

- Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo:

- Trang thông tin chung: //uet.vnu.edu.vn

- Trang thông tin tuyển sinh: : //tuyensinh.uet.vnu.edu.vn

- Địa chỉ trang mạng xã hội: //www.facebook.com/UET.VNUH

- Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 024 37 547 865; hotline: 033 492 4224

- Email:

>> Điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển năm 2022

1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh

– Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông [THPT] của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;

– Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa bậc THPT theo quy định của pháp luật[sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT];

– Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định;

– Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.

2. Phạm vi tuyển sinh:Trường ĐHCN tuyển sinh trong cả nước

3. Phương thức tuyển sinh:Xét tuyển

- Xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 [mã 100]: 20 ÷ 50% chỉ tiêu, thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức. Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2022 phải dự thi lại các môn theo tổ hợp xét tuyển.

- Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực [ĐGNL] do ĐHQGHN tổ chức năm 2022 [mã 401]: 20 ÷ 35% chỉ tiêu.

- Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT [Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ], A-Level [Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level], ACT [American College Testing] [mã 408]: 5% chỉ tiêu.

- Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế [mã 409]: 5 ÷ 10% chỉ tiêu

- Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh [mã 301] và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN tại [Công văn số 1365/ĐHQGHN-ĐT ngày 26/4/2022] [mã 303]: 5 ÷ 10% chỉ tiêu.

- Ưu tiên xét tuyển theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN tại [Công văn số 1365/ĐHQGHN-ĐT ngày 26/4/2022] [mã 501]: 10 ÷ 20% chỉ tiêu.

4. Chỉ tiêu tuyển sinh:Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển trình độ đào tạo đại học

TT

Mã tuyển sinh

Tên ngành/chương trình đào tạo

Mã phương thức xét tuyển

Tên phương thức xét tuyển

%

Chỉ tiêu [dự kiến]

Chỉ tiêu [dự kiến]

