Đáp án tuyên truyền dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4

Đáp án cuộc thi Tìm hiểu dịch vụ công trực tuyến năm 2019

Cuộc thi “Tìm hiểu dịch vụ công trực tuyến” trên địa bàn thành phố Hà Nội, nhằm phổ biến cách thức sử dụng dịch vụ công trực tuyến tới người dân. Đối tượng tham gia là công dân Việt nam từ 12 tuổi trở lên, hiện đang sinh sống, làm việc và học tập trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Cuộc thi “Tìm hiểu dịch vụ công trực tuyến” trên địa bàn Hà Nội năm 2019

Bài viết Tìm hiểu dịch vụ công trực tuyến năm 2019 được trình bày bằng tiếng Việt có dấu, trên khổ A4, font chữ Times New Roman, cỡ chữ 14, hoặc scan bài dự thi viết tay gửi trước 17h ngày 6/9/2019. Mời các bạn cùng tham khảo bộ câu hỏi cũng như đáp án cuộc thi tìm hiểu dịch vụ công trực tuyến, để có thêm kinh nghiệm viết bài cho mình:

Bộ câu hỏi và đáp án cuộc thi Tìm hiểu dịch vụ công trực tuyến

Câu

Nội dung câu hỏi

Đáp án Đúng

I. Phần câu hỏi lý thuyết

1

Dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước cung cấp cho tổ chức/doanh nghiệp/người dân trên môi trường mạng gồm bao nhiêu mức độ?

4 mức độ

2

Dịch vụ công trực tuyến được triển khai nhằm phục vụ đối tượng nào?

Tổ chức; Doanh nghiệp; Người dân

3

Dịch vụ công trực tuyến thay đổi cách thức làm việc của tổ chức/doanh nghiệp/người dân với cơ quan nhà nước như thế nào?

Tổ chức/doanh nghiệp/người dân có thể làm việc với cơ quan nhà nước 24 giờ trong ngày, 7 ngày trong tuần, tại bất cứ đâu có kết nối internet

4

Lợi ích khi tổ chức/doanh nghiệp/người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến?

Tiết kiệm thời gian; Tiết kiệm công sức; tiết kiệm chi phí đi lại

5

Tổ chức/doanh nghiệp/người dân có thể dùng thiết bị nào để sử dụng dịch vụ công trực tuyến?

Máy tính có kết nối Internet; Điện thoại thông minh có kết nối Internet; Các thiết bị khác có kết nối internet

6

Trước khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4, tổ chức/doanh nghiệp/người dân cần lưu ý nội dung gì?

Tìm hiểu kỹ trình tự thực hiện và thành phần hồ sơ liên quan; Chuẩn bị và sao chụp đầy đủ thành phần hồ sơ liên quan; Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thành phần hồ sơ nộp trực tuyến sơ với hồ sơ gốc

7

Hiện tại Thành phố đã triển khai chính thức bao nhiêu TTHC dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đối với cấp xã/phường/thị trấn?

13 TTHC

8

Hiện tại Thành phố đã triển khai chính thức bao nhiêu TTHC dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đối với cấp quận/huyện?

10 TTHC

9

Theo Thông tư liên tịch 05 của Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Y tế khi công dân thực hiện thủ tục khai sinh cho trẻ mới sinh, có thể nhận được những kết quả nào sau đây

Giấy khai sinh, Sổ hộ khẩu sau khi đã được nhập khẩu cho cháu bé, BHYT cho trẻ dưới 6 tuổi

10

Đăng ký tuyển sinh trực tuyến đầu cấp được thực hiện ở những cấp học nào?

Mầm non, tiểu học, THCS

11

Hiện tại Thành phố đã triển khai chính thức những TTHC nào thực hiện DVC mức độ 3 đối với cấp xã/phường/thị trấn?

Thủ tục đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn; thủ tục Xác nhận tình trạng hôn nhân, Cấp trích lục hộ tịch bản sao; Thủ tục đăng ký giám hộ.

12

Hiện tại Thành phố đã triển khai chính thức những lĩnh vực TTHC nào thực hiện DVC mức độ 3 đối với cấp Quận?

Lĩnh vực Tư pháp; lĩnh vực Quản lý đô thị; lĩnh vực Văn hóa thông tin

13

Dịch vụ công mức độ 2 là gì?