I

CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUẨN

980

1

CN1

Công nghệ thông tin

301

XTT theo QĐ của Bộ

25%

30

303

XTT theo QĐ của ĐHQGHN

501

ƯTXT

25%

30

408

Alevel, ACT, SAT

5%

6

409

Kết hợp IELTS

5%

6

401

ĐGNL

20%

24

100

THPT

20%

24

2

CN16

Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản

301

XTT theo QĐ của Bộ

10%

6

303

XTT theo QĐ của ĐHQGHN

501

ƯTXT

30%

18

408

Alevel, ACT, SAT

5%

3

409

Kết hợp IELTS

5%

3

401

ĐGNL

20%

12

100

THPT

30%

18

3

CN2

Kỹ thuật máy tính

301

XTT theo QĐ của Bộ

10%

8

303

XTT theo QĐ của ĐHQGHN

501

ƯTXT

30%

24

408

Alevel, ACT, SAT

5%

4

409

Kết hợp IELTS

5%

4

401

ĐGNL

25%

20

100

THPT

25%

20

4

CN17

Kỹ thuật Robot*

301

XTT theo QĐ của Bộ

5%

3

303

XTT theo QĐ của ĐHQGHN

501

ƯTXT

20%

12

408

Alevel, ACT, SAT

5%

3

409

Kết hợp IELTS

10%

6

401

ĐGNL

25%

15

100

THPT

35%

21

5

CN3

Vật lý kỹ thuật

301

XTT theo QĐ của Bộ

5%

3

303

XTT theo QĐ của ĐHQGHN

501

ƯTXT

5%

3

408

Alevel, ACT, SAT

5%

3

409

Kết hợp IELTS

5%

3

401

ĐGNL

25%

15

100

THPT

55%

33

6

CN4

Cơ kỹ thuật

301

XTT theo QĐ của Bộ

5%

4

303

XTT theo QĐ của ĐHQGHN

501

ƯTXT

5%

4

408

Alevel, ACT, SAT

5%

4

409

Kết hợp IELTS

5%

4

401

ĐGNL

30%

24

100

THPT

50%

40

7

CN5

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

301

XTT theo QĐ của Bộ

5%

5

303

XTT theo QĐ của ĐHQGHN

501

ƯTXT

5%

5

408

Alevel, ACT, SAT

5%

5

409

Kết hợp IELTS

5%

5

401

ĐGNL

30%

30

100

THPT

50%

50

8

CN7

Công nghệ Hàng không vũ trụ*

301

XTT theo QĐ của Bộ

5%

3

303

XTT theo QĐ của ĐHQGHN

501

ƯTXT

5%

3

408

Alevel, ACT, SAT

5%

3

409

Kết hợp IELTS

5%

3

401

ĐGNL

30%

18

100

THPT

50%

30

9

CN10

Công nghệ nông nghiệp*

301

XTT theo QĐ của Bộ

5%

3

303

XTT theo QĐ của ĐHQGHN

501

ƯTXT

5%

3

408

Alevel, ACT, SAT

5%

3

409

Kết hợp IELTS

5%

3

401

ĐGNL

30%

18

100

THPT

50%

30

10

CN11

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

301

XTT theo QĐ của Bộ

15%

9

303

XTT theo QĐ của ĐHQGHN

501

ƯTXT

25%

15

408

Alevel, ACT, SAT

5%

3

409

Kết hợp IELTS

5%

3

401

ĐGNL

25%

15

100

THPT

25%

15

11

CN12

Trí tuệ nhân tạo

301

XTT theo QĐ của Bộ

15%

27

303

XTT theo QĐ của ĐHQGHN

501

ƯTXT

25%

45

408

Alevel, ACT, SAT

5%

9

409

Kết hợp IELTS

5%

9

401

ĐGNL

25%

45

100

THPT

25%

45

12

CN13

Kỹ thuật năng lượng*

301

XTT theo QĐ của Bộ

5%

3

303

XTT theo QĐ của ĐHQGHN

501

ƯTXT

5%

3

408

Alevel, ACT, SAT

5%

3

409

Kết hợp IELTS

5%

3

401

ĐGNL

30%

18

100

THPT

50%

30

II

CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO

700

13

CN6

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử**

301

XTT theo QĐ của Bộ

5%

8

303

XTT theo QĐ của ĐHQGHN

501

ƯTXT

10%

15

408

Alevel, ACT, SAT

5%

7

409

Kết hợp IELTS

10%

15

401

ĐGNL

25%

38

100

THPT

45%

67

14

CN8

Khoa học Máy tính**

301

XTT theo QĐ của Bộ

15%

42

303

XTT theo QĐ của ĐHQGHN

501

ƯTXT

20%

56

408

Alevel, ACT, SAT

5%

14

409

Kết hợp IELTS

10%

28

401

ĐGNL

25%

70

100

THPT

25%

70

15

CN14

Hệ thống thông tin**

301

XTT theo QĐ của Bộ

5%

3

303

XTT theo QĐ của ĐHQGHN

501

ƯTXT

15%

9

408

Alevel, ACT, SAT

5%

3

409

Kết hợp IELTS

10%

6

401

ĐGNL

25%

15

100

THPT

40%

24

16

CN15

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu**

301

XTT theo QĐ của Bộ

5%

3

303

XTT theo QĐ của ĐHQGHN

501

ƯTXT

15%

9

408

Alevel, ACT, SAT

5%

3

409

Kết hợp IELTS

10%

6

401

ĐGNL

25%

15

100

THPT

40%

24

17

CN9

Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông**

301

XTT theo QĐ của Bộ

5%

8

303

XTT theo QĐ của ĐHQGHN

501

ƯTXT

10%

15

408

Alevel, ACT, SAT

5%

7

409

Kết hợp IELTS

10%

15

401

ĐGNL

25%

38

100

THPT

45%

67

[-] * Chương trình đào tạo thí điểm [in nghiêng]

[-] ** CTĐT thu học phí tương ứng với chất lượng đào tạo. Thí sinh tham khảo mức học phí và điều kiện phụ về tiếng Anh của từng CTĐT quy định chi tiết trong đề án.