Cho phép người sử dụng tải về các mẫu văn bản và khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. Hồ sơ sau khi được hoàn thiện gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan cung cấp dịch vụ

14

Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 là gì

Hồ sơ được nộp qua mạng và lấy kết quả tại UBND phường/ Quận

15

Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 là gì

Hồ sơ được nộp qua mạng và lấy kết quả tại nhà

16

Đối với việc sử dụng DVC mức 3, người dân phải đến Cơ quan Nhà nước làm thủ tục mấy lần?

1 lần

17

Dịch vụ công mức 3 tiện hơn DVC mức 1 và 2 như thế nào?

Chỉ phải đến cơ quan Nhà nước 1 lần để nhận kết quả; Khai báo và nộp hồ sơ qua mạng; Khai báo và nộp hồ sơ ở bất cứ lúc nào, bất cứ đâu

18

Khi muốn đăng ký khai sinh cho trẻ mới sinh phải liên hệ với cơ quan nào sau đây ?

UBND phường, xã, thị trấn

19

Đối với DVC mức 3, người dân phải khai báo và nộp hồ sơ ở đâu?

Làm mọi lúc mọi nơi, khai báo và nộp hồ sơ qua mạng

20

Đối với DVC mức 4, người dân làm thủ tục ở đâu?

Nộp hồ sơ qua mạng [tương tự DVC mức 3]

21

DVC mức 4, người dân phải đến cơ quan Nhà nước mấy lần?

Không phải đến lần nào

22

Những thủ tục hành chính nào, thuộc thẩm quyền UBND Quận giải quyết đang được thực hiện DVC mức 4?

Cấp bản sao trích lục hộ tịch

23

Có thể đăng ký DVC trực tuyến những thủ tục hành chính nào?

Khai sinh, kết hôn, cấp bản sao trích lục hộ tịch

24

Sở GDĐT đã vận hành chính thức bao nhiêu dịch vụ công mức độ 3, 4 ?

15

25

Thủ tục "Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ" hiện tại đang được thực hiện DVC trực tuyến mức độ mấy?

Mức độ 3

26

Khi điền thông tin đăng ký, những mục đánh dấu * là mục được hiểu thế nào?

bắt buộc điền

27

Đăng ký trực tuyến thì phải nộp thành phần hồ sơ liên quan như thế nào?

Nhấn đính kèm file ảnh/ file scan

28

Làm thế nào để biết mình đã đăng ký thành công?

Hệ thống gửi SMS/email xác nhận

29

Trong email/SMS xác nhận đăng ký từ hệ thống có những nội dung gì?

Thông tin xác nhận đăng ký hoàn tất; Xác nhận hồ sơ đã được tiếp nhận, hẹn trả; Trạng thái có kết quả, hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc phát sinh khác [nếu có]

30

Hướng dẫn thực hiện đăng ký DVC trực tuyến mức 3, mức 4 có tất cả mấy bước?

7 bước

31

Làm thế nào để nhận kết quả đăng ký đối với DVC mức 3?

Mang giấy tờ bản chính, bản sao... [theo yêu cầu] đến bộ phận 1 Cửa [nơi đăng ký] để đối chiếu, thu nộp

32

Làm thế nào để nhận kết quả đăng ký đối với DVC mức 4?

Chuẩn bị giấy tờ thu nộp theo yêu cầu, chuyển cho nhân viên bưu điện khi đến trả kết quả để nộp về cơ quan thụ lý theo quy định

33

Khi nhận kết quả dịch vụ công mức độ 3 có cần trả phí và lệ phí?

Nếu thủ tục yêu cầu trả phí và lệ phí

34

Nếu có vướng mắc, khó khăn cần hỗ trợ, phải liên hệ ai?

Gọi theo sđt có thông tin tại Email bạn nhận được

35

Làm thế nào để biết thời gian hẹn trả kết quả?

Trong email/SMS xác nhận đăng ký của hệ thống

36

DVC mức độ mấy, người dân phải đến cơ quan Nhà nước để làm thủ tục?

Mức độ 1, 2

37

DVC mức độ mấy, người dân phải đến cơ quan Nhà nước để nhận kết quả?

Mức độ 3

38

Thiết bị nào có thể thực hiện dịch vụ công trực tuyến của thành phố Hà Nội?

Điện thoại thông minh [Smart phone]; Máy tính có kết nối Internet; máy tính bảng

39

Khi thực hiện DVC trực tuyến, bạn phải cung cấp những thông tin liên hệ như thế nào?

Số điện thoại đi động, Email

40

Khi nhận kết quả dịch vụ công mức độ 3 có cần ký xác nhận?

Bắt buộc phải ký

41

Người trả kết quả DVC mức độ 3 cho người dân, tổ chức là?

Cán bộ một cửa

42

Người trả kết quả DVC mức độ 4 cho người dân, tổ chức là?

Nhân viên bưu điện

43

Khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đối với thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch, người dân sẽ phải chuẩn bị những giấy tờ gì?

CMND và hộ khẩu

...........

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Cập nhật: 11/05/2020

I. ĐỐI TƯỢNG DỰ THI

- Đối tượng dự thi trắc nghiệm: cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan, đơn vị đóng trên địa bàn tỉnh [bao gồm cả các cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh]; khuyến khích công dân Việt Nam hiện đang sinh sống, công tác, học tập trên địa bàn tỉnh Phú Yên đủ 15 tuổi trở lên tham gia dự thi.

- Đối tượng dự thi tác phẩm video tuyên truyền: các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.

- Đối tượng không được tham gia Cuộc thi: thành viên Ban Tổ chức, Ban Giám khảo, Ban Biên soạn câu hỏi, Tổ Thư ký; công chức, viên chức, nhân viên phụ trách kỹ thuật của hệ thống phần mềm thi trắc nghiệm.

II.NỘI DUNG, HÌNH THỨC, THỜI GIAN THI

1.Thi trắc nghiệm

a.Nội dung thi

Nội dung thi gồm các câu hỏi trắc nghiệm tìm hiểu một số nội dung cơ bản về thực hiện dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Phú Yên  theo quy định tại các văn bản:

+ Văn bản của Trung ương:

Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030; Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về Đăng ký doanh nghiệp; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử; Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ về quy định cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến; Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến; Nghị đinh số 130/2018/NĐ-CP ngày 27/9/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.

Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; Thông tư 32/2017/TT-BTTTT ngày 15/11/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm khả năng truy cập thuận tiện đối với trang TTĐT hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước; Thông tư 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ Tài chính về hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế; Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp.

Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Quyết định số 406/QĐ-TTg ngày 22/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia năm 2021; Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương; Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030"; Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 28/2021/QĐ-TTg ngày 01/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về quy định thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng đại dịch Covid-19 từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.

Quyết định số 838/QĐ-BHXH ngày 29/5/2017 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về ban hành quy trình giao dịch điện tử trong lĩnh vực BHXH, BHYT, Bảo hiểm thất nghiệp; Công văn số 3717/BHXH-CNTT ngày 25/11/2020 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc triển khai ứng dụng VssID; Công văn số 2582/LĐTBXH-VP ngày 06/8/2021 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc triển khai các dịch vụ công trực tuyến hỗ trợ người lao động, người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên Cổng DVC quốc gia.

+ Văn bản của tỉnh:

Kế hoạch số 21/KH-UBND ngày 01/02/2021 về thực hiện số hóa kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2020-2025; Kế hoạch số 53/KH-UBND ngày 22/3/2021 về triển khai thực hiện Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến trên địa bàn tỉnh Phú Yên; Kế hoạch số 224/KH-UBND ngày 31/12/2020 về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 601/QĐ-UBND ngày 30/4/2021 về ban hành Danh mục dịch vụ công tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia để các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện trong năm 2021; Quyết định số 897/QĐ-UBND ngày 01/7/2021 của UBND tỉnh về ban hành danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 để các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện trong năm 2021.

b.Cách thức tham gia dự thi:

- Cuộc thi được tổ chức dưới hình thức trắc nghiệm trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Phú Yên.

- Người dự thi truy cập vào Cổng Dịch vụ công tỉnh Phú Yên [tên miền là //dichvucong.phuyen.gov.vn] => vào mục Cuộc thi trực tuyến “Tuyên truyền dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4” => làm theo hướng dẫn và gửi bài dự thi về Ban Tổ chức Cuộc thi.