[-] Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT năm 2022.

5.Ngưỡng đầu vào

Ngưỡng đầu vào theo các phương thức xét tuyển như sau:

- Xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT [mã 100]: sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT 2022.

- Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực [ĐGNL] do ĐHQGHN tổ chức năm 2022 [mã 401]: 90/150 trở lên.

- Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế [mã 408]:

+ SAT: 1100/1600 điểm trở lên . Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT [The College Board] là7853-Vietnam National University-Hanoi[thí sinhcầnkhai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT]].

+ A-Level: mức điểm mỗi môn của 3 môn thi Toán, lý, Hóa đạt từ 60/100 điểm trở lên [tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60].

+ ACT: 22/36 trở lên.

Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế [mã 409]: chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên và có tổng điểm 2 môn thi Toán và Vật lý đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2022.

- Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sang thang điểm 10

STT

Trình độ Tiếng Anh

Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10

IELTS

TOEFL iBT

1

5.5

65-78

8.50

2

6.0

79-87

9.00

3

6.5

88-95

9.25

4

7.0

96-101

9.50

5

7.5

102-109

9.75

6

8.0-9.0

110-120

10.00

Các chứng chỉquốc tế phảicòn hạn sử dụngtính đến ngày đăng ký xét tuyển [thời hạn sử dụng02 năm kể từ ngày dự thi].

Riêng với các chương trình đào tạo chất lượng cao phải đảm bảo xét tuyển có điều kiện tiếng Anh đầu vào: kết quả môn Tiếng Anh của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2022 đạt tối thiểu điểm 6.0 trở lên [theo thang điểm 10] hoặc kết quả học tập từng kỳ [6 kỳ] môn tiếng Anh bậc THPT đạt tối thiểu 7.0 hoặc sử dụng các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành [đối với xét tuyển sớm].

6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường

6.1. Địa điểm học

Địa điểm 1: 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội;

Địa điểm 2: Số 8 Tôn Thất Thuyết, Phường Mỹ Đình 2, Nam Từ Liêm, Hà Nội.

6.2. Mã Trường, mã tuyển sinh

a, Mã trường:QHI

b, Mã tuyển sinh

Lĩnh vực

Tên ngành/chương trình đào tạo

Bằng tốt nghiệp

Thời gian đào tạo

Mã tuyển sinh

Tổng chỉ tiêu

CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUẨN

Máy tính và Công nghệ thông tin

Công nghệ thông tin

Cử nhân

4 năm

CN1

120

Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản

Cử nhân

4 năm

CN16

60

Kỹ thuật máy tính

Kỹ sư

4,5 năm

CN2

80

Trí tuệ nhân tạo

Cử nhân

4 năm

CN12

180

Công nghệ kỹ thuật

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

Kỹ sư

4,5 năm

CN5

100

Công nghệ Hàng không vũ trụ

Kỹ sư

4,5 năm

CN7

60

Công nghệ nông nghiệp

Kỹ sư

4,5 năm

CN10

60

Kỹ thuật

Vật lý kỹ thuật

Cử nhân

4 năm

CN3

60

Cơ kỹ thuật

Kỹ sư

4,5 năm

CN4

80

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Kỹ sư

4,5 năm

CN11

60

Kỹ thuật năng lượng

Kỹ sư

4,5 năm

CN13

60

Kỹ thuật Robot

Kỹ sư

4,5 năm

CN17

60

CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO [THEO ĐỀ ÁN]

Công nghệ kỹ thuật

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

Cử nhân CLC

4 năm

CN6

150

Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông

Cử nhân CLC

4 năm

CN9

150

Máy tính và Công nghệ thông tin

Khoa học Máy tính

Cử nhân CLC

4 năm

CN8

280

Hệ thống thông tin

Cử nhân CLC

4 năm

CN14

60

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

Kỹ sư CLC

4,5 năm

CN15

60

c,Mã phương thức xét tuyển

Năm 2022, tất cả các ngành đào tạo của Nhà trường đều được tuyển sinh theo 7 phương thức xét tuyển sau:

TT

Mã 2022

Tên phương thức xét tuyển

1

100

Xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022

2

401

Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực [ĐGNL] do ĐHQGHN tổ chức năm 2022

3

408

Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT

4

409

Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022 với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế

5

301

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh [Điều 8]

6

303

Xét tuyển thẳng theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN [Công văn số 1365/ĐHQGHN-ĐT ngày 26/4/2022]

7

501

Ưu tiên xét tuyển theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN [Công văn số 1365/ĐHQGHN-ĐT ngày 26/4/2022]

6.3. Tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT

a] Các chương trình đào tạo chuẩn

- Toán, Lý, Hóa[A00];

- Toán, Anh, Lý[A01];

- Toán, Anh, Văn [Toán, Anh hệ số 2] [D01];

Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển các tổ hợp: Toán, Lý, Hóa[A00]; Toán, Anh, Lý[A01]; Toán, Hóa, Sinh[B00]và Toán, Lý, Sinh[A02];

b] Các chương trình đào tạo chất lượng cao

- Toán, Lý, Hóa [Toán, Lý hệ số 2] [A00];

- Toán, Anh, Lý [Toán, Anh hệ số 2] [A01];

- Toán, Anh, Văn [Toán, Anh hệ số 2] [D01];

6.4. Cách tính điểm xét tuyển:

a] Cách tínhđiểm xét tuyển [gọi tắt là ĐX] theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 như sau:

Các chương trình đào tạo chuẩnxét theo tổ hợp A00 và A01

ĐX = [Môn1 + Môn2 + Môn3] + Điểm ƯT [ĐT, KV]

Các chương trình đào tạo chuẩnxét theo tổ hợp D01

ĐX = [Toán x 2 + Anh x 2 + Văn] x 3/5 + Điểm ƯT [ĐT, KV]

Các chương trình đào tạo chất lượng cao

ĐX = [Môn chính2 x 2 + Môn chính2 x 2 + Môn3] x 3/5 + Điểm ƯT [ĐT, KV]

b] Cách tính điểm xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL[HSA] do ĐHQGHN tổ chức năm 2022

ĐX = [Tư duy định lượng x 2 + Tư duy định tính + Điểm Khoa học] * 30/200 + Điểm ƯT [ĐT, KV]

c] Cách tính điểm xét tuyển theo các chứng chỉ quốc tế

– SAT: ĐX = điểm SAT * 30/1600 + Điểm ƯT [ĐT, KV]

– A-Level: ĐX = [Toán + Lý + Hóa]/10 + Điểm ƯT [ĐT, KV]

– ACT: ĐX = điểm ACT * 30/36 + Điểm ƯT [ĐT, KV]

Lưu ý:

– ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

– Điểm chuẩn trúng tuyểnvào các ngành tuyển sinh năm 2022 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nộisẽ được công bố theo thang điểm 30.

d] Cách tính điểm xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022 với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế [IELTS/TOEFL iBT]

Các chương trình đào tạo chuẩn

ĐX = Điểm Tiếng Anh đã quy đổi + Điểm Toán + Điểm Lý + Điểm ƯT [ĐT, KV]

Các chương trình đào tạo chất lượng cao

ĐX = [Điểm Tiếng Anh đã quy đổi x 2 + Điểm Toán x 2 + Điểm Lý] x 3/5 + Điểm ƯT [ĐT, KV]

6.5. Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển

Trong cùng một mã xét tuyển theo các tổ hợp môn, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau.

6.6. Điều kiện phụ khi xét tuyển

Trong trường hợp số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu ngành, các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách sẽ được xét trúng tuyển theo điều kiện phụ như sau:

a] Theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT và phương thức xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế: điều kiện phụ được xét lần lượt là ưu tiên thí sinh có điểm môn Toán cao hơn, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.

b] Theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả bài thi ĐGNL: điều kiện phụ được xét lần lượt là ưu tiên thí sinh có điểm phần tư duy định lượng cao hơn, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.