- Thí sinh đăng nhập vào hệ thống phần mềm để dự thi, hệ thống sẽ lựa chọn ngẫu nhiên một bộ đề gồm 20 câu hỏi [trong Bộ câu hỏi] để thí sinh trả lời; mỗi câu hỏi sẽ có 04 đáp án, trong đó có 01 đáp án đúng; mỗi câu hỏi trả lời đúng tương đương với 05 [năm] điểm. Thời gian làm bài  10 phút.

- Thí sinh được sử dụng 01 tài khoản để tham gia thi.

- Hệ thống cho phép thí sinh được thi thử trước khi bắt đầu làm bài thi chính thức nhưng không quá 01 lần.

2.Thời gian tổ chức thi: 15 ngày, từ ngày 06/12/2021 đến hết ngày 20/12/2021.

+Thi tuyên truyền [Video]

Nội dung: Tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện TTHC trực tuyến mức độ 3, mức độ  giới thiệu hoạt động của Bộ phận Một cửa ở các cấp trên địa bàn tỉnh.

+Cách thức tham gia dự thi:

Mỗi sở, ban, ngành tỉnh; các cơ quan trung ương được tổ chức theo hệ thống ngành dọc tại tỉnh có tham gia tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, có thủ tục hành chính cung cấp trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 xây dựng ít nhất 01 video tuyên truyền về hướng dẫn thực hiện hoàn chỉnh một thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan mình theo hình thức trực tuyến; Mỗi video hướng dẫn một thủ tục hành chính.

Mỗi UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng ít nhất 01 video tuyên truyền về hướng dẫn thực hiện hoàn chỉnh một thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện và ít nhất 01 video tuyên truyền về hướng dẫn thực hiện hoàn chỉnh một thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã theo hình thức trực tuyến; Mỗi video hướng dẫn một thủ tục hành chính.

Video có thời lượng không quá 05 phút, được lưu dưới dạng file: file*.mp4, .avi gửi về địa chỉ thư công vụ  và liên hệ số điện thoại 02573.842.954 để hướng dẫn [nếu cần thiết].

Thời gian gửi Video dự thi về Ban Tổ chức Cuộc thi: từ ngày 22/11/2021 đến hết ngày 22/12/2021.

III. CÁCH TÍNH ĐIỂM

1.Thi trắc nghiệm

Thang điểm chấm bài thi: 100 điểm, trong đó:

+Thí sinh chọn 01 bộ đề gồm 20 câu hỏi để trả lời; mỗi câu hỏi sẽ có 04 đáp án, trong đó có 01 đáp án đúng; mỗi câu hỏi trả lời đúng tương đương với 05 [năm] điểm.

Bài thi hợp lệ và bài thi không hợp lệ

+ Bài thi hợp lệ là bài thi trả lời đầy đủ 20 câu hỏi trắc nghiệm và kết thúc bài thi trong thời hạn quy định.

+ Bài thi không hợp lệ là bài thi không trả lời đầy đủ 20 câu hỏi trắc nghiệm hoặc kết thúc bài thi quá thời hạn quy định.

+Cách thức xét giải thi trắc nghiệm:

Xét giải thưởng theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp [tương ứng theo số điểm của thí sinh].

Trường hợp có nhiều thí sinh [2 thí sinh trở lên] có số điểm bằng nhau, thì xét thời gian hoàn thành bài thi ngắn hơn [Thời gianđượctính bằngmiligiây].

Trường hợp có nhiều thí sinh [2 thí sinh trở lên] có cùng số điểm, thời gian hoàn thành như nhau thì Ban Tổ chức bổ sung 01 câu hỏi phụ về dự đoán số người trả lời đúng để quyết định.

Các trường hợp khác [nếu có] do Ban Tổ chức quyết định.

2.Thi tuyên truyền [Video]

Tiêu chí

Điểm tối đa

Cách tính điểm

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Số lượng video dự thi

20

  • 01 video: 10 điểm
  • Từ 2 video trở lên: 20 điểm
  • 02 video: 10 điểm
  • Từ 3 video trở lên:

20 điểm

Nội dung Video

40

- TTHC giới thiệu trong video là TTHC được cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4:

10 điểm.