6.7. Nguyên tắc xét tuyển

– Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng ngành/chương trình đào tạo phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào;

– Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh cho phương thức nào thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở phương thức còn nguồn tuyển.

6.8. Xét tuyển vào chương trình đào tạo Công nghệ thông tin chất lượng cao

– Chương trình đào tạo chất lượng cao ngành Công nghệ thông tin: Ngay khi thí sinh trúng tuyển nhập học vào ngành Công nghệ thông tin [CN1 và CN16], Nhà trường công bố điều kiện đăng ký học CTĐT chất lượng cao ngành Công nghệ Thông tin, trong đó đảm bảo điểm đăng ký dự tuyển vào CTĐT chất lượng cao không thấp hơn điểm trúng tuyển vào CTĐT chuẩn tương ứng và điểm môn Tiếng Anh của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2022 đạt tối thiểu điểm 6.0 trở lên [theo thang điểm 10] hoặc kết quả học tập từng kỳ [6 kỳ] môn tiếng Anh bậc THPT đạt tối thiểu 7.0 hoặc sử dụng các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành.

7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; điều kiện, hình thức nhận hồ sơ ĐKXT; các điều kiện xét tuyển

7.1. Đăng ký và xét tuyển sớm

a] Nhà trường tổ chức đăng ký và xét tuyển sớm dành cho các phương thức xét tuyển sau:

– Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực [ĐGNL] do ĐHQGHN tổ chức năm 2022 [mã 401];

– Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế gồm SAT, A-Level, ACT [mã 408];

– Xét tuyển thẳng theo quy định của quy chế tuyển sinh [mã 301] và theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN tại quyết định số 4412/QĐ-ĐHQGHN ngày 31/12/2021 [mã 303].

– Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link//tuyeninh.uet.vnu.edu.vn:8083/login

– Thời hạn: trước ngày 02/07/2022

– Xét tuyển và công bố kết quả: trước 20/7/2022

b] Nhà trường tổ chức đăng ký sớm và xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT dành cho các phương thức xét tuyển sau:

– Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế [mã 409];

– Ưu tiên xét tuyển [mã 501];

– Đăng ký trực tuyến: thí sinh truy cập đường link//tuyeninh.uet.vnu.edu.vn:8083/login

– Thời hạn: trước ngày 02/07/2022

– Công bố kết quả sơ tuyển diện ưu tiên xét tuyển: trước 20/7/2022

– Xét tuyển và công bố kết quả: trước 17h, ngày 17/9/2022.

c] Xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022: thời gian, hình thức đăng ký xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ GDĐT;

– Căn cứ vào kết quả xét tuyển đợt 1, đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh Nhà trường sẽ xét tuyển đợt bổ sung: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 và kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức năm 2022.

8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển

8.1. Nhóm đối tượng 1:

a] Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2022 được xét tuyển thẳng vào bậc đại học theo ngành phù hợp với môn thi [Phụ lục 1] hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.

b] Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Vật lý, Hóa học, Sinh học; Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2022, không dùng quyền xét tuyển thẳng đượcưu tiên xét tuyểnvào đại học;

c] Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia tốt nghiệp THPT năm 2022 đượcưu tiên xét tuyểnvào đại học theo ngành phù hợp với môn thi [Phụ lục 1] hoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.

8.2. Nhóm đối tượng 2:

Thí sinh là học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các trường THPT trọng điểm quốc gia [Phụ lục 2] đượcxét tuyển thẳngvào đại học theo ngành phù hợp với môn thi [Phụ lục 1] hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT năm 2022, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

a] Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;

b] Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;

c] Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật [KHKT] khu vực, quốc tế.

8.3. Nhóm đối tượng 3:

Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN tốt nghiệp THPT năm 2022, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

a] Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN đượcưu tiên xét tuyểnvào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải [Phụ lục 1];

b] Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế đượcưu tiên xét tuyểnvào đại học theo ngành phù hợp với môn thi [Phụ lục 1] hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đạt giải;

c] Có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm [thang 150], đượcưu tiên xét tuyểnvào đại học.