  • TTHC giới thiệu trong video là TTHC có phát sinh hồ sơ [trực tiếp và trực tuyến]: 10 điểm.
  • Giới thiệu các dịch vụ tiện ích do Bộ phận Một cửa của cơ quan mình cung cấp: 20 điểm.
  • TTHC giới thiệu trong video là TTHC được cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ [trực tiếp và trực tuyến] thuộc thẩm quyền giải quyết UBND cấp huyện: 10 điểm.
  • TTHC giới thiệu trong video là TTHC được cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ [trực tiếp và trực tuyến] thuộc thẩm quyền giải quyết UBND cấp xã: 10 điểm.
  • Giới thiệu về bộ phận 1 của cấp huyện hoặc cấp xã: 20 điểm.

Hình thức trình bày Video

40

- Thời gian: 10 điểm, trong đó

+ Từ 05 phút trở xuống: 10 điểm

+ Trên 05 phút: 05 điểm

- Chất lượng hình ảnh, âm thanh rõ ràng, sử dụng các hiệu ứng, kỹ xảo về hành ảnh, âm thanh tạo nên tính sống động của video dự thi,...: 30 điểm

IV. GIẢI THƯỞNG

Ban Tổ chức Cuộc thi tặng tiền thưởng và giấy chứng nhận cho các tập thể, cá nhân đạt giải trong Cuộc thi như sau:

1. Giải chính:

03 giải Nhất gồm:

Hình thức thi trắc nghiệm: 01 giải Nhất  nhân: Giấy chứng nhận  tiền thưởng 2.000.000 đồng.

Hình thức thi tuyên truyền:

+01 giải Nhất cho tập thể Sở, Ban, ngành tỉnh: Giấy chứng nhận và tiền thưởng 3.000.000 đồng.

+01 giải Nhất cho tập thể UBND huyện, thị xã, thành phố: Giấy chứng nhận và tiền thưởng 4.000.000 đồng.

03 giải Nhì gồm:

Hình thức thi trắc nghiệm:01 giải Nhì  nhân: Giấy chứng nhận  tiền thưởng 1.500.000 đồng.

Hình thức thi tuyên truyền

+01 giải Nhì cho tập thể Sở, Ban, ngành tỉnh: Giấy chứng nhận và tiền thưởng 2.000.000 đồng.

+01 giải Nhì cho tập thể UBND huyện, thị xã, thành phố: Giấy chứng nhận và tiền thưởng 3.000.000 đồng.

03 giải Ba gồm:

Hình thức thi trắc nghiệm: 01 giải Ba cá nhân: Giấy chứng nhận và tiền thưởng 1.000.000 đồng.

Hình thức thi tuyên truyền

+01 giải Ba cho tập thể Sở, Ban, ngành tỉnh: Giấy chứng nhận và tiền thưởng 1.500.000 đồng.

+01 giải Ba cho tập thể UBND huyện, thị xã, thành phố: Giấy chứng nhận và tiền thưởng 2.000.000 đồng.

10 giải Khuyến khích:

+Hình thức thi trắc nghiệm : 05 giải  nhân: Giấy chứng nhận  tiền thưởng 500.000 đồng.

+Hình thức thi tuyên truyền: 05 giải tập thể: Giấy chứng nhận và tiền thưởng 1.000.000 đồng.

Giải phụ [02 giải]

+01 giải cho cơ quan, địa phương có điểm trung bình các bài thi trắc nghiệm cao nhất: 400.000 đồng. Trường hợp nhiều cơ quan, địa phương có điểm trung bình các bài thi trắc nghiệm ngang nhau sẽ xét chọn cơ quan, địa phương  tỷ lệ CBCCVC  người lao động tham gia cao hơn.

+01 giải cho cơ quan, địa phương có điểm trung bình các bài thi video cao nhất: 400.000 đồng. Trường hợp nhiều cơ quan, địa phương có số điểm trung bình các video tham gia dự thi ngang nhau sẽ xét chọn cơ quan, địa phương có số lượng video dự thi nhiều hơn.

Trong quá trình thực hiện, nếu có nội dung chưa hợp lý hoặc vướng mắc [nếu có] các tổ chức, cá nhân phản ánh về Ban Tổ chức Cuộc thi [qua Sở Nội vụ, số điện thoại: 02573.842954] để xem xét, giải quyết./.

Video liên quan

Chủ Đề