8.4. Nhóm đối tượng 4:

Thí sinh là học sinh các trường THPT trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2022, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

a] Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên đượcưu tiên xét tuyểnvào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải [Phụ lục 1];

b] Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên đượcưu tiên xét tuyểnvào đại học;

c] Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN đượcưu tiên xét tuyểnvào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải [Phụ lục 1].

Các thí sinh diệnưu tiên xét tuyểnphải có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành đào tạo trong năm tuyển sinh.

8.5. Nguyên tắc ưu tiên

a] Xét tuyển thẳng

– Ưu tiên 1: Nhóm đối tượng 1.

– Ưu tiên 2 [Nhóm đối tượng 2 ưu tiên theo thứ tự giải]: Học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN” Olympic bậc THPT của ĐHQGHN ” Kỳ thi sáng tạo, triển lãm KHKT.

b] Ưu tiên xét tuyển

– Ưu tiên 1: Nhóm đối tượng 1.

– Ưu tiên 2: Nhóm đối tượng 3 ưu tiên theo thứ tự giải: Học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN” Kỳ thi sáng tạo, triển lãm KHKT” Kết quả thi ĐGNL.

– Ưu tiên 3: Nhóm đối tượng 4 ưu tiên theo thứ tự giải: Học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố ” Thi Olympia ” Olympic bậc THPT của ĐHQGHN.

– Ưu tiên 4: Điểm trung bình chung học tập bậc THPT.

9. Lệ phí xét tuyển

Theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Lệ phí nộp đăng ký sớm: 30,000 đ/phương thức.

10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm

Đối với chương trình đào tạo chất lượng cao [theo đề án]: 35 triệu đồng/năm học và giữ ổn định trong toàn khóa học.

Đối với các chương trình đào tạo chuẩn: 17,4 triệu đồng/ năm học đến 26,1 triệu đồng/ năm học [tùy theo từng ngành]. Học phí các năm học tiếp theo được tăng theo quy định của nhà nước [không vượt quá 8%/năm].

STT

Ngành

Học phí năm học 2022-2023 [đồng/năm học]

Ghi chú

1

Công nghệ nông nghiệp

17,400,000

Học phí các năm học tiếp theo được tăng theo quy định của nhà nước [không vượt quá 8%/năm]

2

Công nghệ hàng không vũ trụ

21,750,000

3

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

4

Công nghệ Thông tin

26,100,000

5

Cơ kỹ thuật

6

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7

Kỹ thuật máy tính

8

Kỹ thuật năng lượng

9

Kỹ thuật Robot

10

Vật lý Kỹ thuật

11

Trí tuệ nhân tạo

12

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

35,000,000

Giữ ổn định trong toàn khóa học

13

Khoa học Máy tính

14

Hệ thống thông tin

15

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

16

Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông

11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm:Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN

12. Học bổng

- Học bổng khuyến khích học tập:Nhà trường trích tối thiểu 8% từ nguồn thu học phí hàng năm làm quy học bổng Khuyến khích học tập. Số sinh viên được nhận học bổng dựa trên 8% nguồn thu học phí.

- Học bổng hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn:dành cho sinh viên thuộc hộ nghèo, cận nghèo, sinh viên ở vùng kinh tế đặc biệt khó khăn. Mức học bổng 1,000,000đ – 2,000,000đ/sinh viên/đợt. Nguồn học bổng từ Ngân sách của Nhà trường.

- Học bổng khác: Đối tượng nhận học bổng theo tiêu chuẩn các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác yêu cầu. Mức học bổng Theo quy định của các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác. Nguồn học bổng Các doanh nghiệp, các đơn vị đối tác.

- Ngoài ra, Trường ĐHCN cón có học bổng dành cho sinh viên là thủ khoa đầu vào, sinh viên đạt giải tại các kỳ thi học sinh giỏi/Olympic cấp khu vực và quốc tế…

Video liên quan

Chủ Đề